Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 15: Nửa mặt phẳng

I. Mục tiêu bài dạy:

* Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a và cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho, hiểu khái niệm tia nừam giữa hai tia.

* Kĩ năng: Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ và nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.

* Thái độ: Giáo dụ tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đo đạc và tính toán.

* Trọng tâm: Học sinh hiểu rõ khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, tia nằm giữa hai tia và có kĩ năng vẽ và gọi tên nửa mặt phẳng và tia nămg giữa hai tia.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ,phấn mầu.

- HS: Thước thẳng

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 15: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 3/1/2013 Ngày dạy: 5/1/2013 Chương II. Góc Tiết 15 Nửa mặt phẳng I. Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a và cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho, hiểu khái niệm tia nừam giữa hai tia. * Kĩ năng: Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ và nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. * Thái độ: Giáo dụ tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đo đạc và tính toán. * Trọng tâm: Học sinh hiểu rõ khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, tia nằm giữa hai tia và có kĩ năng vẽ và gọi tên nửa mặt phẳng và tia nămg giữa hai tia. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, bảng phụ,phấn mầu. - HS: Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10' Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện các học sinh khác àm tại chỗ: 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên 2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng đó. GV: Điểm và đường thẳng là hai khái niẹm cơ bản đơn giản nhất. Hình trên gồm một đường thẳng, 4 điểm cùng vẽ trên mătỵ bẳng oặc trang giấy. Mặt phẳng bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của mặt phẳng. -GV hỏi: - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng vừa vẽ chia mặt phẳng bảng ra làm mấy phần? GV chỉ ra hai nửa mặt phẳng bằng hai mầu. GV giới thiệu vào bài mới. Một HS lên bảng vẽ hình; HS khác làm tại chỗ: M . B . A . a N . 5' Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng a) Mặt phẳng: Mặt trang giấy, mặt bảng, .. là hình ảnh của mặt phẳng. GV: Mặt phẳng có giới hạn không ? GV y/c HS lấy ví dụ về mặt phẳng. GV: Đương thẳng a chia mặt phẳng bảng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần đó được 10' gọi à nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? b) Nửa mặt phẳng bờ a: GV nêu k/n và y/c HS đọc lại khái niệm GV vẽ hình và dùng phấn mầu chỉ rõ hai nửa mặt phẳng phân biệt Y/C HS vẽ đt' xy và chỉ rõ hai nửa mặt phẳng phân biệt *GV: Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai tia đối nhau. GV giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng chứa điểm M. Tương tự hãy gọi tên nửa mặt phẳng thứ 2 HS phát biểu:..... HS đọc lại khái niệm SGK HS vẽ hình và chỉ rõ hai nửa mặt phẳng bằng cách dùng phấn mầu để tô. HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng chứ điểm N hay không chứa điểm M 10' Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy - Trên tia Ox lấy điểm M và trên Oy lấy điểm N bất kì - Vẽ tia Ot sao cho cắt đoạn thẳng MN - Vẽ tia Ot' không cắt đoạn thẳng MN GV: Tia OT cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm ta gọi là tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. - Tia Ot' không cắt đoạn thẳng MN ta gọi là tia Ot không nằm giữa hai tia Ox và Oy G treo bảng phụ vẽ các hình H1, H2, H3, H4 SGK y/c HS tìm tia nằm giữa hai tia còn lại trong các hình vẽ trên? HS vẽ hình theo bài toán của GV y Một HS lên bảng vẽ hình: t N x N O t' HS quan sát hình vẽ và chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại. 10' Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố GV treo bảng phụ ghi bài tập: x2 O O Trong các hình vẽ sau, tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Giải thích. A . C . O O x1 O O . B x3 O 1' Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia. - Làm bài tập: 1;2;3;4;5 SGK.73; 1;2;3;4;5 SBT.52

File đính kèm:

  • doctiet 15.doc
Giáo án liên quan