Giáo án Toán 7 - Tiết 19, 20

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.

+ Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900.

+ Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.

- Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo các góc.

- Thái độ : Rèn kỹ năng suy luận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu.

- HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: Luyện tập Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. + Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900. + Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo các góc. - Thái độ : Rèn kỹ năng suy luận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra Gọi 1 HS lên bảng KT a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác? b) Chữa bài tập 2 tr108 SGK. Một HS lên bảng KT Bài 2 A 1 2 B 80 30 C D ĐS: ADB = 650; ADC = 1150. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 5 SGK/108. GV giới thiệu tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông. - Yêu cầu HS gọi tên các tam giác ở hình 54 SGK/108 Bài tập 6. SGK/109 Tính số đo x ở các hình 55,56,57,58.Sgk ( Đề bài, hình vẽ GV đưa lên bảng phụ) Bài 8. SGK/109 GT: DABC: B = C = 400 Ax là tia PG góc yAC KL: Ax // BC CM hai đường thẳng song song ta chứng minh như thế nào? CM Ax// BC ta cần chỉ ra điều gì? ( A2 = C ) HS nghe GV giới thiệu. -Tính số đo góc còn lại rồi gọi tên TG: Tam giác ABC có A = 900 là TG vuông Tam giác DEF có D = 980 là TG tù; Tam giác HIK có 3 góc nhọn là TG nhọn Bài 6 Hình 55 D vuông AHI (H = 900)ị 400 + I1 = 900 D vuông BKI (K = 900)ị x + I2 = 900 mà I1 = I2 (đối đỉnh) ị x = 400 Hình 57 D MIN có I = 900. M1 = 900 - 600 = 300 D NMP có M = 900 hay M1 + x = 900 300 + x = 900 x = 600 Hình 58 D AHE có H = 900 ị A + E = 900(Đ L). ị 550 + E = 900 ị E = 900 - 550 = 350 x = HBK Xét D BKE có góc HBK là góc ngoài D BKE ị HBK = K + E = 900 + 350 x = 1250 Bài 8 HS vẽ hình, nêu GT, KL vào vở. Chứng minh: - Góc CAy = B + C ( ĐL góc ngoài) = 400 + 400 = 800 - Góc A2 = CAy: 2 = 800: 2 = 400. - Do đó: A2 = C. Vậy Ax // BC ( có cặp góc so le trong bằng nhau) Hoạt động 3: Củng cố - GV khắc sâu ĐL tổng 3 góc của 1 tam giác, áp dụng vào tam giác vuông, ĐL góc ngoài của tam giác. - Nhận xét giờ LT, lưu ý những tồn tại của HS. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Bài tập 7,9 SGK; BT 5,8,9,10 SBT/98. Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. + Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. . - Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau. - Thái độ : Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện: Cho D ABC và A'B'C' ( H60 sgk/110) Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có: AB = A'B', AC= A'C', BC = B'C' A = A', B = B', C = C' - GV giới thiệu 2 tam giác như trên là hai tam giác bằng nhau. - ĐVĐ vào bài Một HS lên bảng đo rồi rút ra KL. B ' A A ' B C C ' - HS còn lại đo trong sgk rồi nhận xét. Hoạt động 2: 1. Định nghĩa + D ABC và D A'B' C' trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc? - GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng. - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? HS trả lời câu hỏi, nêu đn. * Đ/N: D ABC và D A'B' C' có: AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' A = A' ,B = B' , C = C' ị D ABC và D A'B' C' là hai tam giác bằng nhau. - HS: Có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau Hoạt động 3: 2.Kí hiệu - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 "Kí hiệu" - GV nhấn mạnh: Người ta quy ước kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. ?2. Yêu cầu HS trả lời miệng. ?3. Một HS lên bảng làm. Cho D ABC = D DEF. Biết B =700, C= 500, EF = 3. Tìm Sđ góc D và cạnh BC. HS đọc sgk/110 phần 2 D ABC = D A'B' C' nếu: +AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' +A = A' ,B = B' , C = C' HS đứng tại chỗ trả lời ?2. a) D ABC = D MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. c) D ACB = D MPN AC = MP B = N ?3. Xét D ABC có: A + B + C = 1800 ị A = 1800 - 1200 = 600 D ABC = D DEF nên: ị D = A = 600 ( Góc tương ứng) BC = EF = 3 ( cạnh tương ứng) Hoạt động 4: Củng cố - GV hệ thống các kiến thức của bài. - Bài tập: Cho D XEF = D MNP XE = 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3,5 cm Tính chu vi mỗi tam giác. ? Chu vi tam giác tính như thế nào. HS lên bảng giải Giải EF = NP = 3,5 cm ( Cạnh tương ứng) Chu vi D XEF = Chu vi D MNP = XE + EF + XF = 3 +3,5 + 4 = 10,5 cm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác. - Làm bài tập: 11,12 , 13 , 14 tr 112 SGK; 19, 20 tr 100 SBT

File đính kèm:

  • docT 19-20.doc
Giáo án liên quan