Giáo án Toán 6 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU.

Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 .

Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, tổng, hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay không.

Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

HS: Thước , dụng cụ học tập, học hai phép chia hết, chia có dư.

III. TIẾN TRÌNH DẠY_ HỌC.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08 Ngày soạn : 10/10/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008 Lớp 6B: /10/2008 Đ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I. Mục tiêu. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 . Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, tổng, hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay không. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. II. phương tiện dạy học. GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước , dụng cụ học tập, học hai phép chia hết, chia có dư. III. Tiến trình dạy_ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ ?1 Bài tập 128 SBT ?2 Thực hiện phép chia a = 2124 : 9 b = 5124 : 9 HĐ 2. Nhận xét mỡ đầu GV gọi HS đọc nhận xét SGK ! Mọi số đều viết được dưới dạng tổng của các chữ số với số 9 100 = 1 + 99 Y/C HS thực hiện tương tự đối với số 253 HĐ 3.Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Không tính tổng hãy xem 18 + Số 9 có chia hết cho 9 không? ? Vậy những số như thế nào thì 9 ? ! GV Y/C HS xét tương tự đối với tổng (10 + Số 9) ? Vậy những số như thế nào thì 9 Y/c HS phát biểu kết luận chung (dấu hiệu chia hết cho 9). Y/c HS thực hiện ?1 GV nhắc lại kết luận HĐ 3.Dấu hiệu chia hết cho 3 ! GV cho HS xét số 2031 !Gvgiải thích rõ :số 9 thì chia hết cho 3 ? Không tính tổng hãy xem (6 + Số 3) có chia hết cho 3 không? ? Vậy những số như thế nào thì 3 ? ! GV Y/C HS xét tương tự đối với tổng (13 + Số 3) ? Vậy những số như thế nào thì Y/c HS phát biểu kết luận chung (dấu hiệu chia hết cho 9). Y/c HS thực hiện ?2 ? thì ta cần xét yếu tố nào ? Vậy * có thể là những số nào để (13 + * ) 3 !GV nhắc lại kết luận HĐ 5. Củng cố Y/c HS trả lời các câu hỏi bài tập 101. GV gọi HS lên bảng làm. ? Từ hai câu trên em có nhận xét gì về hai tập hợp ------------------------------ GV gọi 2 HS lên bảng làm Gv nhận xét bổ sung và ghi lại kết quả. HS lên bảng làm HS nhận xét và đánh giá HS đọc nhận xét SGK HS thực hiện viết số 253 thành dạng tổng của các chữ số với số 9 253 = (2+5+3) + Số 9 HDCN: ! HS trả lời tổng 9 vì các số hạng 9 ! HS phát biểu kết luận 1 SGK ! Tổng không chia hết cho 9 vì có số hạng không chia hết cho 9 ! HS phát biểu kết luận 2 SGK HS phát biểu kết luận chung(SGK) HS thực hiện ? 1 HS chỉ ra các số 9; 9 và giải thích HS Ghi vỡ và ghi nhận HĐCN: ! HS trả lời tổng 3 vì các số hạng 3 ! HS phát biểu kết luận 1 SGK ! Tổng không chia hết cho 3 vì có số hạng không chia hết cho 3 ! HS phát biểu kết luận 2 SGK HS phát biểu kết luận chung(SGK) HS thực hiện ? 2 ! Xét tổng của các chữ số !Dấu * có thể thay bởi các số 2;5;8 HS trả lời miệng Bài 101 2 HS lên bảng làm bài tập HS viết tập hợp các số theo yêu cầu c) --------------------------- 2 HS lên bảng làm bài tập HS lớp làm vào vỡ HS nhận xét bài làm của bạn. 1. Nhận xét mỡ đầu. Nhận xét : SGK Xét 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3(1+99) + 7(1+9) + 8 = 3 + 3.99 + 7 + 7.9 + 8 = (3+7+8) + (3.99 + 7.9) = (3 +7+8) + Số 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: Xét 378 = (3 +7+8) + Số 9 = 18 + Số 9 Các số có tổng các chữ số 9 thì chia hết cho 9. * Kết luận 1: (SGK) Xét 253 = (2+5+3) + Số 9 = 10 + Số 9 * Kết luận 2: (SGK) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ? 1. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: Xét 2031 = (2+3+1) + Số 9 = 6 + Số 9 = 6 + Số 3 Các số có tổng các chữ số 3 thì chia hết cho 3. * Kết luận 1: (SGK) Xét 3415 = (3+4+1+5) + Số 9 = 13 + Số 3 * Kết luận 2: (SGK) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ? 2. => (1+5+7+*) 3 hay (13 + * ) 3 => * ẻ {2; 5; 8} Bài 101/ tr 41. Bài 102/ tr 41. a) A = {3564,6531;6570;1248} b)B = {3564; 6570} c) Bài 104 / tr 41. * ẻ {2; 5; 8} * ẻ {0; 9} * ẻ {5} Số 9810 * Hướng dẫnHọc các kết luận, dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài tập : 103, 105 SGK/tr 41 137, 138 SBT IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh ôn lại kiến thuéc chia hết cho 3, cho 9 ở tiểu học Ngày soạn : 10/10/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008 Lớp 6B: /10/2008 Đ Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ) I. Mục tiêu. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . Kĩ năng: HS có kỷ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, tổng, hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay không. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẻ khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho vào các bài tập cụ thể.Biết kiểm tra kết quả của phép nhân. II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước , dụng cụ học tập, học hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. III. Tiến trình dạy_ học. 1. ổn định 2. Bài củ ?1 làm bài tập 103 SGK Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. ?2 Làm bài tập 105 SGK. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 3. Bài mớ (Luỵên tập) * Đặt vấn đề : Để hiểu rõ hơn về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta làm một số bài tập vận dụng. HĐ 1. Luỵên tập(35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ ?1 làm bài tập 103 SGK Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. ?2 Làm bài tập 105 SGK. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 Hoạt động 2: Bài luyện tập tại lớp HĐTP 2.1 Bài tập 106/tr42 GV gọi đọc đề bài tập. ? Số nhỏ nhất có 5 chữ số ? Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 ? Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 -------------------------------- HĐTP 2.2 Bài tập 107/ tr 39 GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh điền . GV thu các nhóm , gọi đại diện nhóm HS trả lời , các nhóm khác nhận xét GV nhận xét bài làm các nhóm HĐTP 2.3Bài tập 108 / tr 42 GV gọi HS đọc đề bài ?Để tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 ta làm ntn? ! Vì một số có thể viết dưới dạng tổng các chữ số + số 9 . Nên chia cho 3; 9 thì có dư là dư ởi tổng các chữ số. 1543 = (1+5+4+3) + Số 9 = 13 + Số 9 13: 9 dư 4 vậy số sư là 4 GV treo bảng phụ yêu cầu HS điền kết quả ! GV nhắc lại cách tìm số dư của một số khi chia cho 3, 9 HĐTP 2.4 Bài tập 110/ tr 43 Gv gọi HS đọc đề bài ? Cách kiểm tra phép nhân ntn? Gv treo bảng phụ bài tập 110 yêu cầu HS lên bảng điền vào . GV giới thiệu cách viết các số m,n,r,d như SGK HĐTP 2.5 Bài tập 139/ SBT ! Gọi HS đọc đề bài. ? Để 9 thì điều kiện ntn ? Theo bài ra ta có a,b ntn? HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập HS1 Chữa bài 103 (1251 + 5326) vì 1251, 5316 . (1251 + 5316) 9 vì 1251 ; 5316 9 (5436 – 1324 ) 3 vì 1324 3; 5426 (5436 - 1324) vì 1324 ; 5436 (1.2.3.4.5.6 + 27 ) và vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9 HS 2 chữa bài 105 (SGK) 450, 405, 540, 504 453, 435, 543, 534, 345, 354 HS quan sát và nhận xét Hs đánh giá HS đọc đề bài 10000 10002 10008 HS hđ nhóm điền vào phiếu Đại diệ nhóm trả lời và giải thích Các nhóm trả lời kết quả và đưa ra kết quả cuối cùng HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi - Ta lấy tổng các chữ số chia cho 3, cho 9 . Nếu có dư thì số dư đó là số dư cần tìm . HĐCN: Từng HS trả lời số dư m,n khi chia a cho 3, cho 9 HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi HS trả lời cách tìm như SGK HS đứng tại chổ trả lời và dựa vào kết quả r; d để nhậ xét xem phép nhân đúng hoặc sai. HS quan sát hình 20 SGK ------------------------------- HS đọc đề và cho biết yêu cầu. ! Tổng các chữ số 9 a – b = 4 HS1 Chữa bài 103 (1251 + 5326) vì 1251, 5316 . (1251 + 5316) 9 vì 1251 ; 5316 9 (5436 – 1324 ) 3 vì 1324 3; 5426 (5436 - 1324) vì 1324 ; 5436 (1.2.3.4.5.6 + 27 ) và vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9 HS 2 chữa bài 105 (SGK) 450, 405, 540, 504 453, 435, 543, 534, 345, 354 Bài 106/ tr 42. a) 10002 b) 10008 Bài 107/ tr 39 Đúng Sai Đúng Đúng Bài tập 108 / tr 42 a m n 827 468 1546 1527 2468 1011 m là số dư khi chia a cho 3 n là số dư khi chia a cho 9 -------------------------------- Bài tập 110/ tr 43 Bài tập 139/ SBT Giải. 9 ú (8+7+a+b) 9 ú (15+a+b) 9 ú a + b ẻ {3, 12} Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vây: Vậy : số phải tìm là 8784 * Hướng dẫn (2’). Học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. Bài tập : 133,134,135, 136 SBT Xem bài học 13. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn : 10/10/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008 Lớp 6B: /10/2008 Đ ước và bội I. Mục tiêu. HS nắm được định nghĩa bội và ước của một số. HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số. HS biết cách tìm bbội và ước của một số cho trước. Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế. II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập, học dấu hiệu chia hết . III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bẳng HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV đưa bảng phụ) * Bài tập 134 (SBT) HĐ2: Ước và bội. 315 5 khi đó ta nói 315 là bội của 5, còn 5 là ước của 315 Vậy a b ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. ? Khi nào a là bội của b, và b là ước của a? ? Hãy chỉ ra trong các phép chia sau đâu là bội , ước 45 9 21 3 148 2 GV Y/c HS thực hiện ?1 Y/c HS trình bày Y/c Hs nhận xét HĐ 3. Cách tìm ước và bội ! GV giới thiệu tập hợp các bội và ước của một số. Y/C HS nghiên cứu ví dụ SGK ! GV gọi trả lời kết quả ! GV y/c hs nhận xét ? Để tìm bội của một số ta làm ntn ? -------------------------------- Y/c HS thực hiện ?2 ! Y/c nhận xét ! GV chốt lại cách tìm -------------------------------- GV Y/C HS tự nghiên cứu ví dụ SGK GV gọi HS trả lời kết quả ! Y/c nhận xét, bổ sung ? Để tìm ước của một số ta làm ntn ? ! GV chốt lại cách tìm --------------------------------- - GV cho HS thực hiện ?3 - Cho HS hđ nhóm - Y/c HS đổi bài, nhận xét ! GV chốt bài Y/c HS thực hiện ?4 ! Bội của 1 là mọi số tự nhiên ? Ư(0) = ? ? B(0) = ? HĐ 4. Củng cố ! GV HD HS làm bài tập. ? Trong các số trên thì số nào chia hết cho 4. ? Hãy chỉ ra bội của 4 nhỏ hơn 40. ! Ta thấy 4.0 = 0 4.1 = 4 4.2 = 8 .... ? Vậy theo em bội của 4 có dạng tổng quát ntn ? --------------------------------- ! GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Gv gọi HS nhận xét -------------------------------- GV HD HS làm bài tập 113 ? Để tìm x trước tiên ta phải làm gì ? ? B(12) = ? ? thì x là những số nào ? ? Số nào chia hết cho 15 và ? Ư(20) và x > 8 ? thì x là gì của 16 ? Vậy tìm x ntn? GV nhắc lại cách tìm bội và ước HS trả lời HS ghi nhận thông tin HS trả lời định nghĩa SGK HS nhắc lại định nghĩa Cá nhân HS chỉ ra bội và ước Hđ cá nhân HS trình bày Lớp nhận xét, bổ sung HS ghi nhớ * HS hoạt động cá nhân - HS trả lời cách làm - Lớp nhận xét - HS nêu kết luận SGK. - HS nhắc lại --------------------------- 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS ghi bài --------------------------- * HS hoạt động cá nhân - HS trả lời cách làm - Lớp n. xét, bổ sung. - HS nêu kết luận SGK. - HS nhắc lại --------------------------- - HS thực hiện ?3 . - Hđ nhóm - HS đổi nhóm nhận xét, bổ sung - HS ghi bài Hđ cá nhân Y/c HS trả lời được * Ư(0) = {1;2;3;.....} * Số 0 không có bội - HS theo dõi và trả lời câu hỏi - HS chỉ ra các số chia hết 4 - HS nhận xét ! HS chỉ ra bội của 4 nhỏ hơn 40 - HS suy nghĩ và trả lời - Lớp nhận xét ---------------------------- - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS lớp làm vào vỡ - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. --------------------------- HS : Ta phải tìm bội của 12. HS chỉ ra tập bội 12 -HS trả lời -HS lớp n.xét bổ sung - HS chỉ ra các ước của 20 lớn hơn 8 - x là ước của 16 -Tìm Ư(16) -HS khắc sâu 1. Ước và bội. Định nghĩa : SGK ?1 2. Cách tìm ước và bội. Ư(a): Tập hợp các ước của a B(a): Tập hợp các bội của a VD1. B(7) = {0;7;14;21;28} Kết luận: SGK ? 2 B(8) = {0;8;16;32} VD 2. Ư(8) = {1;2;4;8} Kết luận: SGK ?3 Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} ?4 Ư(1) = {1} B(1) = {0;1;2;3;4;...} = N Bài 111 / tr 44 a) 8;20 b) B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} c) Số tổng quát bội của 4 là : 4.k ; k ẻ N -------------------------------------- Bài 112 / tr 44 Ư(4) = {1;2;4} Ư(6) = {1;2;3;6} Ư(9) = {1;3;9} Ư(13) = {1;13} -------------------------------------- Bài 113 / tr 44 a) B(12) = {0;12;24; 36; 48 ...} Vậy : b) c) x = 10; 20 d) *. Hướng dẫn về nhà: Học khái niệm B của một số, Ư của một số, cách tìm B, Ư của một số. Bài tập: 114 SGK; 142;144;145 SBT Xem bài “Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố ” Chuẩn bị: bảng số từ 2 đến 100 (như SGK trang 46) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh ôn lại kiến thức về chi hết học ở bài trước Giáo án đủ tuần 08 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docSH6_T8.doc
Giáo án liên quan