Giáo án Toán học lớp 6 - Năm 2013

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

2. Kỹ năng : Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày giảng: 19/08/20123 Lớp 6A,B TIẾT 1 §1; 2. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu 2. Kỹ năng : Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT ... 2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6 A .../... 6 B .../... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hãy làm quen với tập hợp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ - Cho HS quan sát Hình1 SGK. ? Kể tên đồ vật trên đó. - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK 1. Các ví dụ:( SGK/4 ) Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu. - Đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Lưu ý HS: 2 phần tử cách nhau bởi (;) hoặc (,) (giải thích tầm quan trọng) - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Lưu ý HS trong cách viết này: x là … - Có thể dùng sơ đồ Ven: * Củng cố : - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ; - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày. 2. Cách viết. Các kí hiệu * Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. * Kí hiệu: 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A; 5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. Bài tập 3: SGK/6. a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK * Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = Hoạt động 3: Tập hợp N và tập hợp N* - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* 3. Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = Hoạt động 4: Thứ tự trong tập số tự nhiên - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N. - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. - Yêu cầu HS làm - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau A = - 1 HS lên bảng trình bày. 4. Thứ tự trong tập số tự nhiên: ( SGK/7 ). 28; 29; 30 99; 100; 101. 4.Củng cố: HS làm bài tập 1,6,9:SGK 5. Dặn dò : Học bài theo SGK Nắm chắc cách viết, kí hiệu về tập hợp. Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5, 7, 8: SGK/6. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày giảng: 20/08/20123 Lớp 6A,B TIẾT 2 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí 2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ( bảng phụ ) ; bài tập 11... 2. Học sinh: Dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6 A .../... 6 B .../... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7: SGK/8 - HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị mội chư số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số và chữ số - Cho ví dụ một số tự nhiên. - Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. * Củng cố: - Đưa nội dung bài tập 11 lên bảng phụ. - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ. 1. Số và chữ số - Với 10 chữ số tag hi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có một, ha, ba, … chữ số. * Chú ý: SGK/9. Hoạt động 2: Hệ thập phân - Đọc mục 2 SGK - Nhắc lại: + Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. * Củng cố : - HS làm ? - HS đọc - Làm ? : 99 ; 987 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c Hoạt động3: Chú ý – Cách ghi số La mã - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28. GV chia mỗi bàn 1 nhóm trả lời các câu hỏi : ? Viết các số La Mã từ 11 – 30 GV đưa nội dung bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30. - HS làm bài tập 12 ; 14 : SGK/10 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS đọc. - 2 HS lên bảng trình 3. Chú ý – Cách ghi số La mã: ( SGK/9-10 ) Bài tập 12: SGK/10 Bài tập: 13: SGK/10 4. Củng cố: - Từng phần, 5. Dặn dò : - Về nhà học bài. - Nắm chắc các nội dung đã học. - Làm bài tập 14 ; 15 SGK - Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/08/2013 Ngày giảng: 21/08/20123 Lớp 6A,B TIẾT 3 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước. 3. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 6 A..../.... 6 B..../.... 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 14: SGK/10 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử => Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp - HS đọc SGK - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - HS làm - HS làm - Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu . - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? * Củng cố: - HS làm bài tập 17 - HS đọc và trả lời các câu hỏi. - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử - Tập hợp N có vô số phần tử - HS đứng tại chỗ trả lời. - Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp : - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử - Tập hợp N có vô số phần tử * Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu . * Kết luận : SGK/12 * Bài tập 17: SGK/13 a. A = có 21 phần tử b. Tập hợp B không có khần tử nào, B = Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp - GV cho hình vẽ sau lên bảng. - Hãy viết các tập hợp E và F. - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. - GV đưa nội dung bài tập 20 lên bảng phụ . - Cho HS làm bài 20 - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. - Đại diện một nhóm lên trình bày - 1 HS lên bảng trình bày. 2. Tập hợp con * Ví dụ : * Định nghĩa : SGK/13. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: SGK/13 Bài tập 20: SGK/13 a)15 A ; b) ; c) 4. Củng cố: - GV khắc sâu nội dung bài học, 5. Dặn dò : - Làm các bài tập 16, 18, 19: SGK/13 - Bài tập 33, 34, 35, 36, 38: SBT/7-8. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:27/08/2013 Ngày giảng: 29/08/2013 Lớp 6A,6B TIẾT 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng : Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu . 3. Thái độ : Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 25 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 6 A..../.... 6 B..../.... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở tiết học trước chúng ta đã biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử,vậy cách tìm số phần tử của một tập hợp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một số cho trước. - Yêu cầu hs đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân - HS đọc đề. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Yêu cầu: - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ) - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ). - Tính số phần tử của tập hợp D, E. - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm, so sánh và nhận xét - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác so sánh và nhận xét * Dạng 1: Tìm số phần tử của một số cho trước. Bài tập 21: SGK/14 B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. * Tổng quát: SGK/14. Bài tập 23: SGK/14 D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử. E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử. Hoạt động 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. - HS đọc đề - HS làm bài - 2 HS lên bảng trình bày. Bài tập 22: SGK/14 a. C = b. L = c. A = d. D = Bài tập 24: SGK/14 A N ; B N ; N*N Hoạt động 3: Bài toán thực tế. - HS làm bài tập 25 - GV đưa nội dung bài tập 25 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài bài 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - 1 HS lên bảng trình bày bài tập 25. SGK - 1 HS lên bảng. - HS đọc đề - Suy nghĩ cách giải. Bài tập 25: SGK/14 Bài tập 42: SBT/8 Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. 4. Củng cố: -Tóm tắt n/d bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài ôn lại các bài đã học - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40: SBT/8. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày giảng: 03/09/2013 Lớp 6A,B TIẾT 5 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán; kết hợp của phép cộng , phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 3. Thái độ : Rèn kĩ năng vận dụng hợp lí các tính chất vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng t chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ ) Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ? 2 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 6 A..../.... 6 B..../.... 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên - Từ phần KTBC giáo viên giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. - GV đưa nội dung ? 1 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Vận dụng làm bài tập 30(a). ? 1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 - 1 HS lên bảng trình bày - HS cả lớp so sánh và nhận xét 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? 2 a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Bài tập 30a: SGK/17. a. (x - 34).15 = 0 => x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34. Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - GV đưa nội dung bảng tính chất phép cộng và phép nhân. - Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó. - Yêu cầu HS làm ?3 phần a - Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó. - Yêu cầu HS làm ?3 phần b - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. - Yêu cầu HS làm ?3 phần c - Phát biểu các tính chất - 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: ( SGK/15-16 ) ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 4. Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập 26 - Yêu cầu HS làm bài tập 27a,c,d. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài. - Nắm chắc các tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Bài tập 28, 29, 30(a): SGK/16-17. - Bài tập: 43, 44, 45, 51: SBT/8-9. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 03/09/2013 Ngày giảng: 05/09/2013 Lớp 6A,B TIẾT 6 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Kỹ năng : Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên :Bảng phụ 2. Học sinh: MTBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 6 A..../.... 6 B..../.... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ? - Áp dụng tính: a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4 HS2: a. Tính: 32 . 47 + 32 . 53 b. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tính nhanh - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải. - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. - Làm BT ra nháp, - HS lên bảng trình bày. - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - 2 HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - HS trả lời. * Dạng 1 : Tính nhanh. Bài tập 31: SGK/17 a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (40 + 360) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (22 + 318) = 600 + 340 = 940 c. 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29)+ ....+ (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 5. 50 + 25 = 275 Bài tập 32 : SGK/17 a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (198 + 2) = 35 + 200 = 235 Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số  - Yêu cầu HS đọc đề - Hãy tìm quy luật của dãy số ? - Đọc đề - Đứng tại chỗ trả lời. * Dạng 2 : Tìm quy luật dãy số : Bài tập 33 : SGK/17 Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV đưa MTBT và giới thiệu các nút trên máy tính. - Hướng dẫn HS cách sử dụng như SGK. - HS áp dụng làm bài tập 34. - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - HS dùng MTBT làm bài tập 34. * Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài tập 34: SGK/17-18 4. Củng cố: ( trong quá trình làm bài ) 5. Dặn dò : - Về nhà học bài - Xem lại các bài đã chữa - Bài tập 43, 44, 45, 46 , 50, 52, 53, 54: SBT/8-9 - Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 07/09/2013 Ngày giảng: 09/09/2013 Lớp 6A,B TIẾT 7 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Kỹ năng : Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập 3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: MTBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 6 A..../.... 6 B..../.... 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Tính: 81 + 243 + 19 2. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự đọc SGK xem hướng dẫn . - Vận dụng làm bài. - Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? - GV giới thiệu tính chất a(b – c) = ab – ac. - Vận dụng tính chất trên vào làm bài tập? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS đọc - Làm bài - 2 HS lên bảng trình bày. - HS làm bài - 3 HS lên bảng trình bày. - Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. 15.2.6 = 3.5.2.6 4.4.9 = 2.2.2.2.3.3 5.3.12 = 3.5.2.6 ...... - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. * Dạng 1: Tính nhẩm. Bài tập 36: SGK/19 a. + 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 + 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300. + 125.16 = 125.(4.4) = (125.4).4 = 500.4 =2000 b. + 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300 + 47.101 = 47.(100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37. SGK + 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 + 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554. + 35.98 = 35.(100-2) = 3500 – 70 = 3430. Bài tập 35: SGK/19 15.2.6 =5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi - Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. - Yêu cầu HS sử dụng MTBT làm bài 38. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 - Mỗi thành viên trong nhóm dùng MTBT, tính kết quả của một phép tính sau gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 39. - Các nhóm khác nhận xét. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 40. - Các nhóm khác nhận xét. * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài tập 38: SGK/20. Bài tập 39: SGK/20. 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài tập 40: SGK/20. là tổng số ngày trong hai tuần lễ: là 14 gấp đôi là 28. Vậy năm Hoạt động 3: Bài toán thực tế - GV đưa nội dung bài tập 55 lên bảng phụ - Yêu cầu HS dùng MTBT tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. - Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh. - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - 1 HS lên bàng trình bày. - HS khác nhận xét. * Dạng 3: Bài toán thực tế: Bài tập 55: SBT/9 Bài tập 56 (a):SBT/10 a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.17 = 8. 3.(31+42+27) 24. 100 = 2400 4. Củng cố: ( trong quá trình làm bài ) 5. Dặn dò : - Về nhà học bài - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 56b, 57, 58, 59, 60, 61: SBT/10. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày giảng: 03/09/2013 Lớp 6A,B TIẾT 8 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên Nắm được q

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 ba cot chi viec in.doc