Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 7

A. MỤC TIÊU

- Học sinh nắm vững các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

B. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.

2.Học sinh: SGK, thước thẳng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 19: §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Mỗi trường hợp cho một ví dụ. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng kiểm tra. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. III/ Bài mới 1/Nhắc lại về quan hệ chia hết. Giữ lại trường hợp tổng quát và ví dụ mà học sinh vừa kiểm tra và giới thiệu. a chia hết cho b kí hiệu là a b a không chia hết cho b kí hiệu a b Học sinh lắng nghe và ghi vở. 2/ Tính chất 1 Cho học sinh làm ? 1. Qua các ví dụ mà bạn vừa lấy, em có nhận xét gì? Giáo viên giới thiệu kí hiệu “” Nếu có a m và b m thì em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? GV cho học sinh lấy một số ví dụ về số chia hết cho 8 và yêu cầu học sinh tính tổng và hiệu rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 8 hay không? Vì sao? Từ ví dụ GV thông báo cho hs chú ý. Em hãy phát biểu nội dung tính chất 1. Bài tập bổ sung : Hãy xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 11 hay không ? 33 + 22 88 – 55 44 + 66 + 77 Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh lấy ví dụ và làm theo hướng dẫn của giáo viên rồi rút ra kết luận. Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó. HS theo dõi. Nếu a m và b m thì (a + b) m. Học sinh lấy ví dụ tương tự ? 1. 1HS đọc phần chú ý (trang 34 – SGK). 3 học sinh nhắc lại tính chất 1. 3 học sinh lên bảng giải. 33 + 22 11 88 – 55 11 44 + 66 + 77 11 Học sinh nhận xét, bổ sung. 3/ Tính chất 2. Cho học sinh hoạt động nhóm làm ? 2. Qua các ví dụ mà bạn vừa lấy, em có nhận xét gì? Cho các hiệu : 35 – 7 và 27 – 16 Hãy xét xem : 35 – 7 có chia hết cho 5 hay không? 27 – 16 có chia hết cho 8 hay không? Em có nhận xét gì? Vậy nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu hay không? Em lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3 và xét xem tổng đó có chia hết cho 3 hay không ? Xét trường hợp tổng quát : Nếu a m, b m, c m ta suy ra được điều gì? Em hãy phát biểu thành lời tính chất 2. ? 2. Học sinh hoạt động nhóm. 2 học sinh đại diện nhóm trình bày. Nếu trong một tổng có một số hạng không chia hết cho một số nào đó còn số kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. 35 – 7 5vì 35 5 còn 7 5. 27 – 16 8 vì 27 8 còn 16 8 Nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu. Học sinh tự lấy ví dụ và rút ra nhận xét. Nếu a m, b m, c m (a + b + c) m 2 học sinh nhắc lại. IV. Củng cố Tính chất chia hết của một tổng Tính chất 1 Tính chất 2 Nếu Nếu Cho học sinh làm ? 3. Cho học sinh làm ? 4. ? 3.HS đọc đề, 3 học sinh lên bảng. 80 + 16 8 80 – 16 8 80 + 12 8 80 – 12 8 32 + 40 + 24 8 32 + 40 + 12 8 ? 4.- HS tự cho ví dụ : 1 3 và 2 3 nhưng (1 + 2) 3 11 3 và 12 3 nhưng (1 + 2) 3 Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ tính chất chia hết của một tổng. Bài tập về nhà: 83, 84, 85 (trang 35;36 – SGK) và 114, 115, 116, 117 (trang 17 – SBT). TUẦN 7 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 20:§11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 5 A. MỤC TIÊU Học sinh n ắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết : tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng? HS 2: 186 + 42 + 56. Không làm phép cộng, hãy cho biết : tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Nhận xét mở đầu Hãy lấy ví dụ về các số có chữ số tận cùng là 0? Xét xem các số đó có chia hết cho 2 không? có chia hết cho 5 không? Qua ví dụ trên, em rút ra được nhận xét gì? 2 học sinh lấy ví dụ: 30; 170. Các số đó chia hết cho cả 2 và 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho và chia hết cho 5. 2/ Dấu hiệu chia hết cho 2. Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2 ? Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Vì sao ? GV hướng dẫn HS: = 430 + * Vậy, những số như thế nào thì chia hết cho 2? Đó chính là nội dung kết luận 1. Thay dấu * bởi chữ số như thế nào thì n không chia hết cho 2? Đó chính là nội dung kết luận 2. Cho học sinh đọc kết luận tổng quát Cho học sinh làm ? 1. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Các số 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2. Vì = 430 + * Mà 430 2 Nên * có thể là 0, 2, 4, 6, 8. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. HS nhắc lại. Thay dấu * bởi các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2. 1 HS nhắc lại tính chất 2. 1 HS đọc bài, cả lớp ghi vở. + 328, 1234 chia hết cho 2 (t/c 1) + 1347, 895 không chia hết cho 2(t/c 2) 3/ Dấu hiệu chia hết cho 5 Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 5? Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? GV hướng dẫn HS: = 430 + * Vậy, những số như thế nào thì chia hết cho 2? Đó chính là nội dung kết luận 1. Thay dấu * bởi chữ số như thế nào thì n không chia hết cho 2? Đó chính là nội dung kết luận 2. Cho HS đọc kết luận tổng quát Cho học sinh làm ? 2 2. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Các số 0, 5 chia hết cho 5. Vì = 430 + * Mà 430 2 Nên * có thể là 0, 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5thì chia hết cho 5. Học sinh nhắc lại. Thay dấu * bởi các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. 1 học sinh nhắc lại tính chất 2. 1 học sinh đọc bài, cả lớp ghi vở. Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 số tạo thành là 370; 375 chia hết cho 5. Học sinh nhận xét bổ sung. IV. Củng cố Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài 91 (trang 38 – SGK). Cho HS trả lời miệng. Bài 92 (trang 38 – SGK). Gọi 3 học sinh lên bảng Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Số nào không chia hết cho 2 và 5? Bài 93 (trang 38 – SGK). Gọi 4 học sinh lên bảng. Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không? có chia hết cho 5 không? 136 + 420 625 – 450 1.2.3.4.5.6 + 42 1.2.3.4.5.6 – 35 Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại. 2 học sinh nhắc lại. 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Số chia hết cho 2 : 652 ; 850 ; 1546 Số chia hết cho 5 : 850 ; 785. 3 học sinh lên bảng. a) 324 b) 1345 c) 4620 d) 2141 4 học sinh lên bảng. a) 136 + 420 2 và 136 + 420 5 b) 625 – 450 2 và 625 – 450 5 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 2 và 1.2.3.4.5.6 + 42 5 d) 1.2.3.4.5.6 – 35 2 và 1.2.3.4.5.6 – 35 5 HS nhận xét bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 94, 95, 96 (trang 38; 39 – SGK) Ôn tập các dấu hiệu chia cho 2, chia hết cho 5. TUẦN 7 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 21: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chính xác trong tính toán B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 94 (trang 38 – SGK). Hãy giải thích cách làm? HS 2:) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Chữa bài tập 95 (trang 38 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. III. Bài mới Bài 96 (trang 39 – SGK). So sánh bài 96 và bài 95 có gì khác nhau? Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2 không, cho 5 không? Bài 97 (trang 39 – SGK). Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2? chia hết cho 5? Dùng ba chữ số 4, 3, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số : a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. Bài 98 (trang 39 – SGK). GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Giáo viên kiểm tra một số nhóm. Bài 99 (trang 39 – SGK). Số như thế nào thì chia hết cho 2? Số có một chữ số nào chia cho 5 dư 3? Vậy, số đó là số nào? Bài 100 (trang 39 – SGK). Giáo viên hướng dẫn học sinh: + a có thể là chữ số nào? + Vì nên c là chữ số nào? Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm nào? Bài 96 (trang 39 – SGK). Học sinh đọc đề. + Bài 95 dấu * là chữ số tận cùng + Bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên 1 học sinh lên bảng. a) Không có chữ số nào. b) * = 1; 2; 3; … ; 9. Học sinh lắng nghe. Bài 97 (trang 39 – SGK). Học sinh đọc đề. 2 học sinh lên bảng. a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 450 ; 540 ; 405. 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. a) 534. b) 345. Bài 98 (trang 39 – SGK). HS nhận phiếu học tập và hoàn thành theo nhóm. a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 99 (trang 39 – SGK). Học sinh đọc đề. Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. Số 3 và số 8. Số đó là số 88. Bài 100 (trang 39 – SGK). Học sinh đọc đề. + a chỉ có thể là số 1. + c chỉ có thể là chữ số 5. Số đó là: 1885. Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. IV. Củng cố Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng chẵn thì chia hết cho 2, và chỉ nhữngsố đó mới chia hết cho 2 Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. V. Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Bài tập về nhà: 124, 130, 131, 132, 128 (trang 17 – SBT). Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.

File đính kèm:

  • docTUAN 7-SO 6.doc
Giáo án liên quan