Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 22

A. Phần chuẩn bị.

I. Mục tiêu bài hoc.

1. Kiến thức.

- Học sinh biết được Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích. Hoá học có vai trò quan trọng từ đó thấy được việc cần thiết phải có kiến thức Hoá học.

2. Kĩ năng.

- Bước đầu học sinh biết được cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học, biết quan sát, phân tích, làm thí nghiệm, đọc sách.

- Rèn luyện phương pháp tư duy có suy luận sáng tạo.

3. Gáo dục.

- Giáo dục lòng say mê môn học

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:3 ống nghiệm chứa 3 dd: NaOH; CuSO4; HCl, đinh sắt(kẽm); 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút; H2O

2. Học sinh:Đọc trước bài ở nhà

 

doc91 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Tiết:1 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: Mở đầu môn hoá học A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài hoc. 1. Kiến thức. - Học sinh biết được Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích. Hoá học có vai trò quan trọng từ đó thấy được việc cần thiết phải có kiến thức Hoá học. 2. Kĩ năng. - Bước đầu học sinh biết được cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học, biết quan sát, phân tích, làm thí nghiệm, đọc sách. - Rèn luyện phương pháp tư duy có suy luận sáng tạo. 3. Gáo dục. - Giáo dục lòng say mê môn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:3 ống nghiệm chứa 3 dd: NaOH; CuSO4; HCl, đinh sắt(kẽm); 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút; H2O 2. Học sinh:Đọc trước bài ở nhà B. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới Lần đầu tiên các em được tiếp xúc với môn học mới. Vậy Hoá học là gì? Vai trò của Hoá học? Để học tốt môn Hoá học cần học như thế nào? Bài hôm nay sẽ phần nào giúp các em giải quyết những thắc mắc đó. Phương pháp Nội dung - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - GV yêu cầu học sinh quan sát, ghi lại hiện tượng và nhận xét. ? Em hãy nêu hiện tượng xảy ra trong tong thí nghiệm ? Hai thí nghiệm trên có điểm nào giống nhau? GV lấy thêm một số ví dụ về sự biến đổi các chất trong đời sống như: xăng dầu ..cháy thì chúng biến đi mất sao? Sắt bị gỉ, vậy gỉ sắt là chất gì…? Đó chính là nhiệm vụ môn Hoá học phải giải quyết. * Học sinh đọc nhận xét SGK. GV cho học sinh trả lời các câu hỏi SGK GV kể chuyện, thuyết trình thêm GV cho Học sinh đọc SGK GV nhấn mạnh một số lưu ý trong phần này I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: cho 3 ml dd CuSO4 có màu xanh vào 3 ml dd NaOH. Nhận xét hiện tượng. *Thí nghiệm 2: Cho 2 ml dd HCl vào ống nghiệm rồi cho một mảnh kẽm vào. 2. Quan sát *Thí nghiệm 1: Tạo ra chất mới không tan trong nước *Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí, viên kẽm bị tan ra. 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống chúng ta ? Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống - Làm đồ dùng sinh hoạt - Sản xuất thuốc - Dùng trong sx nông nghiệp công nghịêp. III. Các em phải làm gì để học tốt môn Hoá học? 1. Khi học Hoá học cần lưu ý thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập, tìm kiếm thông tin - Xử lí thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học môn Hoá học (SGK) III. Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Học sinh đọc Kl chung SGK 2. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Đọc trước bài sau. Tuần:1 Tiết:2 Ngày gảng: Ngày soạn: Chương i Chất. Nguyên tử. Phân tử Tên bài: Chất (Tiết 1) A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Học sinh phân biệt được vật thể và vật liệu. Biết được vật thể được tạo nên từ chất, vật thể nhân tạo được tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất - Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu được tác dụng của việc nắm được tính chất của chất. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm. 3. Giáo dục. - Giáo dục lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: một số vật thể sẵn có trên lớp; hoá chất: S; P đỏ;dụng cụ thử tính dẫn điện 2 . Học sinh: chẩn bị bài ở nhà B. Tiến trình dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: ? Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con người II. Bài mới Mở bài: Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi chất. Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết về chất. Phương pháp Nội dung ? Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh chúng ta? - Gv bổ sung ? Dựa vào nguồn gốc của chúng em có thể chia vật thể thành những loại nào ? Các vật thể vừa nêu được tạo nên từ những vật liệu nào - Gv giới thiệu một số chất có trong vật thể tự nhiên. GV cho học sinh thảo luận: Chất có ở đâu? * Học sinh làm việc cá nhân(đọc SGK) trả lời câu hỏi: chất có những loại tính chất nào? - Những tính chất như thế nào thuộc loại tính chất vật lí? - Tính chất như thế nào thuộc loại tính chất hoá học ? ? Làm thế nào để biết được tính chất của chất GV cho học sinh quan sat, nhận xét S; P ? Làm thế nào để biết được S sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? ? Để biết vật trên tay tôi có dẫn điện hay không phải làm thế nào ? Để biết được chất có tan trong nước hay không ; có cháy hay không.. ta phải làm gì Học sinh thảo luận 3 phút; rút ra KL Học sinh tự lấy ví dụ trong mỗi trường hợp GV giảng giải, lấy vd thêm I. Chất có ở đâu Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Tạo nên từ Tạo nên từ một số chất vật liệu Có một hay nhiều chất tạo nên * Kết luận: Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể, ở đó có chất II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có tính chất nhất định -Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học. + Tính chất vật lí + Tính chất hoá học : Khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác -Để biết được tính chất của chất ta dựa vào: a. Quan sát Biết được trang thái, mầu sắc. b. Dùng dụng cụ đo Để xác định nhiệt độ sôi, t0nc, khối lượng riêng… c. Làm thí nghiệm Biết được khả năng tan hay không tan, dẫn điện hay không.. * Để biết được tính chất hoá học của chất phải làm thí nghiệm. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. - Nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất - Biết ứng dụng chất một cách thích hợp trong đời sống III. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố - Dùng BT 3;5 SGK để củng cố 2. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài sau - Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chon một số bài tập trong sách B Tuần:2 Tiết:3 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: Chất (Tiết 2) A. Pha àn chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức . - Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần. - Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp, nước chất là chất tinh khiết. Học sinh biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm. 3. Giáo dục. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: NaCl, H2O đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, giá thí nghiệm. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà B. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh các bài tập 3;4;5 SGK II.Bài mới Các em đã được làm quen với chất; vậy chất như thế nào là tinh khiết, không tinh khiết, chúng có đặc điểm như thế nào? Phương pháp Nội dung *Học sinh đọc thông tin SGK, so sánh sự khác nhau về nước cất và nước khoáng. ? Thế nào là chất tinh khiết ? Hỗn hợp là gì ? lấy một số vd về các nguồn nước tự nhiên em biết ? Nhận xét tính chất của trong nguồn nước ? Vì sao cùng là nước tự nhiên mà tính chất của chúng khác nhau như vậy ? Nhận xét tính chất của hỗn hợp GV giới thiệu sơ đồ chưng cất nước tự nhiên. ? Làm thế nào khẳng định được nước cất là chất tinh khiết. ( Học sinh tìm hiểu SGK trả lời) ? Em có nhân xét gì về tính chất của chất tinh khiết. ? So sánh tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp ? Tách riêng lấy muối từ hỗn hợp nước muối *Học sinh làm thảo luân theo nhóm, nêu cách tiến hành. *Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm. Các nhóm báo cáo kết quả ? Dựa vào tính chất nao có thể tách riêng được muối ra khổi hỗn hợp nước muối III.Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp * Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác. * Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau * Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào các chất thành phần 2. Chất tinh khiết - Nước cất là chất tinh khiết - Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định, không đổi 3. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Thí nghiệm : Tách riêng lấy muối từ hỗn hợp nước muối bắng cách cô cạn hỗn hợp * Kết quả Thu được muối không bay hơi nước bị bay hơi. * Kết luận: Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có thể tách riêng chúng ra khỏi hỗn hợp III. Củng cố, hưỡng dẫn về nhà 1. Củng cố - Học sinh đọc KL chung SGK - Học sinh làm bài tập 8 SGK 2. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau - Làm các bài tập còn lại SGK, SBT. Tuần:2 Tiết:4 Ngày giảng: Ngày soạn: Tên bài: bài thực hành i Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp Phần chuẩn bị. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN, nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh, qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của các chất. 2. Kĩ năng. Biết cách tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp 3. Giáo dục. Giáo dục đức tinh cẩn thận kiên trì, có kỉ luật, yêu thực nghiệm II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: + Hoá chất: S , parafin, muối ăn, cát nước. +Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, giá thí nghiệm . 2.Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. II. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 7;8 SGK II. Bài mới Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong PTN phải tuân theo những yêu cầu nào? Cách thực hành đo t0nc, tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp ta làm như thế nào? Phương pháp Nội dung GV cho học sinh đọc SGK tr .54 GV giảng giải thêm. ? Nêu mục đích của thí nghiệm ? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn, lưu ý học sinh cách tiến hành, quan sát, ghi chép, nhận xét. ? Nhận xét gì về to nc của các chất khác nhau ? Nêu mục đích của thí nghiệm ? Cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn học sinh + Cách pha + Cách gấp giấy lọc + Cách kẹp ống nghiệm + Cách đun.. Gv chia học sinh thành nhóm nhỏ cho tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh quan sát, ghi chép, giải thích hiện tượng. Gv theo dõi uốn nắn thao tác cho học sinh . I.Một số quy tắc an toàn II.Cách sử dụng hoá chất. III.Thí nghiệm 1.Lí thuyết *Thí nghiệm 1:Đo nhiệt độ nóng chảy của S và parafin. *Cách tiến hành: SGK *Hiện tượng: -Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi; t0nc = 420c - S chưa nóng chảy khi nước đã sôi *Giải thích:Parafin có t0nc < 1000c nên nóng chảy khi nước chưa sôi, còn S thì ngược lại. *Thí nghiệm 2:Tách riêng hỗn hợp muối ăn và cát. *Cách tiến hành: SGK *Giải thích: Nước lọc trong suốt, cát bị giữ lại trên giấy lọc. Đun nước lọc, nước bay hơi còn để lại cặn trắng *Giải thích:Do cát không tan trong nước nên bị giữ lại trên giấy lọc. Nhiệt độ sôi của nước thấp hơn nhiều so với muối ăn nên nước bay hơi hết. Cặn trắng chính là muối 2.Tiến hành thí nghiệm : III. Kết thúc. - Cho học sinh thu rọn phòng thí nghiệm - Nhận xét giờ thực hành - Đọc trước bài sau: Nguyên tử. Tuần:3 Tiết:5 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: nguyên tử A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông tin. 3. Giáo dục. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới ? Vật thể được tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất được tạo nên từ đâu? câu hỏi này đã được con người đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác chất được tạo nên từ đâu. các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay. Phương pháp Nội dung Gv cho học sinh đọc thông tin SGK 2phút. ? Em hiểu được điều gì Gv giảng giải .Minh hoạ VD cụ thể bàng chiếc đinh sắt ? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện GV cho học sinh tự nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập điền khuyết. Học sinh thảo luận nhóm, làm ra nháp điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống Gv treo bảng phụ đề bài tập Học sinh các nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét, kết luận. Gv giải các nguyên tử cùng loại có cùng số p Gv treo bảng phụ sơ đồ 4 nguyên tử H, O, Na, Mg. Học sinh tìm hiểu thêm thông tin SGK ? Xác địng số e, p, số lớp e của 4 nguyên tử trên ? vì sao các nguyên tử lại có thể liên kết với nhau được ? Tóm tắt cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử Nguyên tử là gì? Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi chất. *Cấu tạo Nguyên tử gồm + Vỏ có một hay nhiều e mang điện tích âm + Hạt nhân: Mang điện tích dương Hạt nhân nguyên tử Bài tập: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho ở trong khung điền vào chỗ trống Hạt nhân; số p = số e; proton; notron; 3 loại hạt (p, n, e); electron. - Hạt nhân nguyên tử gồm có……mang điện tích dương và …. Không mang điện. - Nguyên tử trung hoà về điện nên ….. - Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, trong đó hạt p và n có cùng khối lượng, còn khối lượng của ….rất nhỏ (không đáng kể), nên khối lượng của …. được coi là khối lượng của nguyên tử. *Kết luận: - Hạt nhân gồm có p mang điện tích dương và n không mang điện. - Trong nguyên tử số e = số p - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử Các nguyên tử cùng loại có cùng số p. 3.Lớp electron -Trong lớp vỏ nguyên tử e chuyển động nhanh và xếp thành từng lớp. -Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên tử liên kết được với nhau. III. Củng cố, hướng dẫn về nhà - Học sinh đọc kết luận chung SGK - Đọc phần đọc thêm tr.16 2. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau. Tuần:3 Tiết:6 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 1) A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. -Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết được KHHH ding để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí jiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5 Biết được thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kĩ năng. -Rèn kĩ năng phân tích , so sánh. 3. Giáo dục. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng HTTH; sơ đồ tỉ lệ % KL các nguyên tố trong vỏ trái đất 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: BT 1;2;5 SGK II. Bài mới ? Em hãy đọc nhãn ghi trên hộp sữa. Gv giảng giải theo SGK giới thiệu vào bài. Phương pháp Nội dung Học sinh đọc thông tin SGK ? cho biết sỗ nguyên tử H; O trong 1 gam nước. ? Làm thế nào để ghi ngắn gọn số NT H và số NT O ? ? NT cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân Gv nhấn mạnh số p là đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học . Gv giảng giải ý nghĩa của KHHH Cách ghi KHHH GV có thể đưa ra một số KHHH sai cho học sinh phát hiện Gv cho học sinh quan sát bảng HTTH ? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học Gv treo tranh sơ đồ tỉ lệ KL các nguyên tố trong vỏ trái đất. I. Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa. *Khái niệm: SGK *Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học . 2.Kí hiệu hoá học . -Dùng để biểu diễn ngắn gon tên của một nguyên tố, và nó con chỉ đó là 1 nguyên tử - Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường VD: H; Mg; Al… II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học - Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nủa khối lượng vr trái đất. III. Củng cố, hưỡng dẫn về nhà 1. Củng cố - Học sinh đọc kết luận chung phần 1,2,5 SGK - Đọc phần đọc thêm SGK - Dùng Bài tập 1; 3 SGK để củng cố. 2. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước phần sau - Làm bt các BT: 1,2,3b,8SGK. - Xem thêm các bt tham khảo trong SBT Tuần:4 Tiết:7 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 2) A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. - Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt - Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại. II. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm BT 1; 3 SGK/20 II. Bài mới. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, vậy làm thế nào để xác định được KL của nguyên tử? Phương pháp Nội dung Học sinh đọc SGK đến hết phần VD ? Nhận xét khối lượng của nguyên tử C tính bằng gam ? Vì sao chọn đơn vị tính là gam không tiện cho việc tính toán hoá học Gv dùng tranh vẽ minh hoạ ? Vậy NTK là gì ? qua các VD trên em hãy cho biết nguyên tử nào nhẹ nhất. GV giảng giải. Dựa vào bảng 1 SGK trang 42 cho biết: ? NTK của Mg ? Nó nặng hơn nguyên tử H bao nhiêu lần ? So sánh Kl của nguyên tử O và nguyên tử C Gv có thể cho các bài tập đơn giản bằng cách vẽ 2 đĩa cân; một đĩa có 2 nguyên tử S hỏi đĩa cân bên kia có bao nhiêu nguyên tử O hoặc … III.Nguyên tử khối. 1.Khái niệm: -Khối lượng của nguyên tử tính bằng g rất nhỏ, không tiện sử dụng trong tính toán hoá học . - Quy ước: 1đvC = 1/12Kl của nguyên tử C ị H =1; O = 16 ; Ca = 40… * Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC 2.ý nghĩa - Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. - Nguyên tử H nhẹ nhất - Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H. - So sánh được KL của 2 nguyên tử VD: KLNT Oxi = 16/12 = 4/3 KLNT Cacbon - Mối nguyên tố có 1 NTk riêng biệt - Biết được nguyên tố ô NTK III. Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố. - Học sinh đọc kết luận chung SGK - Dùng Bài tập 4,5 SGK/20 để củng cố. 2. Hướng dẫn về nhà. Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21 Làm bt từ 4 –8 SGK , làm thêm các BT trong SBT Tuần:4 Tiết:8 Ngày soạn: Ngày gỉảng: Tên bài: đơn chất và hợp chất - phân tử A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức -Học sinh hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại được đơn chất, hợp chất. Biết được bất cứ chất nào cũng đưcợ tạo nên từ các nguyên tử không tách rời. 2. Kĩ năng. -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ 4 mẫu đơn chất ( mô hình hoặc sơ đồ đơn giản) của Cu; khí oxi, nước, NaCl 2.Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Tiến trình dạy học I.Kiểm tra. 15' II. Bài mới. Làm thế nào để nhớ được hàng triệu chất khác nhau? Các nhà khoa học đã giúp chúng ta điều đó nhờ sự phân loại chất, các em sẽ thấy được điều đó qua bài hôm nay. Phương pháp Nội dung Học sinh quan sát sơ đố 4 mẫu chất Gv cho học sinh đọc SGK ? Tìm ra điểm khác nhau trong 4 chất trên về: -Số lượng nguyên tố -cách liên kết ? Vậy đâu là đơn chất trong các ví dụ trên, vì sao? ? Vậy đơn chất là gì? ? Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết trong đơn chất KL ? trong sơ đồ trên đâu là hợp chất ? Thế nào là hợp chất GV giới thiệu sự phân loại hợp chất. ? Theo em đơn chất hay hợp chất có nhiều hơn, vì sao? GV cho học sinh quan sát tranh vẽ rút ra nhận xét. I.Đơn chất. 1.Khái niệm Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi 2.Phân loại Đơn chất Kim loại Phi kim *Kim loại dẫn điện dân nhiệt tốt..có ánh kim *Phi kim không dẫn điện dân nhiệt không có ánh kim ( trừ cacbon) 3.Đặc điểm cấu tạo *Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo một trật tự nhất định *Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai. II.Hợp chất 1.Khái niệm Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên VD: muối ăn, nước… 2.Phân loại Hợp chất chia làm 2 loại: - Hợp chất vô cơ - Hợp chất hữu cơ 3.Đặc điểm cấu tạo Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ nhất định. VD trong nước thì: số nguyên tử Hiđro : số nguyên tử Oxy là 2:1 III. Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Dùng Bài tập 1,2,3 SGK để củng cố. 2. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước phần sau Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở Kiểm tra 15 ' Câu 1: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được đáp án đúng. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ,........ về điện. Nguyên tử gồm ..... mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi........... Hạt nhân nguyên tử gồm có ........mang điện tích dương còn........ không mang điện. Khối lượng của ........... được coi là khối lượng của nguyên tử. Câu 2: Viết KHHH của các nguyên tố sau: đồng; chì; bạc; lưu huỳnh; sắt; nhôm. Câu 3: Các kí hiệu sau cho biết điều gì: C; 3Al Câu 4. Nguyên tố hoá học là gì? Trong1 gam nước tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố Oxi và hiđro, giải thích? (Viết kí hiệu của: 3 nguyên tử nhôm; 1 nguyên tử cacbon; 2 nguyên tử clo. Tuần:5 Tiết:9 Ngày soạn: Ngày giảng: Tên bài: đơn chất và hợp chất - phân tử (tiếp) A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất với nhau. hiểu được PTK và cách xác định PTK. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Mô hình hoặc sơ đồ đơn giản của Cu; khí oxi, nước, NaCl Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. Phương pháp Đàm thoại gợi mở Làm việc nhóm Thuyết trình Trực quan D.Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - BT 1,3 sgk 3. Bài mới Tai sao cứ 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau tạo thành một hạt, hay nước..cũng vậy. Điều đó có ý nghĩa gì về mặt hoá học. Phương pháp Nội dung Học sinh quan sát mô hình 4 mẫu chất ? nhận xét số lượng nguyên tử có trong một hạt của mỗi chất ? Các hạt này có đặc điểm gì chung ? Điều gì xảy ra khi khi các hạt này bị chia nhỏ hơn Gv giảng giải GV hướng dẫn hs cách xác định PTK một chất ? PTK là gì Hs đọc thông tin SGK ? Chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ? Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử trong mỗi loại chất GV giảng giải thêm. III. Phân tử 1.Khái niệm:SGK - Các hạt hợp thành một chất ( phân tử) giống nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy đủ tính chất hoá học của chất. - Lưu ý: Với các đơn chất KL và một số đơn chất phi kim ..coi phân tử là nguyên tử, 2.Phân tử khối Vd: PTK của hiđro: 2x1 = 2 PTK của oxi: 2x16 = 32 PTK của Nước: 2x1+16x1 = 18 *ĐN: SGK/24 IV. Trạng thái của chất - Mỗi mẫu chất là sự tập hợp vô cùng lớn của các nguyên tử, phân tử - Một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác nhau: rắn, lỏng, khí. - ở trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau; trạng thái rắn các hạt xếp xít nhau; ở trạng thái lỏng các hạt ở gần nhau và chuyển động trượt trên nhau E. Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - HS đọc KL chung SGK - Dùng Bài tập 6 , 8 SGK để củng cố. 2. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước phần sau Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở Chuẩn bị trước cách tiến hành thí nghiệm..ra giấy, giờ sau thực hành. Tuần:5 Tiết:10 Ngày 30 tháng 9 năm 2006 Tên bài: bài thực hành 2 A. Mục tiêu - Học sinh biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, sử dụng dụng cụ, hoá chất thí nghiệm - Giáo dục đức tính nghiêm túc, có kỉ luật. B. Chuẩn bị + Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghịêm, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, bông. + Hoá chất: dd NH3; KMnO4; quỳ tím, C. Tiến trình thí nghiệm Gv giới thiệu mục đích của tiết thực hành, trao đổi với hs phần mở đầu SGK , liên hệ thực tế khi các em đứng gần bông hoa hồng thì thấy thơm...Tại sao lại như vậy. GV hướng dẫn HS cách tiến hành các thí nghiệm, sau đó chia nhóm, tổ chức cho các em tiến hành, GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS. * Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac - Gv cho hs lẫy đũa thuỷ tinh nhúng vào dd NH3 rồi đưa vào mẩu quỳ tím, nhận xét hiện tượng. - Lấy một mẩu quỳ tẩm ướt cho vào đáy ống nghiệm. lấy một ít bông dẫ tẩm dd NH3 kẹp vào nút đậy miệng ống nghiệm, quan sát. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím) - Gv hướng dẫn hs gấp đôi mảnh giấy tạo thành khe chứa KMnO4, tiến hành thí nghiệm như SGK * Kết quả: cả 2 thí nghiệm đều có sự lan toả chất nên; TN 1: quỳ tím vẫn chuyển dần sang màu xanh TN 2: KMnO4 lan toả đều ra cốc nước sau một thời gian * Giải thích: Các chất đều được tạo nên từ các phân tử. sự lan toả chất chính là sự lan toả các phân tử. D. Củng cố, hướng dẫn về nhà - Hs thu rọn PT

File đính kèm:

  • dochoa hoc 8.doc
Giáo án liên quan