Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 13

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

2. Về kĩ năng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng các kí hiệu . Quan sát các hình ảnh thực tế.

3. Về thái độ

- Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới

III. Tiến trình bài dạy

1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới

a) KTBC(Kết hợp trong bài học)

G: Giới thiệu chương I trong 3

Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm

Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.

b) Đvđ:(1) Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay.

 

 

doc43 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.08.11 Ngày dạy: 19.08.11 Dạy lớp: 6E, G Chương I: Đoạn thẳng Đ 1 : Điểm. Đường thẳng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Về kĩ năng - Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng các kí hiệu . Quan sát các hình ảnh thực tế. 3. Về thái độ - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(Kết hợp trong bài học) G: Giới thiệu chương I trong 3’ Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. b) Đvđ:(1’) Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng G H ? H G H ? H G ? H ? H G H G ? H ? ? H ? H G G ? H G G ? H ? H ? H Hoạt động 1: (10’) Cho hs đọc mục 1. Điểm Đọc mục 1. Hình ảnh của điểm là gì? Hình ảnh của điểm là dấu chấm Yêu cầu hs vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng Lên bảng vẽ Đặt tên cho điểm ntn? Dùng chữ cái in hoa A,B ,C …để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình vẽ có mấy điểm? Có 3 điểm (phân biệt) Trên hình 2 có mấy điểm? N Có 2 điểm (trùng nhau) Giới thiệu phần chú ý và quy ước Đọc Hoạt động 2: (8’) Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh Hãy lấy ví dụ về hình ảnh của đường thẳng ? Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn…. Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Người ta đặt tên cho đường thẳng ntn? Dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Không Hoạt động 3: (12’) Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Ta nghiên cứu phần 3 Cho hình vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Trả lời Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Yêu cầu hs quan sát hình 5: C a E Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống? b. C a; E a. Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm không thuộc đường thẳng a? Lên bảng vẽ B A C c. a D F E 1. Điểm - Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. A • - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. * Quy ước: Nói hia điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2. Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng. * Ví dụ : Đường thẳng a a 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. B A d -Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu: A d Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d * Kí hiệu: B d Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B. ?1. 3. Củng cố, luyện tập (9’) G ? H G H ? H Yêu cầu học sinh làm bài tập 1: Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6? Đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu học sinh làm bài tập 2: Đọc đầu bài Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng a,b,c ? Lên bảng vẽ 4. Bài tập Bài 1(SGK- 104) Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là: a b c 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) Xem lại vở ghi , sách giáo khoa Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104) Làm bài tập 6->13 ( SBT ) Ngày soạn: 27.08.11 Ngày dạy: 30.08.11 Dạy lớp: 6E, G Đ 2 : Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. - Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Về kĩ năng - Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3. Về thái độ - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(5’) Hình vẽ có đặc điểm gì ? *Đáp án Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. b) Đvđ:(1’) Khi nào thì ta nói ba điểm Ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng G H ? H Hoạt động 1: (14’) Cho hs đọc mục 1 sgk Đọc bài Khi nào ta có thể nói :Ba điểm thẳng hàng? Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D ? H ? H ? H ? H ? H ? H ? H ? H G H ? H G H G Khi nào nói ba điểm không thẳng hàng? Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng? Lấy ví dụ Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. Để vẽ ba điểm không thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó. Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để gióng. Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc đg thẳng không ? Trả lời Hoạt động 2: (15’) Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? Có rất nhiều điểm nằm giưa A và B Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Có 1 điểm. Giới thiệu cho hs về hai điểm cùng phía, hai điểm khác phía, điểm nằm giữa. Lắng nghe Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? M, N, E thẳng hàng. Giới thiệu nhận xét. Đọc nhận xét. Lưu ý hs: - Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. B A C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói: Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. * Nhận xét: ( SGK – 106) 3. Củng cố, luyện tập (9’) G ? H G Yêu cầu hs làm bài tập 11? Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a. Điểm…..nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm ……… đối với điểm M. c. Hai điểm……. nằm khác phía đối với ……. Đứng tại chỗ trả lời. Các em Làm bài tập bổ sung sau: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: a K b M R N Bài 11 (sgk - 107) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. Bài tập bổ sung: Hình1: Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là: Thế nào là ba điểm thẳng hàng Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT) Ngày soạn: 16.08.11 Ngày dạy: 19.08.11 Dạy lớp: 6E, G Đ 3 : Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt. - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 2. Về kĩ năng - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 3. Về thái độ - Cận thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(4’) 1. Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? * Đáp án: 1. Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. A Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. 2. Có vô số đường thẳng đi qua A. b) Đvđ:(1’) Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (8’) 1. Vẽ đường thẳng ? H G H G H ? H ? H Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. Treo bảng phụ ghi bài tập: Cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q? Đọc đầu bài. Yêu cầu học sinh làm Làm bài Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? Trả lời Như vây ta rút ra nhận xét gì? Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. B A Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Hoạt động 2: (10’) 2. Tên đường thẳng G H ? H G H Cho hs nghiên cứu mục 2 trong 3 phút Nhgiên cứu mục 2 Hãy cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?Đó là những cách nào? Trả lời Yêu cầu làm ? Hình 18 Đứng tại chỗ trả lời. C1: Dùng một chữ cái in thường a C2: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) đặt tên cho đường thẳng đó. A B C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y 1?1 Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào? A B C Có 6 cách gọi: đường thẳng AB, AC, BC, BA, CA, CB Hoạt động 3: (10’) 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau G ? H ? H G ? H G ? H G H Hai đường thẳng AB và CB ở hình 18 trùng nhau. Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau có bao nhiêu điểm chung? Hai đường thẳng có vô số điểm chung Hai đường thẳng AB và A C ở hình 19 có bao nhiêu điểm chung? Có 1 điểm chung Hai đường thẳng AB và AC ở hình 19 là 2 đường thẳng trùng nhau. Hai đường thẳng ab và xy ở hình 20 có bao nhiêu điểm chung? Không có điểm chung. Đó là hai đường thẳng song song Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song? Trả lời Giới thiệu phần chú ý. Đọc chú ý. +Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau: A B C + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *) Chú ý: (SGK – 108) 3. Củng cố, luyện tập (10’) G H G H G G H G H ? H Yêu cầu hs làm bài 15 (sgk – 109) Đọc đầu bài Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời miệng. Trả lời Gọi hs nhận xét Yêu cầu học sinh làm bài17 (sgk – 109) Đọc đầu bài Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình Lên bảng vẽ Trên hình có tất cả bao nhiêu đường thẳng? hãy kể tên những đg thẳng đó? Trả lời Bài 15: (Sgk – 109) Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. A B a) Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng) b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng) Bài 17 ( SGK- 109) Có tất cả 6 đường thẳng đó là đường thẳng: AB, BD, DC, CA, CB, AD 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109) Bài tập 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. Ngày soạn: 13.09.11 Ngày dạy: 16.09.11 Dạy lớp: 6E 16.09.11 6G Đ 4 : Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Học sinh biết trồng cây hoặc chôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Về kĩ năng - Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. - Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. 3. Về thái độ - Cận thận, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc 2. Chuẩn bị của HS: - Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(1’) - Kiểm tra dụng cụ thực hành. b) Đvđ:(1’) Trong tiết này thầy và các em vận dụng tích chất của ba điểm thẳng hàng vào thực tế trong việc trồng cây thẳng hành. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (5’) Nhiệm vụ thực hành G H Em hãy nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này. - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. I. Nhiệm vụ 1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B. 2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn cách làm G G H ? H ? H G H Hướng dẫn hs cách làm: Làm mẫu trước toàn lớp: * Cách làm: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk. Tự nghiên cứu trong 4. Ta phải thực hành theo mấy bước? 3 bước. Đó là những bước nào? Nêu cụ thể 3 bước. Yêu cầu 3 hs thực hiện theo 3 bước. Thực hiện trước lớp. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B). II. Hướng dẫn cách làm * Cách làm - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng. - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph). Hoạt động 3: (20’) Học sinh thực hành theo nhóm G H G H G Yêu cầu các nhóm thực hành ngoài bãi. - Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). Yêu cầu các nhóm ghi biên bản. - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. Hoạt động 4: (4’) Tổng kết thực hành G G H G Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Tập trung HS và nhận xét toàn lớp Các nhóm báo cáo kết quả thực hành và tự nhận xét Thu biên bản ghi kết quả của các nhóm Hoạt động 5: (2’) Thu dọn dụng cụ G H Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ vệ sinh chân tay. Vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. 3. Củng cố, luyện tập (2’) GV: Yêu cầu 1hs nêu cơ sở của tiết thực hành. HS: Tiết thực hành dựa trên tính chất ba điểm thẳng hàng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) Vệ sinh chân tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới Ngày soạn: 13.09.11 Ngày dạy: 16.09.11 Dạy lớp: 6E 23.09.11 6G Đ 5 : Tia I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Học sinh biết định nghĩa mụ tả tia bằng cỏc cỏch khỏc nhau. - Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trựng nhau. 2. Về kĩ năng - Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tờn của một tia. - Biết phõn loại 2 tia chung gốc. - Rốn luyện kỹ năng vẽ hỡnh, quan sỏt, nhận xột của HS. 3. Về thái độ - Cận thận, chính xác. - Phỏt biểu chớnh xỏc cỏc mệnh đề toỏn học, II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). 2. Chuẩn bị của HS: - Thước thẳng, bút khác màu. III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(Kết hợp trong bài học) b) Đvđ:(1’) Các em đã biết thế nào là điểm, đường thẳng, mối quan hệ giữa điểm và đườgn thẳng. Tiết này các em sẽ được làm quen với một hình mới đó là Tia. Vậy tia là gì? Tia có đặc điểm gì ta sẽ tìm hiểu trong tiết hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tia. (12’) G H G G ? H G G ? H Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? Đọc định nghĩa trong SGK. - Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. - Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. - Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. x A 1. Tia y O x * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. Hoạt động 2: Hai tia đối nhau. (12’). G H G ? H G ? H G H G G ? H G Hai tia Ox và Oy trên hình 26 có đặc điểm gì? - Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O. Ta gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. Hai tia đối nha có dặc điểm gì? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Vẽ đường thẳng mn bất kì.Trên đường thẳng mn lấy A. Hãy nêu tên các tia tạo thành có mối quan hệ gì? Vì sao? 2 tia Am và An đối nhau. Ghi nhận xét: - Nhắc lại nhận xét. Củng cố: Cho HS làm ? 1 Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tia AB và tia Ay có đối nhau không? Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A. Dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau. 2. Hai tia đối nhau. * Định nghĩa: Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau. ?1y B A x Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B: a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc. b. Trên hình có các tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau. (10’) G ? H G G ? H G G H Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì? - Chung gốc và tia này nằm trên tia khác. Đó là hai tia trùng nhau. Giới thiệu 2 tia phân biệt. Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt? - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. Củng cố: HS làm ? 2 Quan sát hình vẽ rồi trả lời. 3. Hai tia trùng nhau x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt. y ?2 B A x O a) Hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. 3. Củng cố, luyện tập (8’) H G H G H G H G Trả lời miệng BT 22 (SGK - 112) Treo bảng phụ. Lên bảng điền vào dấu a) tia gốc O. b) 2 tia đối nhau. c) AB và AC đối nhau. và tia CB … trùng nhau. Cho hs làm bài 23 - Đọc đề bài 23. - Quan sát hình vẽ - trả lời. (Trả lời) Lưu ý: Tia MN và NM không là 2 tia đối nhau, không là 2 tia trùng nhau. Bài 22( SGK – 112) Bài 23( SGK – 113) P M a N Q a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. NP và NQ là 2 tia trùng nhau. b) Trong các tia MN, NM, MP không có 2 tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ đối nhau. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). - Tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn: 20.09.11 Ngày dạy: 23.09.11 Dạy lớp: 6E .09.11 6G Đ 6 : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 2. Về kĩ năng - Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Luyện kĩ năng vẽ hình. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. III. Tiến trình bài dạy 1. KTBCvà đặt vấn đề vào bài mới a) KTBC(6’) - Định nghĩa tia gốc O? - Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì? * Đáp án: - Trả lời: ĐN (SGK-111). - Tia Ox và tia Oy đối nhau. - Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. b) Đvđ:(1’) Tiết này thầy và các em vận dụng các kiến thức về: Điểm, đường thẳng, tia để làm các bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng G G H G H Hoạt động 1: Treo bảng phụ bài tập: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. Làm bài theo nhóm. Chữa BT cho toàn lớp. Ghi bài. Bài 1 (9’) t A O B t' a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Hoạt động 2: Bài 30 và bài 2 (Sgk – 114) (9’) G H G H G G Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK). Trả lời miệng trước toàn lớp: Treo bảng phụ. Nêu từ phải điền. Ghi bảng (từ đúng). - Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. Hoạt động 3: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề. - Làm việc cả lớp: - 4 HS trả lời 4 ý. Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau. - Hai tia Ox, Oy đối nhau. b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. Bài 32 (Sgk – 114) (9’) Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng: a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai) b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm

File đính kèm:

  • docGA Hinh 6(11-12) .doc
Giáo án liên quan