Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Kỳ II

I. Mục tiêu :

_ HS: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .

_ HS: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .

_ HS: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :

a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .

b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .

II. Chuẩn bị :

_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.

_ HS: Xem bài, Sgk , thước thẳng .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới :

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 17 NS :25/12/08 Chương II : GÓC ND: 01/01/09 Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG Mục tiêu : _ HS: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng . _ HS: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng . _ HS: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm : a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M . b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa . Chuẩn bị : _GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy. _ HS: Xem bài, Sgk , thước thẳng . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng : Gv : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ? Gv: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ? Gv : Giới thệu khái niệm “bờ” . _ Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ? Gv : Thế nào là nửa mp bờ a ? Gv : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau . Gv : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ? Gv : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau . Gv : Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk . Gv : Củng cố cách đọc tên nửa mp . _ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” . Gv : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72). HĐ2 : Củng cố khái niệm nửa mp . HĐ3 : Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia : Gv : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) . Gv : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ? Gv : Hướng dẫn hs làm ?2 bằng các câu hỏi tương tự Hs : Nghe giảng và tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng . Hs : Không bị giới hạn . Hs : Quan sát H. 1 ,nghe giảng và tìm ví dụ “bờ” trong mp . Hs : Đọc phần định nghĩa (sgk : tr 72). Hs : Trả lời tuỳ ý . Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk . Hs : Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 . Hs : Đường thẳng MN, MP, NP. Hs : Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr 73) . Hs : Đọc phần II sgk . Hs : Quan sát H.3 và nghe giảng . Hs : Giải thích như sgk . Hs :- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và Oy . - H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia còn lại . I. Nửa mặt phẳng bờ a : a M N (I) (II) P _ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a . _ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . II. Tia nằm giữa hai tia : - Vẽ H. 3a, b, c . _ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) . _ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó . _ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ? Rút kinh nghiệm : Tuần : 21 Tiết : 18 NS :30/12/08 Bài 2 : GÓC ND: 8/01/09 Mục tiêu : _ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ? _ HS: Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc . _ HS: Nhận biết điểm nằm trong góc . Chuẩn bị : _GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy. _ HS: xem bài , làm bài tập. Sgk , thước thẳng . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là nửa mp bờ a ? _ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ? _ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Địng nghĩa góc : Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi . Gv : Góc là gì ? _ Phân biệt “góc” và “gốc” ? _ Đỉnh và cạnh của góc ? Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4 Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu . Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt . Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu . Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ? HĐ2 : Vẽ góc : Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 . Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ? _ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc . Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ? _ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc : Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ? Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia . Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75) Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv . Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk). Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt). Hs : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc . Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra …. Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự . Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc . Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như , , … Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc . Hs : Quan sát H.6 . Hs : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. Hs : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV. I. Góc : _ Góc là hình gồm hai tia chung gốc . _ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . _ Hai tia là hai cạnh của góc . O x y a) O x y M N b) x y O c) _ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :, , . II. Góc bẹt : _ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau . x y O t y x O 2 1 H.5 III. Vẽ góc : IV. Điểm nằm bên trong góc : _ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy . y x O M H.6 Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ …. _ Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 22 Tiết : 19 NS :8/01/09 Bài 3 : SỐ ĐO GÓC ND: 15/01/09 Mục tiêu : _ Kiến thức : _ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 . _ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù . _ Kỹ năng : _ Biết đo góc bằng thước đo góc . _ Biết so sánh hai góc . _ Thái độ : _ Đo góc cẩn thận , chính xác . Chuẩn bị : _GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy thước thẳng, đo độ. _HS:Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ? _ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ? _ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng I. Đo góc : Gv : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc . Gv : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk . Gv : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 . Gv : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo . Gv : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) . HĐ2 : Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc : Gv : Hãy mô tả thước đo góc ? Gv : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ? Gv : Chú ý các đơn vị đo 10 = 60’ và 1’ = 60’’ Gv : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2 HĐ3 : So sánh hai góc : Gv : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Aùp dụng với H.14 ? Gv : Vì sao sOt > pIq ? Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc . _ Giải thích ký hiệu : sOt > pOq HĐ4 : Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù Gv : Yêu cầu hs vẽ góc vuông . Gv : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? Gv : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ? Gv : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) . Hs : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị . Hs : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) . Hs : Aùp dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 . _ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79) , xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa . Hs : Mô tả theo trực quang hình ảnh . Hs : Cho việc đo góc được thuận tiện . Hs : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo . Hs : Quan sát H.14 (sgk : tr78). Hs : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau . Hs : Đo góc H.14 và kết luận . Hs : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau . Hs : Giải thích ngược lại . Hs : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900. Hs : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17. Hs : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù . _ Kiểm tra bằng êke . _ Đo số đo mỗi góc cụ thể . I. Đo góc : _ Mỗi góc có một số đo . _ Số đo của góc bẹt là 1800 . _ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 . Cách đo : (sgk : tr 76). II. So sánh hai góc : _ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau . _ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia . Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau : xOy = uOv sOt > pOq Hay sOt < pOq III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù : _ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80). _ Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 23 Tiết : 20 NS :15/01/09 Bài 4 : KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? ND: 22/01/09 Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz . Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù . _ Kỹ năng cơ bản : Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù . Biế cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại . _ Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác . Chuẩn bị : _GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy thước thẳng, đo độ. _ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ? _ Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? Gv : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài . Gv : Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) . HĐ2 : Vận dụng kiến thức Gv : Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) . Gv : Vẽ 3 tia hung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ? _ Có mấy cách thực hiện như thế ? HĐ3 : Nhận biết hai góc kề nhau , bù nhau , phụ nhau : Gv : Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ? Gv : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau . Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 . Gv : Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ? HĐ4 : Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ? Gv : Củng cố qua bài tập ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? Hs : Đo góc xOy , yOz , xOz . _ So sánh :xOy + yOz với xOz. _ Rút ra kết luận : xOy + yOz = xOz Hs : Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1. Hs : Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên . Hs : Định ngĩa hai gó kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý . Hs : Hoạt động tương tự như trên . _ Góc tìm được là 600 . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Vẽ hình minh hoạ . Hs : Tổng số đo bằng 1800 I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? x z y a) O H.23 z b) O x y _ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz . Ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . II. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù : 330 1470 b) H.24 O z x y a) _ Hai gó kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bò chứa cạnh chung . _ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 . _ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 . _ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Củng cố: _ Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù . _ Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai góc kề nhau . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải . _ Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo “ . Rút kinh nghiệm : Tuần : 24 Tiết : 21 NS :29/01/09 Bài 5 : VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO ND: 5/02/09 Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản : -Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180 ). _ Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc . _ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận , chính xác . Chuẩn bị : _ GV: giáo án, SGK, SGV . dụng cụ giảng dạy thước thẳng, đo độ. _ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . _ Aùp dụng vào bài tập 21 , 22 (sgk : tr 82) . Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Vẽ góc xOy có số đo bằng 500 . Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý Gv : Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo , chú ý nêu rõ cách vẽ . Gv : Có thể hướng dẫn theo trình tự sgk . Gv : Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối vớ câu hỏi trên ? Gv : Chốt lại tương tự nhận xét sgk . Gv : Cho ví dụ 2 Gv : Củng cố qua bài tập 24 (sgk : tr 84) . HĐ2 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Gv : Cho ví dụ tương tự sgk Gv : Vẽ tia Ox tùy ý . _ Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 . Gv : Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Gv : Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ? HĐ3 : Củng cố và vận dụng : Gv : Hướng dẫn các bài tập 26c , d ; 27 ; 28 ( sgk : tr 84, 85) . Hs : Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc . _ Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác . Hs : Có một và chỉ một . Hs : Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó . Hs : Thực hiện theo gợi ý trong sgk : tr 84 . Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 300 , xOz = 1200. Hs : Oy nằm giữa (vì 300 < 1200) Hs : Nhận xét tương tự sgk. Hs : Vận dụng các thao tác như ví dụ , vẽ hình cần chú ý xác định đỉnh của góc . I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho xOy = 500 . _ Cách vẽ : (sgk : tr 83). * Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180 ). Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 . II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Vd3 : Cho tia Ox . Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho . Trong ba tia Ox, Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? * Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài học . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự . _ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 25 Tiết : 22 NS :5/02/09 Bài 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC ND: 12/02/09 Mục tiêu : _ Kiến thức : Hiểu tia phân giác của góc là gì ? Hiểu đường phân giác của góc là gì ? _ Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc . _ Thái dộ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy . Chuẩn bị : _ GV: giáo án, SGK, SGV . dụng cụ giảng dạy thước thẳng, đo độ. _ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: a/ Vẽ góc xOy có số đo bằng 1200 , trên nữa mặt phẳng chứa tia Ox , vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 600 . b/ Tính số đo góc zOy . Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu tia phân giác của một góc là gì ? Gv : Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ . _ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? _ So sánh số đo góc xOz và zOy ? Gv : Giới thiệu định nghĩa tai phân giác của một góc . HĐ2 : Cách vẽ tia phân giác của một góc : Gv : Vận dụng vẽ góc khi biết số đo hướng dẫn cách vẽ tia phân giác . Gv : Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ? Gv : Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc xOz trước . Gv : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy ) như sgk : tr 86 . _ Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ? HĐ3 : Củng cố ý nghĩa đường , tia phân giác : Gv : Thực hiện các yêu cầu : vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã vẽ ? Gv : Góc bẹt có mấy tia phân giác ? Gv : Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác . Gv : Phân biệt đường phân giác và tia phân giác . Hs : Quan sát hình vẽ . Hs : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . Hs : xOz = zOy . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85. Hs : Vẽ góc cho trước . _ Vẽ tia phân giác Oz sao cho xOz = 320 Hs : Trình bày cách tính tương tự (sgk : tr 85) . Hs : Vẽ trên nữa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz . Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi . Hs : Hai tia phân giác . Hs : Nghe giảng . I. Tia phân giác của một góc là gì ? O y z x H.36 _ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . O x z y 320 320 H.37c II. Cách vẽ tia phân giác của một góc : Vd : (Sgk : tr 85, 86). _ Cách 1 : Vẽ H. 37c . _ Cách 2 : xếp giấy . * Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác . III. Chú ý : _ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó m x O n y H.39a y O n x m H.39b Củng cố: _ Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa . _ Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghĩa tia phân giác của góc ( câu c, d : dạng ký hiệu của định nghĩa tia phân giác của góc ) . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ kiểm tra 15 phút (sgk : tr 87) . Rút kinh nghiệm : Tuần : 26 Tiết: 23 NS: LUYỆN TẬP ND : Mục tiêu : _ Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc . _ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc , kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của mộ góc để làm bài tập . _ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình . Chuẩn bị : _ GV: Giáo án, SGK, SGV., dụng cụ dạy học. _ HS: học bài,bài tập, xem bài mới. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Địng nghĩa tia phân giác của góc ? Bài tập áp dụng ? _ Đường phân giác của góc ? Vẽ tia (đường ) phân giác của góc bẹt ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố hai gốc kề bù , tính số đo góc liên quan đến tia phân giác : Gv : Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài . Gv : Yêu cầu hs đánh cung xác định các góc bằng nhau và góc phải tìm số đo . Gv : Để tính ta cần phải làm gì ? HĐ2 : Củng cố khái niệm góc bẹt : Gv : Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết” . Gv : Thế nào là góc bẹt ? Gv : Nhận xét đặc điểm tia phân giác của góc bẹt . Gv : Phân tích tương tự như HĐ1 , kết luận mối quan hệ tia phân giác hai góc kề bù . HĐ3 : Củng cố cách vẽ tia phân giác của góc và tính số đo . Gv : Hướng dẫn thực hiện các bước tương tự như trên . Gv : Xác định nữa mặt phẳng có bờ chứa tia nào ? Gv : Cần thực hiện như thế nào để tính số đo góc mOn . Hs : Vẽ góc xOy và góc yOx’ kề bù , với = 1300 . _ Vẽ Ot là tia phân giác của . Hs : Xác định các góc theo hình vẽ . Hs : Tính , và giải như phần bên . Hs : Vẽ hình theo thứ tự như phần bên . Hs : Định nghĩa góc bẹt . Hs : Xác định :các góc bằng nhau với mỗi tia phân giác . _ Tính : = ? Hs : Thực hiện vẽ hình và trả lời các câu hỏi . Hs : Bờ chứa tia Ox. Hs : Thực hiện các bước tương tự phần bên . BT 33 (sgk : tr 87 ). = 1800 – 1300 = 500 (hai góc kề bù ) . mà (Ot là tia phân giác của góc xOy ) . ( Có thể suy ra :) BT 35 (sgk : tr 87) . BT 36 (sgk : tr 87) . . . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự . _ Chú ý tia phân giác của góc , góc bẹt . Muốn chứng chứng tia phân giác của một góc phải kiểm tra những điều kiện nào ? _ Chuẩn bị tiết thực hành ngoài trời , Bài 7 “ Thực hành đo góc trên mặt đất “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 27 Tiết: 24 NS :21/2/09 Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT ND: 26/3 Mục tiêu : _ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế . _ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . _ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs . Chuẩn bị : _ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng . _ Dụng cụ hs tương tự Gv . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Giáo viên giới thiệu công dụng của từng dụng cụ : _ Cấu tạo giác kế : + Đĩa tròn . + Cấu tạo mặt đĩa tròn . + Tác dụng của dây dọi treo dưới tâm đĩa tròn . Gv : Củng cố công dụng

File đính kèm:

  • dochinh 6 hoc ky 2.doc
Giáo án liên quan