Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26 - Trường TH & THCS Minh Thuận 4

 

 

I. Mục Tiêu:

Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác.

Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.

II. Phương Tiện: GV: Bảng phụ, bộ dụng cụ hình học.

Nhóm HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.III. Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26 - Trường TH & THCS Minh Thuận 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tuần: 29 Tiết PPCT: 26 § 9: TAM GIÁC. Mục Tiêu: Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác. Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. Phương Tiện: GV: Bảng phụ, bộ dụng cụ hình học. Nhóm HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu: Hoạt động của Giáo Viên & Học Sinh Nội dung ghi bảng Bổ sung Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? - Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn ( B; 2,5 cm) và ( C; 2 cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC, chỉ rõ các cung AD và dây cung AD? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tam giác. GV: Chỉ vào hình vừa vẽ, giới thiệu tam giác ABC. à HS: Ghi nhớ hình, nêu đặc điểm của ba điểm của tam giác. GV: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, cho HS nhận xét có phải là tam giác không? à HS: Hình vừa vẽ không phải là tam giác. GV: Tam giác ABC là gì? Nhấn mạnh các đặc điểm và cách đọc các kí hiệu của tam giác. à HS: Ghi nhớ các đặc điểm của tam giác. GV: Giới thiệu các cách đọc tên của một tam giác, cách gọi tên các đỉnh, các cạnh của tam giác. à HS: Theo dõi và ghi nhớ các cách gọi tên. GV: Có thể cho HS thực hành gọi tên điểm, cạnh, góc của tam giác. Vận dụng làm bài tập 43 SGK. . M 1. Tam giác là gì. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tam giác ABC có kí hiệu là DABC. Ngoài ra còn có các cách gọi khác như: DBCA, DCAB, DACB, DCAB, DBAC. Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác. Ba đoạn thẳng AB, AC, BC gọi là ba cạnh của tam giác. Ba góc ABC, ACB, BAC gọi là ba góc của tam giác. Điểm M nằm trong ba góc là điểm nằm trong tam giác, điểm P nằm ngoài tam giác. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh. GV: Tổ chức HS tham khảo ví dụ cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh như SGK. à HS: Tham khảo cách thực hành vẽ dưới sự HD của GV. GV: Cho HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của GV. à HS: Thực hành vẽ tam giác theo chỉ định của GV. GV: Theo dõi, giúp đở nếu HS không thể tự vẽ được tam giác theo yêu cầu. 2. Vẽ tam giác. Ví dụ vẽ tam giác ABC, biết AB = 3 cm, AC = 2 cm, BC = 4 cm. Ta làm như sau: Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm. Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm. Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm. Lấy một giao điểm trên hai cung tròn gọi là A. Nối AB, AC ta được tam giác ABC. Củng cố: - Tam giác ABC là gì? - Nêu cách vẽ tam giác khi biết được độ dài ba cạnh của nó? - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả. - GV: Chốt lại nội dung đáp án đúng, cho HS ghi vở. Lưu ý: Khi HS tránh nhầm lẫn khi gọi tên các đỉnh, các góc của tam giác. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ nội dung bài. - Làm bài tập 46, 47 SGK. - Ôn tập nội dung hình học đầu chương II, chuẩn bị ôn tập chương và kiểm tra 1 tiết. BT 44: Tên D Đỉnh Góc Cạnh DABI A, B, I ÐABI, ÐAIB, ÐBAI. AB, AI, BI. DACI A, C, I ÐIAC, ÐACI, ÐCIA. AB, AC, CI. DABC A, B, C ÐABC, ÐACB, ÐBAC. AB, AC, BC. BT 45: a/ AI là cạnh chung của ABI và ACI. b/ AC là cạnh chung của ABC, AIC. c/ AB là cạnh chung của ABC, AIB. d/ Hai tam giác có hai góc kề bù là ABI, ACI. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docT26. Tam giác.doc
Giáo án liên quan