Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 51 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

A/ Mục Tiêu

- HS nắm vững quy tắc dấu ngoặc.

- HS biết thế nào là một tổng đại số, biết thay đổi các vị trí của số hạng và nhóm các số hạng khi có dấu trừ trước ngoặc.

- Kỹ năng: vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc vào bài tập

B/ Chuẩn bị

* GV: Sgk, bảng phụ: Quy tắc.

* HS: sgk, Bảng nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 51 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 Tuần 17 Bài 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC A/ Mục Tiêu - HS nắm vững quy tắc dấu ngoặc. - HS biết thế nào là một tổng đại số, biết thay đổi các vị trí của số hạng và nhóm các số hạng khi có dấu trừ trước ngoặc. - Kỹ năng: vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc vào bài tập B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, bảng phụ: Quy tắc. * HS: sgk, Bảng nhóm C/ Tiến Trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1 GV: Cho HS làm ?1 GV: Cho HS làm ?2 Gọi HS lên tính GV: Có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc khi ta bỏ dấu ngoặc ? GV: Đi đến quy tắc Sgk * Hoạt động 1 HS làm a/ Số đối của 2 là -2 Số đối của -5 là 5 Số đối của 2 + (-5) = -3 là 3 b/ -2 + 5 = 3 HS sửa ?2 a/ 7 + (5 - 13) = 7 + [ 5 + (-13)] = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 Vậy 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13) b/ 12 - ( 4 - 6) = 12 - [ 4 + (-6)] = 12 - (-2) = 12 + 2 =14 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 Vậy 12 - ( 4 - 6) = 12 - 4 + 6 HS trả lời quy tắc 1/ Quy Tắc dấu ngoặc ?1 ?2 * Quy tắc (bảng phụ) * Hoạt động 2 GV: Cho ví dụ yêu cầu HS bỏ ngoặc rồi tính GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi 2HS lên bảng sửa GV: Nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 2 HS làm 324 + [112 -(112 + 324)] = 324 + [112 - 112 - 324] = 324 + (- 324) = 0 HS làm ?3 a/ (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = 768 + (-39) + (-768) = 768 + (-768) + (-39) = -39 b/ (-1579) - (121- 1579) = (-1579) - 121 + 1579 = (-1579) + 1579 - 121 = - 121 Ví dụ: Tính nhanh 324 + [112 -(112 + 324)] ?3 * Hoạt động 3 GV: Giới thiệu về tổng đại số GV:Giới thiệu cách viết gọn của tổng đại số GV: Gọi HS đọc kết luận sgk GV: Nhấn mạnh lại kết luận sgk * Hoạt động 3 HS lắng nghe HS theo dõi HS đọc kết luận HS lắng nghe 2/ Tổng đại số + Một dãy các phép tính cộng ,trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số. Ví dụ 5 + (-3) - (-6) - (+7) = 5 +(-3) + (+6) + (-7) = 5 - 3 + 6 - 7 Kết luận ( Sgk) * Chú ý (sgk) * Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS làm nhóm bài 57 Sgk Tổ 1: Câu a Tổ 2: Câu b Tổ 3 : Câu c Tổ 4: Câu d Gọi đại diện 4 nhóm trình bày kết quả GV nhận xét chỉnh sửa chung các nhóm. * Hoạt động 4 HS trình bày a/ (-17) + 5 + 8 + 17 = (-17) + 17 + 5 + 8 = 13 b/ 30 + 12 +(-20) + (-12) = 30 + (-20) + 12 + (-12) = 10 c/ (-4) + (-440) + (-6) + 440 = (-4) + (-6) + (-440) + 440 = - 10 d/ (-5) + (-10) + 16 + (-1) = (-5) + (-10) + (-1) + 16 = -16 + 16 = 0 57) Sgk * DẶN DÒ: Về Nhà + Xem lại và học thuộc quy tắc dấu ngoặc + Xem lại hai kết luận trong một tổng đại số. + BTVN : 58;59;60 Sgk ; 89;90;91;92;93 SBT Tr. 65

File đính kèm:

  • docTiet 51.doc
Giáo án liên quan