Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 25

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng

- Biết cách vẽ điểm, đường thẳng. Đặt tên cho điểm, đường thẳng,

biết sử dụng ký hiệu ;.

II. Chuẩn bị:

-GV : SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

- HS : Thước thẳng, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:(kiểm tra sỹ số HS)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày .9.. tháng ... năm 2005 Tiết 1: Đ1. Điểm . đường thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng - Biết cách vẽ điểm, đường thẳng. Đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết sử dụng ký hiệu ẻ;ẽ. II. Chuẩn bị: -GV : SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS : Thước thẳng, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:(kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a M . N b A . B c * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điểm - GV cho HS quan sát hình 1. Đọc tên các điểm .Cách xác định điểm. - GV giới thiệu cho HS cách dùng chữ cái in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho các điểm. - GV treo bảng phụ cho HS đặt tên cho các điểm. - Đọc tên các điểm sau: .A .C - Giới thiệu cho HS hai diểm phân biệt, hai điểm trùng nhau. * Hoạt động 2: Đường thẳng. GV vẽ đường thẳng a , cho HS nêu hình ảnh của đường thẳng a . Cho HS quan sát hình 3 (SGK). - Đọc tên các đường thẳng, nêu cách vẽ đường thẳng. - GV giới thiệu qua hình vẽ cho HS thấy đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. * Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. - GV sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình 4. - Cho HS nhận xét vị trí của điểm B với đường thẳng d. - Nhận xét vị trí của điểm A với đường thẳng d. - GV giới thiệu khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và các cách gọi khác của nó. -HS thực hiện BT?(cá nhân) -GVtreo bảng phụ đề bài tập?,gọi 2 HS lên bảng làm,cả lớp cùng làm -HS dưới lớp nhận xét,đánh giá 4.Củng cố: -Bài tập 1(HS thực hiện theo nhóm nhỏ) -GVvẽ hình 6 lên bảng, cho HS đọc yêu cầu của bài, lên bảng hực hiện. HS làm vào vở. -Bài tập 3: -Cho HS đọc nội dung bài tập 3: -GV treo bảng phụ vẽ hình 7, cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên làm từng câu. a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, p (A ẻ n; A ẻ q). c) D ẻ q, D ẽ n, D ẽ m, D ẽ p 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4; 5; 6; 7. - Đọc trước bài mới. - Hướng dẫn HS làm bài tập 6 I. Điểm: - Điểm là hình đơn giản nhất. - Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Ví dụ: .B .E .A .D II. Đường thẳng: - Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn... cho ta hình ảnh của đường thẳng. a III. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: d a .B Ta có: Aẻ d; B ẽ d a M . N . B c Bài tập 1: . m n B pppppp A D Ccc q Bài tập 3: IV: rút kinh nhiệm Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 2: Đ BA Điểm thẳng hàng. I. Mục tiêu: - HS nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm và trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết cách sử dụng thước thẳng để kiểm tra ba điểm thẳng hàng Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV : SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS : Học bài cũ, đọc bài mới, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: M N . A . B a 1. ổn định lớp:(Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: - Vẽ đường thẳng a. - Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng a và 2 điểm không thuộc đường thẳng a. - Nêu các cách đọc khác nhau. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. - GV treo bảng phụ có hình vẽ trong SGK. Có nhận xét gì về ba điểm A, B, C và ba điểm A, C, D? - GV giới thiệu cho HS ba điểm thẳng hàng và ba điểm điểm không thẳng hàng. - Vậy khi nào thì 3 điểm A, C, D được gọi là thẳng hàng? - Khi nào thì A, B, C gọi là không thẳng hàng? * Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. - GV giới thiệu cho HS các cách nói khác khi 3 điểm thẳng hàng theo hình vẽ A C B - Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? - Cho HS nêu lại nhận xét. -GV treo bảng phụ đề BT 11,gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại khi nào ba điểm thẳng hàng, khi nào thì ba điểm không thẳng hàng. - Làm bài tập 9 a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng A, E, B; G, E, D; B, D, C. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, C; G, E, A. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 12; 13; 14/101 - Hướng dẫn HS làm bài tập 14. -Chuẩn bị cho tiết sau: thước thẳng, đọc bài mới. I. Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng: A C D A B C - Khi ba điểmA,C,D thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: * Nhận xét: - Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. A C D B E G Bài tập 9: Bài tập 14: *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 3: Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm. I. Mục tiêu: - HS biết cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Biết cách gọi tên đường thẳng. - Nhận biết hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, Thước thẳng, bảng phụ kẻ hình 19, 20. - HS : SGK, chuẩn bị bài cũ, đọc bài mới, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:(Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 12/107 Nêu nhận xét về ba điểm thẳng hàng. a M N P Q Trả lời: a) Nằm giữa M, P, là: N b) Không nằm giữa N, Q là: M. c) Nằm giữa hai điểm M, Q là: N, P. * Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3.Bài mới: * Hoạt động1: Vẽ đường thẳng. - GV cho HS vẽ hai điểm A và B. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Nêu cách vẽ. - GV cho một vài HS trình bày , GV nhận xét. ị Nêu cách vẽ chung? + Qua Hai điểm A và B có bao nhiêu đường thẳng? ị Rút ra nhận xét? * Hoạt động 2: Cách đặt tên ,gọi tên đường thẳng. - GV giới thiệu cho HS cách gọi tên đường thẳng. - Đọc tên đường thẳng đi qua hai điểm I, K. - GVcho HS thảo luận theo nhóm làm bài tập ?/108. - Gọi HS đại diện của nhóm đọc tên các đường thẳng có trong hình vẽ. *Hoạt động 3: Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Từ bài tập ? GV giới thiệu cho HS hai đường thẳng trùng nhau. - GV treo bảng phụ có vẽ hình 19, 20 cho HS nhận xét. . 2 đường thẳng AB và CD có mấy điểm chung? . xy và zt có mấy điểm chung? - Giới thiệu cho HS hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. GV giới thiệu cho HS hai đường thẳng phân biệt. GV cho HS đọc phần chú ý SGK 4.Củng cố: -Cho HS làm bài tập 15, 16 Gọi HS xác định đúng sai trong bài tập 15. 5. Hướng dẫn về nhà: Học kỹ bài, làm bài tập 17, 19, 20/109 Hướng dẫn + Chuẩn bị tiết sau: - Mỗi tổ đem 3 cây cao 1,5 m. Một đầu nhọn sơn 2 màu trắng đỏ xen kẽ, một sợi dây nhỏ. -Tiết sau thực hành. I. Vẽ đường thẳng: A B (SGK). * Nhận xét: có một và chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. A B II. Tên đường thẳng: x yyyyy Đường thẳng AB x y Đường thẳng xy. a Đường thẳng a III. Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C A D C B Hai đường thẳng AB; AC trùng nhau. z t x y Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau Hai đường thẳng xy và zt song song với nhau. Bài tập 15: a) Đúng. b) Đúng. Bài tập 17: Có 6 đường thẳng đi qua các điểm là: AB; AC; AD; BC; BD; CD. * Rút kinh nghiệm: - GV cần cho HS lấy ví dụ thực tế để thấy được có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm và chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 4: Đ4. Thực hành :trồng cây thẳng hàng. I. Mục tiêu: - HS xác định ba điểm thẳng hàng. - ứng dụng ba diểm thẳng hàng vào thực tế chôn cột sào giữa 2 cột mốc A và B. Có kỹ năng xác định 3 điểm thẳng hàng. - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm chuẩn bị. - 3 cọc tiêu cao khoảng 1,5 m. Một đầu nhọn, đầu kia của cọc được sơn bằng hai màu đỏ trắng xen kẽ nhau để dễ thấy. - Một dây dọi để kiểm tra cọc tiêu có đóng thẳng đứng với mặt đất không. III. Tiến trình thực hành: 1.ổn định lớp:+Kiểm tra sỹ số HS 2.Bài cũ: +Kiểm tra dụng cụ thực hành. 3.Bài mới: * Hoạt động1: Giới thiệu bài thực hành. GV giới thiệu cho HS mục tiêu bài thực hành, tiến trình làm bài thực hành. *Hoạt động 2: Các bước tiến hành. -Cho HS nghiên cứu sách giáo khoa, trình bày cách làm. Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng vơí mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (điểm C áng chừng ở vị trí sao cho B nằm giữa hai điểm A và C). Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu C sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. * Hoạt động 3: Tiến trình thực hiện. - HS thực hành theo từng nhóm, tổ. - GV theo dõi hướng dẫn sửa sai cho từng nhóm. * Hoạt động 4: Đánh giá thực hành. - GV nhận xét, đánh giá giờ thực hành: +Tuyên dương những em có tinh thần trách nhiệm cao. +Nhắc nhở , phê bình những em ý thức tổ chức kỷ luật chưa tốt , không tham gia thực hành (nếu có). IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, soạn trước bài Tia Ngày ... tháng .... năm 2005 Tiết 5: Đ5. tia. I. Mục tiêu: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết cách vẽ tia, biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gọn các mệnh đề toán học. - Giáo dục hs tính cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ kẻ hình bài tập ?1, ?2. - HS : Chuẩn bị bài cũ, đọc bài mới, thước thẳng, bảng phụ của nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:(Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai đường thẳng phân biệt có những trường hợp nào xẩy ra. Vẽ hình. Trả lời: Hai đường thẳng phân biệt có hai trường hợp xảy ra. - Có một điểm chung (cắt nhau). - Không có điểm chung nào. x yyyyy x y z t z t 3. Bài mới: O x A * Hoạt động 1: Tìm hiểu Tia gốc o - GV treo hình 26 cho HS nhận xét vị trí điểm o trên đường thẳng xy. - Giới thiệu cho HS điểm O chia xy thành hai phần đường thẳng phân biệt. - GV giới thiệu cho HS tia gốc O bằng hình ảnh trực quan. - GV hướng dẫn cho HS cách đọc, cách viết tia gốc O, tia Ox. -GV cho HS điền vào chỗ trống trong các phát biểu ở BT 22a,b để củng cố khái niệm tia * Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai tia đối nhau. - Từ hình vẽ26 SGK GV đặt câu hỏi. - Hình vẽ có mấy tia. Hai tia Ox, Oy có gì đặc biệt? - GV giới thiệu cho HS hai tia đối nhau. - GV nhấn mạnh cho HS hai tia đối nhau Ox, Oy cần phải có: + Chung gốc. + Tạo thành đường thẳng xy. -Cho HS làm bài tập ? 1 vào bảng phụ của nhóm. * Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau - GV vẽ tia Ax. Trên tia Ax lấy điểm B. Giới thiệu cho HS tia Ax còn gọi là tia AB. - Nêu khái niệm hai tia trùng nhau. Cho HS làm bài tập ? 2. *Hoạt động 4: Vận dụng. - Làm bài tập 23 theo nhóm, các nhóm làm bài vào bảng phụ. Lớp nhận xét. 4.Củng cố:- Cho HS nhắc lại khái niệm hai tia trùng nhau, 2 tia đối nhau. -Xác định đúng sai trong 2 câu sau: a)Hai tia đối nhau thì chung gốc. b)Hai tia chung gốc thì đối nhau. 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ bài . - Làm bài tập 24, 25. - Hướng dẫn làm bài tập 24. I. Tia : (SGK) Tia Ox Tia gốc A II. Hai tia đối nhau: x O y - Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. A B x III. Hai tia trùng nhau: - Lấy điểm B thuộc tia Ax, hai tia Ax và tia AB gọi là hai tia trùng nhau. IV.Bài tập củng cố: M N P Q Bài tập 23: a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. Các tia NP, NQ trùng nhau. b) Trong 3 tia MN, NM, MP không có hai tia nào đối nhau. x M N P Q y Bài tập 24: a) Tia By trùng với tia BC. b) Tia đối của tia BC là tia Bx (hoặc tia BA hoặc tia BO). *IV. Rút kinh nghiệm: Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 6: luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau, kỹ năng vẽ hình. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - SGK , Bảng phụ, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tia gốc O. Vẽ hình. - Thế nào hai tia đối nhau? Vẽ hình minh họa. Trả lời: O x . Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là tia gốc O. x O y . Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Dạng toán vẽ hình qua cách vẽ hình bằng lời. - GV cho HS đọc đề bài tập 26. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình trả lời câu hỏi theo SGK. - Cho HS cả lớp nhận xét, đánh giá. - Cho HS nhắc lại khái niệm hai tia đối nhau. - Cho HS thảo luận, vẽ hình. Trả lời câu hỏi ở bài tập 28 trong bảng phụ của nhóm. - Cho các nhóm trình bày GV nhận xét. -Cho HS nhấn mạnh vị trí của điểm O với hai điểm thuộc tia Ox * Hoạt động 2: Dạng toán điền vào chỗ trống. - GV cho HS phát biểu thêm các cách khác của tia gốc A, tia AB. - Cho HS dựa vào cách làm ở bài tập 26, thảo luận, trình bày bài tập 27. Nhắc lại thế nào là tia MN? * Hoạt động 3: Cách vẽ tia, đường thẳng. - Cho HS đọc đề bài tập 25 cho HS nêu cách vẽ từng câu. - Phân biệt cách vẽ tia, đường thẳng. - GV cho HS thảo luận trình bày bài tập 31. -Cho đại diện từng nhóm lên trình bày cách vẽ bài tập 31. - Cho HS các nhóm còn lại nhận xét sửa sai. 4. Củng cố kiến thức: - Nhắc lại định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm 32.(cá nhân) 5. Hướng dẫn về nhà: - Coi lại kỹ các bài đã giải. - Làm bài tập 29/114 - Hướng dẫn làm bài tập 29: -Chuẩn bị bài Đ6 trang 114 SGK a M B Bài tập 26: a) Hai điểm B, M nằm cùng phía với điểm A. b) Có thể M nằm giữa Avà B hoặc B nằm giữa A và M. x N O M y Bài tập 28: a) Hai tia đối nhau chung gốc O: Ox, Oy (hoặc Ox, OM, ...). b) Điểm O nằm giữa hai điểm M, N. Bài tập 27: a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía với A là một tia gốc A. Bài tập 25: A B a) Đường thẳng AB A B b) Tia AB A B c) Tia BA A C M B N Bài tập 31: C N A M B Bài tập 29: - Điểm A nằm giữa M, C - Điểm A nằm giữa B, N. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 7: Đ6. Đoạn thẳng I. Mục tiêu - HS biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: -GV : SGK, Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có bài trắc nghiệm. -HS : học bài cũ, đọc bài mới, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: (Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: A B * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đoạn thẳng AB - GV cho HS đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy. GV vẽ đoạn AB. Nêu nhận xét về nét vạch của đầu bút. - Đoạn thẳng AB là gì ? - GV giới thiệu cho HS 2 mút đoạn thẳng. - Cho HS làm bài tập 33/115. - Cho HS thảo luận theo nhóm bài tập 34/116. (Có 3 đoạn thẳng AB, BC, CA.) * Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - GV cho HS vẽ 2 đoạn thẳng cắt nhau, nhận xét. - GV treo các bảng phụ có các trường hợp đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Cho HS nêu giao điểm trong mỗi trường hợp. - GV giới thiệu cho HS đoạn thẳng cắt đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng. 4. Luyện tập tại lớp: Nhắc lại đoạn thẳng AB là gì? Làm bài tập 35, 37. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài. - Làm bài tập 36, 38, 39. - Hướng dẫn làm bài tập 36: I. Đoạn thẳng AB là gì? - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I. Đoạn thẳng CD cắt tia Ox tại điểm K Đoạn thẳng MN cắt đường thẳng xy tại điểm O. Bài tập 34: Có 3 đoạn thẳng: AB (BA); AC (CA); BC (CB). Bài tập 35: Câu d: đúng. Bài tập 37: Bài tập 36: a) Đường thẳng a không đi qua đầu mút của đoạn thẳng nào. b) Đường thẳng A cắt các đoạn thẳng AB; AC. c) Đường thẳng a không cắt đoạn BC. a A B C K x D C O * Rút kinh nghiệm: GV cần phân biệt cho HS đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, và tia AB Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 8: Đ7. Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh 2 đoạn thẳng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng. - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xếp. III. Tiến trình dạy học: y M x N 1. ổn định lớp:(kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đoạn thẳng MN cắt đường thẳng xy tại Q. Trả lời: Đoạn thẳng IK là hình gồm hai điểm I, K và tất cả các điểm nằm giữa I, K 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng. - GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB. Cho mỗi HS đo độ dài đoạn thẳng AB và nêu cách đo của mình. - GV nhận xét và nêu cách đo. - GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là số dương. - Nêu nhận xét? * Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng. - GV vẽ 3 đoạn thẳng AB; CD; EF. gọi 3 HS lên đo độ dài 3 đoạn thẳng đó. - GV giới thiệu cho HS cách ký hiệu hai đoạn thẳng bằng nhau. - Vậy khi nào thì hai đoạn thẳng bằng nhau? So sánh độ dài đoạn AB và CD; AB và EF ? Cho HS theo nhóm bài tập ? 1. * Hoạt động 3: Các dụng cụ đo độ dài. - GV cho HS làm bài tập ?2. - Cho HS nhận dạng từng loại thước và nêu công dụng của từng loại. 4. Luyện tập tại lớp: - Làm bài tập 43; 44/119 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 42; 45. - Hướng dẫn làm bài tập 45 * Chuẩn bị tiết sau: Đem theo thước cuộn, thước chữ A. Đọc trước bài mới. I . Đo đoạn thẳng (SGK) Nhận xét: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. . Ví dụ: AB = 27 mm. II.So sánh hai đoạn thẳng: (SGK) A B C D E F AB = 3 cm; CD = 3 cm; EF = 4 cm. Ta có: AB = CD. AB < EF. Các dụng cụ đo độ dài đoạn thẳng: (SGK). Bài tập 43: AC < AB < BC. Bài tập 44 AC < AB < CD < DA. Bài tập 45 (a) (b) Chu vi hình 45a bé hơn chu vi hình 45b. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày ... tháng ... năm 200 Tiết 9: Đ8. khi nào thì am + mb = ab ? I. Mục tiêu: - Hiểu được: Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thước cuộn, thước chữ A. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:(kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào 3 điểm A; M; B thẳng hàng. Nêu nhận xét về 3 điểm thẳng hàng? Trả lời: Ba điểm A; M; B được gọi là thẳng hàng khi 3 điểm đó cùng nằm trên một đường thẳng. * Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3. Bài mới: A M B * Hoạt động 1: Khi nào thì AM + MB = AB - GV vẽ hình trên bảng phụ ở hai trường hợp đều có M nằm giữa A và B. - Gọi HS lên đo và cho tất cả HS dưới lớp đo trong SGK các đoạn thẳng AM; MB và AB. - So sánh tổng AM + MB với AB qua nhiều lần đo để nhận xét. - vậy AM + MB = AB khi nào ? - GV giới thiệu cho HS điều ngược lại. * Hoạt động 2: Xét các ví dụ - GV cho HS đọc đề bài ví dụ. - Cho HS nêu những điều kiện đã cho ở đề bài. - Cho HS thảo luận theo nhóm về cách tính đoạn MB. - GV cho các nhóm trình bày, sửa sai, chỉ ra cách tính tổng quát. . Nhận xét vị trí của M đối với A, B. . Nêu đẳng thức có được. . Thay số và tính. * Hoạt động 3: Một số dụng cụ đo. GV giới thiêụ cho HS một số dụng cụ đo. - ứng dụng của các loại thước đo. 4. Củng cố kiến thức: - Cho HS nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB? - Cho HS làm bài tập 47; 50. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài. -- Làm bài tập 48; 49; 51; 52. - Hướng dẫn HS làm Bài tập 48: I. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB: Nhận xét (SGK). * Ví dụ: (SGK) Vì điểm M nằm giữa A, B nên ta có: AM + MB = AB. Hay 3 cm + MB = 8 cm. MB = 8c m - 3 cm. MB = 5 cm. * Giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm: - Thước cuộn, thước chữ A Bài tập 47: Vì M nằm giữa E; F nên : EM + MF = E F. Hay 4 cm + MF = 8 cm. MF = 8 cm - 4 cm. MF = 4 cm. Vậy EM = MF = 4 cm. Bài tập 50: Ta có TV + VA = TA. Vậy điểm V nằm giữa T và A. Bài tập 48: Chiều rộng lớp học 1,25 x 4 + 1,25 : 5 = 5,25 (m). *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 10: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố lại cho HS kiến thức về cách xác định 3 điểm thẳng hàng. - Biết cách tìm độ dài một đoạn thẳng khi biết độ dài 2 đoạn thẳng kia. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thước có chia khoảng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp (Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào thì AM + MB = AB ? và ngược lại ? - Làm bài tập 46. Trả lời: Vì N nằm giữa hai điểm I, K ta có: IN + NK = IK Hay 3 cm + 6 cm = IK IK = 9 cm . Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A, B. 3. Luyện tập: * Hoạt động 1: Xác định điểm nằm giữa 2 điểm. - Cho HS đọc đề bài tập 50. - Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện điểm nằm giữa 2 điểm khác. - Trong 3 điểm V, A, T điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. - Cho HS tiếp tục đọc đề bài 51. Cho HS thảo luận theo nhóm xác định xem trong 3 điểm V, A, T điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Vì sao ? *Hoạt động 2: So sánh đoạn thẳng. GV cho HS đọc đề bài tập 49 Chia lớp thành 2 dãy bàn thảo luận theo từng nhóm nhỏ ở 2 trường hợp dưới sự góp ý của GV. . Cho HS tóm tắt, vẽ hình. . Muốn so sánh AM và BN ta phải làm thế nào ? - Gọi đại diện HS trình bày ở mỗi trường hợp. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố kiến thức: - Cho HS nhắc lại khi nào AM + MB = AB ? và ngược lại. 5. Hướng dẫn về nhà: - Coi lại các bài tập đã sửa. - Làm bài tập 52 - Chuẩn bị Com pa, thước có chia khoảng cho tiết sau. - Hướng dẫn HS làm bài tập 52. Bài tập 50: Ta có TV + VA = TA. Nên điểm V nằm giữa 2 điểm T; A. Bài tập 51: Ta có: 1 cm + 2 cm = 3 cm hay TA + AV = TV Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm T, V. Bài tập 49: Trường hợp 1: Ta có M nằm giữa A và N. Nên AM + MN = AN => MA = AN - MN . Điểm N nằm giữa B; M Nên NM + NB = MB => NB = MB - MN Vì AN = BM và MN chung nên AM = BN Trường hợp 2: Có AM = AN + NM NB = NM + MB Mà AN = MB; MN chung ị AM = BN Bài tập 52: Đi từ A đến B theo đường thẳng là ngắn nhất. A N M B A M N B *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết 11: Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) (a>O). - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thước có chia khoảng, compa. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:(Kiểm tra sỹ số HS) 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào thì AM + MB = AB ? Ngược lại? Làm bài tập: Cho AB = 5 cm. Trên đoạn AB lấy điểm K sao cho AK = 3 cm. Tính KB? * Trả lời: Nếu M nằm giữa 2 điểm Avà B thì AM + BM = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa Avà B. BT: Vì K nằm giữa A, B nên AK + KB = AB. hay 3 cm + KB = 5 cm KB = 5 cm - 3 cm KB = 2 cm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia - GV vẽ một tia Ox bất kỳ - Cho HS thảo luận cách vẽ đoạn OM trên tia Ox sao cho OM = 2 cm - Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, nêu cách vẽ chung. - Ngoài cách sử dụng thước thẳng ta còn có thể dùng dụng cụ gì để vẽ đoạn OM ? - GV hướng dẫn HS cách sử dụng compa. - Qua 2 cách vẽ cho HS nhận xét: xác định được mấy điểm M ? ị Nhận xét ? - Cho HS làm ví dụ 2 bằng compa - Nêu cách vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. Làm bài tập 58 * Hoạt động 2: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. - GV cho HS đọc đề ví dụ. Cho HS vẽ hình. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào giữa 2 điểm còn lại ? - So sánh OM và ON ? - Nếu OM = a; ON = b mà O<a<b thì điểm nào giữa 2 điểm còn lại ? ị Rút ra nhận xét. 4. Củng cố kiến thức - Muốn xác định điểm nằm giữa hai điểm khác ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập 53, 55/124 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài. - Làm bài tập 54; 56; 57/124 - Hướng dẫn HS làm bài tập 54: I. Vẽ đoạn thẳng trên tia

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 cuc hay.doc
Giáo án liên quan