Giáo án Toán 7 - Trường THCS Cẩm Nhượng

A. Mục tiêu:

Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề bài toấn 1 và lời giải , đề bài toán 2 và lời giải, bài tập 16, 17

HS: Bảng nhóm

C. Tiến trình dạy học :

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường THCS Cẩm Nhượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy ngày: 01-12-2007 Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch A. Mục tiêu: Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch B. Chuẩn bị: GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề bài toấn 1 và lời giải , đề bài toán 2 và lời giải, bài tập 16, 17 HS: Bảng nhóm C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: a) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch ? b) Chữa bài tập 15 trang 58 SGK HS 2: a) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận,hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (viết dưới dạng công thức) b) Chữa bài 19 trang 45 SBT Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10 a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x b) Hãy biểu điễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14 HS 1: Trả lời lý thuyết Chữa bài tập 15 trang 58 SGK a)Tích xy là hằng số ( số giờ máy cày cả cánh đồng ) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau b) x + y là hằng số (số trang của quyển sách ) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường AB ) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. HS 2: a) Trả lời lý thuyết So sánh : * Tỉ lệ thuận: ; * Tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2 =......= a ; b) Chữa bài 19 trang 45 SBT a) a = xy = 7.10 = 70 b) y = c) x = 5 y = x = 14 y = = 5 Hoạt động 2: Bài toán 1 GV đưa đề bài trên bảng phụ - Ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h) . Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán Từ đó tìm t2 Giải : Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B với các vận tốc là t1 (h) và t2 (h) Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quảng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 nên 1,2 = Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ Hoạt động 3: Bài toán 2 (GV đưa đề bài trên bảng phụ) Các em hãy tóm tắt đề bài ? - Gọi số máy của mỗi đội là lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ? - Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ? - áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch , ta có các tích nào bằng nhau ? - Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau ? GV gợi ý : 4x1 = áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4 Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất , công việc bằng nhau ) Đội I HTCV trong 4 ngày Đội II HTCV trong 6 ngày Đội III HTCV trong 10 ngày Đội IV HTCV trong 12 ngày Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? HS : x1 + x2 + x3 + x4 = 36 - Số máy cày và số ngày hoàn thành là tỉ lệ nghịch với nhau - Có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 = Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : = = == Vậy : = 60 x1 = 60. = 15 x2 = 60. = 10 = 60 x3 = 60. = 6 = 60x4 = 60.= 5 Vậy số máy của bốn đội lần lượt là : 15, 10, 6, 5 Hoạt động 4: Củng cố * Bài tập 16 (T60- SGK) * Bài tập 18 (T60- SGK) - Trả lời miệng: a, Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1.120=2.60=4.30=5.24=8.15 (=120) b, Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,56.10 3 người làm cỏ hết 6 giờ 12 người làm cỏ hết x giờ Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Ta có : Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Bài tập về nhà:19,20, 21/ 61 SGK Dạy ngày: 06-12-2007 Tiết 28: luyện tập A. Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất). - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng - Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của học sinh B. Chuẩn bị: GV : Giáo án , bảng phụ Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng học sinh HS : Bảng nhóm, giấy kiểm tra 15 phút C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Luyện tập Bài 19 trang 61 SGK Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II ,biết rằng giá trị tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vỉa loại I ? - Các em tóm tắt đề bài ? - Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Tìm x? - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài - Đại diện nhóm trình bày Bài 21 trang 61 SGK (GV đưa đề bài trên bảng phụ) Các em hãy tóm tắt đề bài ? ( Gọi số máy của các đội lần lượt là x1, x2, x3 máy) Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày Đội I có x3 máy HTCV trong 8 ngày Và x1 - x2 = 2 Cùng một khối lượng công việc số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào với nhau ? Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập trên Bài 34 trang 47 (SBT) Treo bảng phụ ghi đề bài Lưu ý cho HS: Về đơn vị các đại lượng trong bài - Yêu cầu HS độc lập làm bài Giải : Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85%.a đ/m Cùng một số tiền số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có : (m) Vậy với cùng số tiền đố có thể mua được 60 m vải loại II Bài 21 trang 61 SGK Giải: Gọi số máy của các đội lần lượt là x1, x2, x3 máy Cùng một khối lượng công việc số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8 Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với nên ta có và x1 - x2 = 2 Theo tính chất dãy tỉ số bàng nhau ta có : = Vậy x1= 24.= 6 ; x2 = 24.= 4 ; x3 = 24.= 3 Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (máy) Bài 34: Đổi 1h20ph= 80 ph 1h30ph= 90 ph Giả sử: Vận tốc của hai xe máy là V1 (m/ph) và V2 (m/ph) Theo điều kiện đề bài ta có: 80 V1=90V2 và V1-V2= 100. Hay: V1=900 m/ph=54 (km/h); V2=800 m/ph= 48 (km/h); Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết VLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch ) vào ô trống ( 4 điểm ) x -1 1 3 5 x -5 -2 2 5 y -5 5 15 25 y -2 -5 5 2 Câu 2 : Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng ( 2 điểm ) Cột I Cột II 1) Nếu x.y = a (a 0 ) a) Thì a = 60 2) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2 , y = 30 b) Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2 3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = c) Thì x và y tỉ lệ thuận 4) y = d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 8 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đố hết bao lâu ( giả thiết mỗi người làm việc năng suất như nhau ) ( 4 điểm ) Điểm Họ và tên: ……………………………….. Lớp 7 Kiểm tra: 15 phút (Lần 2)- Môn: Đại số --------------------------------------------------- Bài Làm: Câu 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch ) vào ô trống ( 4 điểm ) x -1 1 3 5 x -5 -2 2 5 y -5 5 15 25 y -2 -5 5 2 Câu 2 : Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng ( 2 điểm ) Cột I Cột II 1) Nếu x.y = a (a 0 ) a) Thì a = 60 2) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2 , y = 30 b) Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2 3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = c) Thì x và y tỉ lệ thuận 4) y = d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 8 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đố hết bao lâu ( giả thiết mỗi người làm việc năng suất như nhau ) ( 4 điểm ) Điểm Họ và tên: ……………………………….. Lớp 7 Kiểm tra: 15 phút (Lần 2)- Môn: Đại số --------------------------------------------------- Bài Làm: Câu 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch ) vào ô trống ( 4 điểm ) x -1 1 3 5 x -3 -2 2 3 y -6 6 18 30 y -2 -3 3 2 Câu 2 : Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng ( 2 điểm ) Cột I Cột II 1) Nếu x.y = a (a 0 ) a) Thì a = 60 2) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2 , y = 30 b) Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2 3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = c) Thì x và y tỉ lệ thuận 4) y = d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 6 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đố hết bao lâu ( giả thiết mỗi người làm việc năng suất như nhau ) ( 4 điểm ) Dạy ngày: 11-12-2007 Tiết 29: Hàm số A. Mục tiêu: - HS biết được khái niệm hàm số . - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số . B. Chuẩn bị: GV : Giáo án , bảng phụ ghi bài tập , khái niệm về hàm số . Thước thẳng HS : Thước thẳng, bảng phụ nhóm C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số GV : Trong thực tiển và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác Lấy 2 VD ở SGK: Ví dụ 1: Nhiệt độ T ( 0C) phụ thuộc vào thời điểm t giờ trong một ngày GV đưa bảng ở ví dụ 1 trang 62 trên bảng phụ yêu cầu học sinh đọc bảng Ví dụ 2 ( trang 63 SGK) -Một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 ( g/cm3) có thế tích là V ( cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó? - Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào? - Yêu cầu HS làm ?1 - Lấy VD 3: Một vật chuyển động đều trên quảng đường dài 50 km với vận tốc v (km/h). Tính thời gian t(h) của vật đó ? - Yêu cầu HS làm ?2 Nhìn vào bảng ở vd1 em có nhận xét gì ? - Với mỗi thời gian t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? Lấy ví dụ ? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ? - Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là hàm số của thể tích V - ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào ? Vậy hàm số là gì ? VD 1: Quan sát bảng: t(h) 0 4 8 12 16 20 T0C 20 18 22 26 24 21 Ví dụ 2 : m = 7,8.V ?1 V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 VD3: t = ?2 v(km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t - Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T Ví dụ: t = 0 (giờ ) thì T = 200C t = 12(giờ) thì T = 260C Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích Vcủa nó . Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m - Thời gian t là hàm số của vận tốc v. Hoạt động 2 : Khái niệm về hàm số Qua các ví dụ trên , hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? Treo bảng phụ: khái niệm hàm số ( trang 93 SGK) Để y là hàm số của x cần có các điều kiện nào? Chú ý : trang 63 SGK Yêu cầu HS làm bài tập 24 trang 63 SGK - Đối chiếu với ba điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không ? Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức ? Xét hàm số y = f(x) = 3x Hãy tính f(1)?; f(-5)?; f(0) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số - x và y đều nhận các giá trị số - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x -Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y Học sinh đọc phần “chú ý” SGK Nhìn vào bảng ta thấy ba điều kiện của hàm số đều thỏa mãn, vậy y là một hàm số của x y = f(x) = 3x y = g(x) = f(1) = 3.1 = 3 f(-5) = 3.(-5) =-15; f(0) = 3.0 = 0 Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố - Yêu cầu HS làm Bài tập 35 (Tr 47+48 SBT) a, y và x quan hệ như thế nào? Công thức liên hệ? -Bài tập 25(Tr 64- SGK) - Trả lời: a, y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương của y. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch, vì xy=12 nên b, y không phải là hàm số của x. vì ứng với x=4 có hai giá trị của y là 2 và -2. c, y là hàm số của x f(1)=4; f(3)=28 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Nắm vững khái niệm hàm số vận dụng các điều liện để y là hàm số của x Bài tập 26,27 (SGK) Dạy ngày: 12-12-2007 Tiết 30: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm hàm số - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ ) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại B. Chuẩn bị: GV : Giáo án , bảng phụ ghi bài tập ; thước kẻ phấn màu HS : Thước kẻ, bảng phụ nhóm C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Chữa bài tập 26 trang 64 SGK Cho hàm số y = 5x - 1 Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; HS1 : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số Chữa bài tập 26 trang 64 SGK x -5 -4 -3 -2 0 y=5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0 Hoạt động 2: Luyện tập Chữa bài 27 trang 64 SGK (đưa đề bài lên bảng phụ ) Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Chữa bài tập 29 trang 64 SGK Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2 Hãy tính : f(2); f(1); f(0); f(-1); f(2) - Gọi 1 HS lên bảng Bài 30 trang 64 SGK Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8x Khẳng định nào sau đây là đúng: a) f(-1) = 9 . b) f= -3 . c) f(3) = 25 Để trả lời bài này, ta phải làm thế nào? Bài 31 trang 65 SGK Cho hàm số y = x. Điền số thích hợp vào ô trống sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 Biết x, tính y như thế nào? Biết y, tính x như thế nào? Giới thiệu cho HS cách cho tương ứng sơ đồ Ven. a . .m b . . n c . .p d. .q Giải thích cho HS Bài 42 trang 49 SBT Cho hàm số y = f(x) = 5 - 2x a) Tính f(-2); f(-1); f(0); f(3) b) Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3; -1 c) Hỏi y và x có tỉ lệ thuận không? có tỉ lệ nghịch không? vì sao? HS: a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá tri tương ứng của y Công thức x.y = 15 y = y và x là tỉ lệ nghịch với nhau b) y là một hàm hằng . Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2. HS 3: y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 - 2 = 4 - 2 = 2 f(1) = 12 - 2 = 1 - 2 = -1 f(0) = 02 - 2 = 0 - 2 = -2 f(-1) = (-1)2 - 2 = 1 - 2 = -1 f(-2) = (-2)2 - 2 = 4 - 2 = 2 HS : Ta phải tính f(-1); f; f(3) rồi đối chiếu với Các giá trị cho ở đề bài f(-1) = 1 - 8.(-1) = 1 + 8 = 9 a đúng f= 1 - 8.= 1 - 4 = -3 b đúng f(3) = 1 - 8.3 = 1 - 24 = -23 c sai Bài 31 trang 65 SGK Thay giá trị x vào công thức y = Từ y = 3y = 2x x = x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 - Tìm hiểu sơ đồ Ven Bài 42 trang 49 SBT a,b: HS làm bằng bảng: x -2 -1 0 3 0 1 3 y 9 7 5 -1 5 3 -1 c ) y và x không tỉ lệ thuận vì y và x không tỉ lệ nghịch vì (-2).9 (-1).7 Hoặc có thể trình bày cụ thể: a, f(-2)=5-2.(-2)=9 b, y= 5-2x suy ra: thay y-5, tính x Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà Bài tập về nhà: 36,37,38,39 (Tr 48+49 SBT) Xem trước bài: Mặt phẳng toạ độ Tiết sau mang thước kẻ. Dạy ngày: 13-12-2007 Tiết 31: mặt phẳng tọa độ A. Mục tiêu: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng Biết vẽ hệ trục tọa độ Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiển để ham thích học toán B. Chuẩn bị: GV : Giáo án . Một chiếc vé xem phim (nếu có); phấn màu. Thước thẳng có chia độ dài , campa, bài tập 32 trang 67 SGK trên bảng phụ HS : Thước thẳng có chia độ dài , campa, Giấy kẻ ô vuông C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Lấy VD 1: GV đưa bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng và giới thiệu - Lấy VD2: Các em quan sát chiếc vé xem phim ở hình 15 (SGK) - Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ? Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này Trong toán học. để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số HS đọc ví dụ trong SGK và nghe GV giới thiệu về ví dụ đó Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ - Giới thiệu: Trên mặt phẳng ta vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số (như hình 16) khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy - Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ - Ox gọi là trục hoành (thường vẽ nằm ngang ) - Oy gọi là trục tung ( thường vẽ thẳng đứng) Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ HS nghe GV giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy, vẽ hệ trục tọa độ Oxy theo sự hướng dẫn của GV Hoạt động 3:Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy ? Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P Kí hiệu: P(1,5; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P GV nhấn mạnh : Khi kí hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau Bài tập 32 trang 67 SGK Treo bảng phụ đề bài. Các em làm ?1 Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu các điểm P(2; 3) ; Q(3; 2) Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P. Các em làm ?2 Bài tập 32 trang 67 SGK a) M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3); P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0) b) Nhận xét : Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại ?1 Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 33 (Tr 67-SGK) - Để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì? - HS làm bài - Toạ độ của nó (hoành độ và tung độ) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ - Bài tập 34,35 (Tr68 SGK) Dạy ngày: 18-12-2007 Tiết 32: luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước B. Chuẩn bị: GV : Giáo án , bảng phụ vẽ sẵn bài 35 (SGK trang 68) ; bài 38 (SGK trang 68) HS : Bảng nhóm C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1: Chữa bài 35 (SGK trang 68) Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và hình tam giác PQR trong hình 20. Giải thích cách làm ? y x HS 1: Chữa bài 35 (SGK trang 68) A ( 0,5; 2 ) , B ( 2 ; 2 ) ; C ( 2 ; 0 ); D ( 0,5 ; 0 ) P ( -3 ; 3 ) ; Q ( -1 ; 1 ) ; R (-3 ; 1 ) Cách làm: Từ A ta gióng đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại một điểm , điểm đó chính là hoành độ của điểm A. Từ A ta gióng đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại một điểm , điểm đó chính là tung độ của điểm A. Các điểm còn lại ta làm tương tự Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 34 (Tr68- SGK) - Yêu cầu HS làm bài Bài 37 (Trang 68 SGK) Hàm số y được cho trong bảng sau x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y ) của hàm số trên b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a Hãy nối các điểm A, B, C, D, O có nhận xét gì về 5 điểm này ? Bài 38 (Trang 68 SGK) (Đưa hình 21 lên bảng phụ) - Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào ? - Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào ? a) - Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu? b) - Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi ? c) - Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn ? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu ? Bài tập 50 (Tr 51 - SBT) - yêu cầu HS hoạt động nhóm Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của góc phần tư thứ I,III a, Đánh dấu điểm nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2 Điểm A có tung độ là bao nhiêu? b, Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của một điểm M nằm trên đường phân giác đó? Bài tập 36 (Tr 68- SGK) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1); B(-2;-1); C(-2;-3); D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 34 (trang 68 SGK): HS trả lời a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0 Bài 38 (Trang 68 SGK) - Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao) - Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi) a) Đào là ngưỡi cao nhất và cao 15dm hay 1,5 m b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi c) Hồng cao hơn liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi ) Bài tập 50 (Tr 51 - SBT) A a, Điểm A có tung độ bằng 2 b, Có tung độ và hoành độ bằng nhau Bài tập 36 (Tr 68- SGK) HS chữa bài: Tứ giác ABCD là hình vuông Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà Về nhà tự đọc mục “Có thể em chưa biết” Bài tập về nhà: 47,48,49,50 (Tr 50+51 SBT) Đọc trước bài đồ thị hàm số y=ax(a0) Dạy ngày: 19-12-2007 Tiết 33: Đồ thị hàm số y = ax (a0) A. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0) - HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax(a0) B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận, vẽ các điểm của hàm số y = 2x trên mặt phẳng tọa độ . Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu HS: - Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ - Bút dạ, Thước thẳng C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thực hiện yêu cầu ?1 HS cả lớp làm vào vở Cho tên các điểm lần lượt là : M , N , P , Q , R a) (-2;3) ; (-1; 2) ; (0 ;-1); (0,5;1);(1,5 ; -2) y x Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì ? Các điểm M , N , P , Q , R biểu diễn các cặp số của hàm số y=f(x) Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y=f(x) đã cho Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? - Đồ thị của hàm số trên là gì? - Treo bảng phụ: Định nghĩa đồ thị của hàm số y=f(x) -Lấy VD1:Vẽ đồ thị của hàm số đã cho trong ?1 Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) Trong ?1 ta phải làm những bước nào? HS : Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ. HS : Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp các điểm M, N, P, Q, R HS : Vẽ hệ trục tọa độ Oxy -Xác định trên mặt phẳng tọa độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị ( x ; y ) của hàm số. Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax(a0) Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a =2 - Hàm số này có bao nhiêu cặp số ( x ; y ) - Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số ( x ; y ) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số Yêu cầu HS làm ?2 Treo bảng phụ nội dung ?2 Người ta chứng minh được rằng: Đồ thị của hàm số y= ax (a0) là một đường thẳng. - Để xác định một đường thẳng ta cần bao nhiêu điểm? Vậy ta chỉ cần xác định mấy điểm nữa để xác định đồ thị? Yêu cầu HS làm ?4 Để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) Cho 1 HS đọc phần nhận xét - Treo bảng phụ VD2: - Có vô số - Hai điểm - Hoạt động nhóm ?2 a, (-2;-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4) b, c, Các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2;-4); (2;4) ?4 a, A( 1;0,5) b, OA là đồ thị của hàm số trên - Hs đọc phần nhận xét. - Tìm hiểu VD2: Hoạt động 4: Củng cố : Đồ thị của hàm số là gì ? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào ? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 39 (Tr71- SGK) Bài tập 39(Tr71- SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà -Nắm vững KL và cách vẽ đồ thị hsố y = ax (a0) - Bài tập về nhà: 40,41,42 (Tr 71+72 SGK) Dạy ngày: 25-12-2007 Tiết 34: luyện tập A. Mục tiêu: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0) Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số Thấy được ứng dụ

File đính kèm:

  • docDS7HK22cotsoan co tnhiem.doc