Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 13, 14, 19

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng

1.2. Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng

1.3. Về thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận của H trong vẽ hình. Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. Thước thẳng, SGK .

SGK, SBT , .

Bảng phụ, phiếu học tập.

1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 13, 14, 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 13 ôn tập chương I 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 1.2. Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng 1.3. Về thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận của H trong vẽ hình. Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. Thước thẳng, SGK ... SGK, SBT , .... Bảng phụ, phiếu học tập. 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? Bảng 2 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Bảng 3. Điền đúng (Đ), sai (S ) a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định( 1 phút ): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra bài cũ 4.3. Dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Làm bài tập trên bảng - Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống. - Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình Cần làm gì để chứng minh B là trung điểm của AC - Yêu cầu một HS lên bảng làm bài Nhận xét - Yêu cầu một HS lên bảng làm bài Nhận xét - Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ Chứng tỏ BA = BC và B nằm giữa A và C HS làm nháp 1 HS trình bày bài trên bảng Nhận xét HS làm nháp 1 HS trình bày bài trên bảng - Nhận xét 1 Làm bài tập trên bảng Bảng1 Bảng 2 Bảng 3 Bài tập Bài 2. SGK Bài 3. SGK Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 8. SGK Bài tập: Cho các điểm A, B, C, nằm trên tia O x sao cho OA = 4cm, OB = 6cm , OC = 8cm . Chứng tỏ B là trung điểm của AC. OA A nằm giữa O và B =>OA + AB = OB => AB = OB – OA => AB = 6 – 4 =2 cm OB B nằm giữa O và C =>OB + BC = OC => CB = OC – OB => BC = 8 – 6 = 2 cm => BC = BA Lại có OA < OB < OC => B nằm giữa A và C => B là trung điểm của AC Bài 2 Cho ba điểm A , B, C sao cho AB = 4cm , BC = 6 cm, AC = 5 cm . Chứng tỏ A không nằm giữa A và B Ta có AB + AC = 4 +5 = 9 => AB + AC BC A không nằm giữa B và C 4.4. Củng cố - Nắm chắc các kiến thức trong chương - Xem lại các bài đã chữa 4.5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 14 Kiểm tra chương I 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của từng HS qua chương I. 1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện tính độc lập nghiêm túc trong tiết kiểm tra. 1.3. Về thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận của H trong vẽ hình. Trình bày bài độc lập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. Thước thẳng, SGK ... SGK, SBT , .... Bảng phụ, phiếu học tập. 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định( 1 phút ): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra đề Kiểm tra. a, Đề bài. Lớp 6A1 Câu 1: Vẽ hình: a, M thuộc a ; N không thuộc a. b, Bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng. Trong đó M nằm giũa P và Q N nằm giữa M và Q c, Hai điểm E, F nằm trên hai tia Ox, Oy đối nhau. d, Hai đường thẳng xy, AB song song nhau, đường thẳng d cắt đường thẳng xy ở M và cắt đường thẳng AB tại N. Câu 2: Trên tia Ox lấy A, B, C sao cho : OA = 2cm; OB = 6cm; OC = 10 cm a, Tính AC, AB. b, Chứng tỏ B là trung điểm của AC Câu 3: a) Trên tia Ox lấy các điểm M, N, P sao cho OM = 3 cm , ON = 7 cm OP = x cm Xác định x để P nằm giữa hai điểm M và N b) Cho ba điểm A , B, C sao cho AB = 4cm , BC = 6 cm, AC = 5 cm , Chứng tỏ A, B, C là ba điểm không thẳng hàng Lớp 6A4 Câu 1: Vẽ hình: a, D thuộc a ; E không thuộc a. b, Bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng. Trong đó A nằm giũa C và D B nằm giữa A và D c, Hai điểm M, N nằm trên hai tia Ox, Oy đối nhau. d, Hai đường thẳng xy, EF song song nhau, đường thẳng d cắt đường thẳng xy ở M và cắt đường thẳng EF tại N. Câu 2: Trên tia Ox lấy A, B, C sao cho : OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8 cm a, Tính AC, AB. b, Chứng tỏ B là trung điểm của AC Câu 3: a) Trên tia Ox lấy các điểm A, B, C sao cho OA = 4 cm , OB = 8 cm OC = x cm Xác định x để C nằm giữa hai điểm A và B b) Cho ba điểm M , N, P sao cho MN = 7cm , NP = 8 cm, MP = 4 cm , Chứng tỏ M, N, P là ba điểm không thẳng hàng Đáp án và biểu điểm. Câu 1 Câu 2: a, OA A nằm giữa O và B OA + AB = OB => AB = OB - OA AB= 6- 2 AB = 4 cm. OA A nằm giữa O và C OA + AC = OC => AC = OC - OA AC = 10- 2 AC = 8 cm. b, OB B nằm giữa O và C OB + BC = OC => BC = OC - OB BC = 10- 6 BC = 4 cm mà BA = 4 cm => BA = BC => B là trung điểm của AC Câu 3 :Ta có : OM < ON P nằm giữa M và N => P nằm giữa O và N => x < 7 P nằm giữa M và N => M nằm giữa O và P => x > 3 Vậy để P nằm giữa M và N thì 3 < x < 7 b) Ta có AB + BC = 4 +6 = 10 cm => AB + BC AC => B không nằm giữa A và B AC + CB = 5 + 6 = 11 cm => AC + BC AB => C không nằm giữa A và B AB + AC = 4 +5 = 9 => AB + AC BC A không nằm giữa B và C => Trong ba điểm A , B , C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại => A , B , C không thẳng hàng. 4.4. Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra. 4.5. HDVN: - Xem lại lí thuyết chương I 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 15 trả bài kiểm tra học kì I 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố lại kiến thức cho học sinh. 1.2. Về kỹ năng: Chữa một số lỗi sai mà các em hay mắc phải. 1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năng trình bày lời giải. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: - Đề kiểm tra. - Bài làm của học sinh. 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định( 1 phút ): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra bài cũ 4.3. Dạy học trên lớp Đề bài Trên tia Ox lấy các điểm A, B, C sao cho OA = 4 cm , OB = 6cm, OC = 8 cm. a) Tính AB, AC. b) Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng AC Đáp án Câu 5 a) OA A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => 4 + AB = 6 => AB = 6 – 4 = 2 ( cm ) OA A nằm giữa O và C => OA + AC = OC => 4 + AC = 8 => AC = 8 – 4 = 4 ( cm ) 0,5 0,5 b) OB B nằm giữa O và C => OB + BC = OC => 6 + BC = 8 => BC = 8 – 6 = 6 ( cm ) => AB = BC = AC/2 => B là trung điểm của AC 0,5 0,5 4.4. Củng cố - G: Nhắc những sai lầm dễ mắc phải để H rút kinh nghiệm Nhận xét 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau Về nhà: Xem trước bài đầu của SGK tập hai - Xem lại phần kiến thức đã học ở kì I 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 13,14 ,19 Hinh 6.doc