Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 53

I . MỤC TIÊU

1 .Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập N .

2 . Kỹ năng : Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn . Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .

3 . Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .

II . CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên : Nhiệt kế có chia độ âm - Bảng phụ ( vẽ hình 31 ) - Thước thẳng có chia đơn vị .

2.Chuẩn bịcủa học sinh :Thước kẻ có chia đơn vị - Xem trước bài .

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp

2 . Kiểm tra bài cũ

3 . Giảng bài mới :

Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề giới thiệu chung .? -3oC nghĩa là gì ?

Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước .

GV giới thiệu bài học :  1 .

Tiến trình bài dạy

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 53, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I . MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập N . 2 . Kỹ năng : Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn . Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số . 3 . Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác . II . CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên : Nhiệt kế có chia độ âm - Bảng phụ ( vẽ hình 31 ) - Thước thẳng có chia đơn vị . 2.Chuẩn bịcủa học sinh :Thước kẻ có chia đơn vị - Xem trước bài . III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề giới thiệu chung .? -3oC nghĩa là gì ? Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước . GV giới thiệu bài học : x 1 . Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 18’ Hoạt động 1 GV giới thiệu số nguyên âm và nêu 1 số VD minh họa . Giới thiệu số nguyên âm . - GV đưa ra nhiệt kế . ? Dùng nhiệt kế để làm gì? - Giới thiệu VD1 : + Cho HS xem các nhiệt kế , chỉ các nhiệt độ khác nhau ( Trên 0oC; 0oC; dưới 0oC ) + GV giới thiệu cách viết , đọc nhiệt độ dưới 0oC . ( Chẳng hạn : Nhiệt độ 3o độ dưới 0oC được viết -3oC đọc là “ âm ba độ C “ hoặc “ trừ ba độ C “ ) - Cho HS lên bảng viết . Ÿ Nhiệt độ 36oC Ÿ Nhiệt độ 10o dưới 0oC - Cho HS làm ?1 GV giải thích VD2 . - Cho 1 HS đọc VD2 . - Cho HS làm ?2 GV giới thiệu VD3 : - Cho HS đọc VD3 . - Cho HS làm ?3 - Vì sao ta cần đến số nguyên âm ? HS quan sát . Để đo nhiệt độ . Ÿ HS đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế . HS nghe giảng . - HS lên bảng viết . 36oC -10oC HS đứng tại chỗ đọc nhiệt độ ở các TP có trong bảng . HS đọc VD2 . HS đọc độ cao các địa điểm đã cho . HS đọc các câu trong ?3 Người ta dùng số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 0oC , độ cao dưới mặt nước biển , tiền nợ , … 1. Các ví dụ Các số với dấu “-“ đằng trước , như -1; -2; -3; … ( đọc là âm 1; âm 2; âm 3; … ), được gọi là số nguyên âm . VD1 (SGK) VD2 (SGK) VD3 (SGK) 17’ Hoạt động 2 - Cho HS vẽ tia số . GV uốn nắn sai sót . GV vẽ thêm tia đối của tia số HS đã vẽ và giới thiệu trục số . GV giới thiệu điểm gốc của trục số , chiều dương , chiều âm của trục số . - Cho HS làm ?4 - GV giới thiệu trục số đứng ( hình 34 ) . Liên hệ thực tế : Thang chia độ của nhiệt kế , thang độ cao , … - Cả lớp cùng vẽ vào vở . - Một HS vẽ trên bảng , nêu cách vẽ . - HS đứng tại chỗ trả lời: + Điểm A biểu diễn số -6 + Điểm B biểu diễn số -2 + Điểm C biểu diễn số 1 + Điểm D biểu diễn số 5 2. Trục số : Biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số : -1; -2; -3; … ta được một trục số . – – – – – – – – – – – -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 * Chú ý: Ta cũng có thể vẽ trục số đứng . – 5 – 4 – 3 – 2 – 1 – 0 – -1 – -2 – -3 – -4 – -5 8’ Hoạt động 3 :Củng cố . - Cho HS làm bài 1/68 SGK . ( Bảng phụ ) - Cho HS làm bài 3/68 - Bài 4/68 ( bảng phụ ) Yêu cầu 2 HS lên thực hiện trên hình vẽ sẵn . HS đứng tại chỗ trả lời . a) Các nhiệt kế a; b; c; d; e theo thứ tự chỉ : -3oC; -2oC; 0oC; 2oC; 3oC và đọc là âm ba độ C , âm hai độ C , … b) Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn . HS trả lời : năm -776 . - HS làm bài 4/68 4 Dặn dò học snh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.: ( 1' ) - Học bài . - BT : 2, 5 / 68 SGK IV . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................... Ngày soạn 04/11/2012 Tiết 41 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I . MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương , số 0 và các số nguyên âm , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số đối của số nguyên . 2 . Kỹ năng : Hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . 3 .Thái độ : Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II .CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên : SGK - Thước có chia khoảng - Bảng phụ ( hình vẽ trục số h.39 . 2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài tập đã cho về nhà - Thước thẳng có chia khoảng . III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ ( 8' ) HS1: - Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm . Giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS2: Làm bài 5/ 68 SGK . GV cho HS nhận xét - đánh giá . HS1: Lấy 2 VD và giải thích . HS2: 0 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ -3 3 a) Những điểm cách điểm 0 ba đơn vị là 3 và -3 . b) Ba cặp điểm (cách) biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là : 1 và -1 2 và -2 3 và -3 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài:GV ( đặt vấn đề ) Vậy ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . GV sử dụng trục số đã kiểm tra ở HS2 để giới thiệu số nguyên dương , âm , số 0 , tập Z . - Ghi bảng : Ÿ Số nguyên dương : 1; 2; 3; … ( hoặc còn ghi : +1; +2; +3; …) Ÿ Số nguyên âm : -1; -2; -3; … Ÿ Tập hợp các số nguyên : Z = { …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; … } - Vậy thế nào là số nguyên dương ? Số nguyên âm ? - Cho VD về số nguyên dương , số nguyên âm ? - Tập hợp các số nguyên gồm các loại số nào ? - Vậy tập N và Z có mối quan hệ ntn ? - GV cho HS đọc chú ý . GV nêu nhận xét , phân biệt cho HS hiểu các đại lượng có hai hướng ngược nhau . Ÿ Loại 1 : đã có qui ước chung .Ÿ Loại 2 : Tùy theo từng tình huống mà qui ước . à Cho HS đọc VD và làm ?1 . GV vẽ hình 38 (SGK) . GV cho HS làm ?2 . Treo hình vẽ 39 SGK GV nói : trong bài toán này : điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A . Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0 . Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau . HS trả lời . HS cho VD HS : gồm số nguyên dương , nguyên âm , số 0 Ÿ N là tập con của Z . HS đọc chú ý SGK . HS đọc và làm ?1 Ÿ Điểm C bthị là +4km . Ÿ Điểm D bthị là -1km . Ÿ Điểm E bthị là -4km . HS làm ?2 a) Chú sên cách A : 1m về phía trên (+1) . b) Chú sên cách A : 1m về phía dưới (-1) . . 1. Số nguyên Ÿ Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương ( đôi khi còn viết là +1; +2; +3; … ) nhưng dấu + thường bỏ đi . Ÿ Các số -1; -2; -3; … là các số nguyên âm . Ÿ Tập hợp : { … ; -2; -1; 0; 1; 2; … } gồm các số nguyên dương , số 0 và các số nguyên âm là tập hợp các số nguyên và kí hiệu Z . Chú ý : (SGK) Nhận xét : (SGK) VD : (SGK) Hoạt động 2 GV vẽ trục số nằm ngang yêu cầu HS lên biểu diễn số 1 và -1 nêu nhận xét . Tương tự với 2 và -2 3 và -3 GV ghi : 1 và -1 là hai số đối nhau hay 1 là số đối của -1 ; -1 là số đối của 1 . GV yêu cầu HS nhận xét tương tự với 2 và -2; 3 và -3 . Cho HS làm ?4 HS nêu nhận xét : Điểm 1 và -1 cách đều 0 và nằm hai phía của 0 . Nhận xét tương tự với 2 và -2 ; 3 và -3 . HS nêu tương tự như trên. HS làm ?4 Số đối của 7 là -7 . Số đối của -3 là 3 . Số đối của 0 là 0 2. Số đối Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ -3 -2 -1 0 1 2 3 Trên trục số các điểm -1; 1; 2 và -2; 3 và -3; … cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 . Ta nói : 1 và -1; 2 và -2; … là các số đối nhau . 1 là số đối của -1 và -1 là số đối của 1 . VD : Số đối của 7 là -7 . Số đối của -3 là 3 . Số đối của 0 là 0 . Hoạt động 3 : Củng cố GV đặt 1 số câu hỏi để HS trả lời : - Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng ntn ? - Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào ? - Tập N và tập Z quan hệ ntn ? - Cho BD về 2 số đối nhau . - Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ? - Cho HS làm bài 6/70 SGK HS : số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau . Ÿ Gồm số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 . Ÿ N là tập con của Z . Ÿ Ÿ 2 số đối nhau cách đều điểm 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . Bài 6/70 : -4 Î N : Sai ; 4 Î N : đúng ; 0 Î Z : đúng ; 5 Î N : đúng ; -1 Î N : sai ; 1 Î N : đúng 4 . Dặn dò học snh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 3' ) - Học bài kết hợp SGK . - BT : 7,8,9,10 / 70-71 SGK . IV . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 08/11/2012 Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên . 2 . Kỹ năng : HS biết ý nghĩa và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên . 3 . Thái độ : Rèn tính chính xác . II . CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ - SGK . 2- Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm - Hình vẽ trục số nằm ngang . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ ( 8' ) HS1: - Tập Z các số nguyên gồm các số nào ? - Viết kí hiệu . - Làm bài 12/56 SBT . Tìm các số đối của +7; +3; -5; -2; -20 . HS2: - Làm bài 10/71 SGK . HS1 trả lời . Gồm số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 . Z = { … -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; … } HS2 làm bài 10/71 SGK . Tây A C M B Đông Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ -3 0 1 2 3 4 5 km Điểm B : +2 (km) C : -1 (km) HS điền : 1; 2; 3; 4; 5 . GV nhận xét cho điểm . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1 GV cho HS biểu diễn số 3 và 5 trên tia số . - Nêu vị trí số 3 và 5 trên trục số và so sánh . * Tương tự với việc so sánh hai số nguyên . Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia . a nhỏ hơn b : a < b . hay b lớn hơn a b > a . GV cho HS đọc phần chữa in đậm . (SGK) . - Cho HS làm ?1 . - GV ( treo bảng phụ ) và yêu cầu HS điền vào … - GV kiểm tra lại . - GV giới thiệu chú ý (SGK) . - Sau đó yêu cầu HS lấy VD - Cho HS làm ?2 Qua đó rút ra nhận xét gì . GV ghi bài 11/73 lên bảng yêu cầu 1 HS lên bảng . GV cho HS hoạt động nhóm bài 12; 13 (SGK) . Gv cùng cả lớp nhận xét . Bảng nhóm . HS thực hiện . 0 3 5 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ - Số 3 ở bên trái số 5 trên tia số . và 3 < 5 . HS đọc . Vài HS đọc lại . HS làm ?1 . Lần lượt 3 HS lên điền vào chỗ trống . HS đọc chú ý . HS lấy ví dụ . -1 là số liền trước số 0 . 1 là số liền sau số 0 . HS làm ?2 . 1 HS lên bảng . a) 2 -7 c) -4 < 2 ; d) -6 < 0 e) 4 > -2 ; g) 0 < 3 HS nhận xét . HS làm bài 11/73 . Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả của bạn : Bài 11/73 . 3 -5 4 > -6 ; 10 > -10 HS hoạt động nhóm . Đại diện mỗi nhóm trình bày bảng nhóm . Bài 12 : a) -17<-2<0<1<2<5 . b) 2001>15>7>0>-8>-10 Bài 13 : a) x = -4; -3; -2; -1 . b) x = -2; -1; 0; 1; 2 . 1. So sánh hai số nguyên * Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . * Chú ý : (SGK) * Nhận xét (SGK) . 12’ Hoạt động 2 - GV dùng bảng phụ ( vẽ trục số ) giới thiệu khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số . - Cho HS làm ?3 . GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) và kí hiệu |a| . VD |13| = 13 ; |-20| = 20 . |0| = 0 . -GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng kí hiệu . Qua VD rút ra nhận xét : Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? GTTĐ của số nguyên dương là gì ? GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của 2 số đối nhau là gì ? - So sánh (-5) và (-3) . So sánh |-5| và |-3| . Rút ra nhận xét : trong hai số âm , số lớn hơn có GTTĐ ntn ? HS làm ?3 và trả lời . HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a . HS làm ?4 . |1| = 1 ; |-1| = 1 |-5| = 5 ; |5| = 5 |0| = 0 . HS nhận xét . Ÿ GTTĐ của số 0 là số 0. Ÿ GTTĐ của số nguyên dương là chính số đó . Ÿ GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó . Ÿ GTTĐ của 2 số đối nhau thì bằng nhau . HS : (-5) < (-3) |-5| > |-3| HS trả lời : Trong hai số nguyên âm , số lớn hơn có giá trị tuyệt đối bé hơn . 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . * Giá trị tuyệt đối của số nguyên a được kí hiệu |a|. VD : |13| = 13 |-20| = 20 |-75| = 75 |0| = 0 * Nhận xét (SGK) 8’ Hoạt động 3:Củng cố . GV đặt một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời . Ÿ Trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? So sánh (-1000) và (+2) . Ÿ Thế nào là GTTĐ của số nguyên a . - Cho HS làm bài 14/73 . - Cho HS làm bài 15/73 (SGK) . GV nhận xét kết quả của 2 bài toán 14,15. * GV giới thiệu : “ có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần , phần dấu và phần số . Phần số chính là GTTĐ của nó “ HS trả lời . (-1000) < (+2) HS trình bày như SGK . HS làm bài 14/73 . |2000| = 2000; |-3011| = 3011; |-10| = 10 HS làm bài 15/73 . |3| < |5| ; |-3| < |-5| |-1| > |0| ; |2| = 2 . 4. Dặn dò học snh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2' ) - Cần nắm vững : khái niệm so sánh số nguyên , và GTTĐ của số nguyên . - Học thuộc các nhận xét trong bài . - BTVN : bài 17 à 22 (SBT) trang 57 . Bài 16,17,18 / 73 (SGK) . IV .RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 10/11/2012 Tiết 43 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (tt) I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: Củng cố khái niệm số nguyên , số nguyên dương , số nguyên âm . Thứ tự giữa các số nguyên , số đối , hiểu kỹ về giá trị tuyệt đối của số nguyên , số liền trước , liền sau của một số nguyên . 2 .Kỹ năng : Biết tìm GTTĐ của số nguyên , so sánh các số nguyên , tính được giá trị của biẻu thức có chứa GTTĐ . 3 . Thái độ : Rèn kĩ năng chính xác , cẩn thận . II . CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ + SGK . 2. Chuẩn bị của học sinh : Làm BTVN + Dụng cụ học tập + SGK . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: ( 7' ) HS1: - Chữa bài tập 18/57 SBT . a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần : 5; -15; 8; 3; -1; 0. b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần : -97; 10; 0; 4; -9; 2000 . HS2: - Chữa bài 16 và 17 /73 SGK . GV nhận xét cho điểm . HS1 : a) (-15); -1; 0; 3; 5; 8 . b) 2000; 10; 4; 0; -9; -97 . HS2 : Bài 16/73 . 7 Î N Đ ; 7 Î Z Đ 0 Î N Đ ; 0 Î Z Đ ; -9 Î Z Đ -9 Î N S ; 11,2 Î Z S Bài 17/73 : Đúng . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 32’ Hoạt động 1:Tổ chức luyện tập . * Dạng 1 : So sánh 2 số nguyên . Bài 18/73 SGK : GV vẽ trục số để giải thích cho rõ . Yêu cầu HS nêu VD để minh họa điều không chắc chắn . Bài 19/73 SGK . GV ghi đề lên bảng . Yêu cầu HS lên bảng điền vào … * Dạng 2 : Tìm số đối của 1 số nguyên . Bài 21/73 Tìm số đối của mỗi số nguyên sau : -4; 6; |-5|; |3|; 4 . Số đối của số 0 là ? - Nhắc lại : thế nào là hai số đối nhau ? * Dạng 3 . Giới thiệu bài 20/73 . Yêu cầu 2 HS lên bảng . Cho cả lớp làm vào vở . Cho HS nhắc lại GTTĐ . * Dạng 4 : Tìm số liền trước , liền sau của 1 số nguyên . Bài 22/74 SGK . HS làm câu a . HS làm b . GV vẽ trục số để HS dễ nhận biết . Qua đó nhận xét về vị trí của số liền trước , số liền sau trên trục số ? * Dạng 5 : Bài tập về tập hợp Bài 32/58 SBT . Cho A = { 5; -3; 7; -5 } a) Viết tập B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng . b) Viết tập C gồm các phần tử A và các giá trị tuyệt đối của chúng . ( Chú ý : Mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần . ) Bài này cho HS sinh hoạt nhóm . HS làm bài 18/73 . HS trả lời . a) chắc chắn . b) không chắc chắn . c) không chắc chắn . d) chắc chắn . HS làm bài 19/73 . HS lên bảng . a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; -10 < +6 d) +3 < +9 -3 < +9 HS làm bài 21/73 . HS lên bảng trình bày . -4 có số đối là +4 . 6 có số đối là -6 . |-5| có số đối là -5 |3| có số đối là -3 . 4 có số đối là -4 . 0 có số đối là 0 . HS1: làm câu a, c . a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 . c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 HS2: b) |-7|.|-3| = 7.3 - 21 . d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206 . HS nhắc lại . HS làm bài 22/74 . a) Liền sau của 2 là 3 Liền sau -8 là -7 . Liền sau 0 là 1 . Liền sau -1 là 0 . b) Số liền trước của -4 là -5 của 0 là -1 của 1 là 0 . của -25 là 26 . HS làm câu c a = 0 HS hoạt động nhóm . a) B= {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = { 5; -3; 7; -5; 3 } Nhận xét bài làm của nhóm . Bài 18/73 (SGK) a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a chắc chắn là số nguyên dương . b) Số nguyên b nhỏ hơn 3 . Sô nguyên b không chắc chắn là số nguyên âm vì b có thể là 0; 1; 2 . c) Số nguyên c lớn hơn -1 . Số c không chắc chắn là số nguyên dương vì có thể c = 0 . d) Số nguyên d nhỏ hơn -5 số d chắc chắn là số nguyên âm . Bài 19/73 a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; hoặc -10 < +6 d) +3 < +9 hoặc -3 < +9 Bài 21/73 SGK . Số đối của -4 là 4 . Số đối của 6 là -6 . Số đối của |-5| là -5 . Số đối của |3| là -3 . Số đối của 4 là -4 . Số đối của 0 là 0 . Bài 20/73 ( SGK) a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 . b) |-7|.|-3| = 7.3 - 21 . c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206 . Bài 22/74 (SGK) a) Liền sau : của 2 là 3 của -8 là -7 . của 0 là 1 . của -1 là 0 . b) Số liền trước của -4 là -5 của 0 là -1 của 1 là 0 . của -25 là -26 c) số 0 . Bài 32/58 SBT a) B= {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = { 5; -3; 7; -5; 3 } 3’ Hoạt động 2: Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập đã giải 4 .Dặn dòhọc sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : ( 2' ) - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên . Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên . - BT về nhà : 25 à 31 / 57,58 SBT . IV . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Ngày soạn 12/11/2012 Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I . MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu . 2 .Kỹ năng : HS hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng . 3 . Thái độ : Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn . II . CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên : Trục số - Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của học sinh :Trục số vẽ trên giấy - Ôn kiến thức tiết trước . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn địnhtình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : ( 5' ) HS1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên trên trục số . - Nêu nhận xét về so sánh 2 số nguyên . - Làm bài 28/58 SBT . HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? - Nêu cách tìm GTTĐ của số nguyên dương , số 0 , số nguyên âm ? - Chữa BT 29/58 SBT . HS1: trả lời câu hỏi . Bài 28/58 SBT : Điền dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng . +3 > 0 ; 0 > -13 ; -25 < -9 -25 < +9 ; +5 < +8 ; -5 < +8 . HS2: Trả lời Bài 29/58 SBT : Tính giá trị tuyệt đối của biểu thức . a) |-6| - |-2| = 6 - 2 = 4 b) |-5|.|-4| = 5.4 = 20 c) |20| : |-5| = 20:5 = 4; |247|+|-47| = 247+47 = 294 . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1 Cho HS tính :(+4) + (+2) = ? - Phép cộng hai số nguyên dương giống phép cộng nào ? * GV chốt lại ý trên . - Áp dụng : (+4.25) + (+150) = GV hướng dẫn HS thao tác cộng (4+2) trên trục số. Ÿ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến 4 . Ÿ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị à điểm 6 . Vậy (+4)+(+2) = (+6) . HS đứng tại chỗ trả lời . (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 . - Giống phép cộng hai số tự nhiên ¹ 0 . HS := 575 . 1. Cộng hai số nguyên dương * Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 . VD : (+4)+(+2) = 4+2 = 6 15’ Hoạt động 2 - Cho HS đọc đề VD . - Giới thiệu thuật ngữ “tăng âm” ( giảm 2oC, ta có thể nói tăng -2oC ) Ÿ Muốn biết nhiệt độ buổi chiều cùng ngày, ta làm ntn ? GV hướng dẫn thực hiện trên trục số . GV cho HS làm ?1 Từ các kết quả à Cộng 2 số nguyên âm làm ntn ? - Cho HS đọc qui tắc . Ÿ GV lưu ý HS qui tắc cần đủ 2 bước : - Cho HS làm VD : (-17) + (-54) = ? - Cho HS làm ?2 HS đọc VD . - Cần tính (-3) + (-2) - HS thực hiện và trả lời : nhiệt độ buoỉo chiều cùng ngày là -5oC . HS cả lớp làm ?1 . HS1 đứng tại chỗ trả lời . (-4) + (-5) = -9 |-4| + |-5| = 9 . HS trả lời . Vài HS đọc qui tắc . HS làm VD . (-17) + (-54) = -(17+54) = -71 HS làm ?2 . a) (+37) + (+81) = +118 b) (-23) + (-17) = = - (23+17) = -40 2. Cộng hai số nguyên âm *Qui tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả . VD : (-17)+(-54) = -(17+54) = -71 . 15’ Hoạt động 3 :Củng cố . GV yêu cầu HS làm BT 23 và 24 trang 75 SGK . GV gọi 2 HS lên trình bày. GV cho HS hoạt động nhóm bài 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT . Yêu cầu HS nhận xét . * Tóm lại : Cách cộng hai số nguyên dương . Cách cộng hai số nguyên âm . Tổng hợp : Cộng hai số nguyên cùng dấu . HS làm bài . HS1 thực hiện bài 23 . a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7)+(-14) = -(7+14) = -21 c) (-35)+(-9) = -(35+9) = -44 HS2 làm bài 24 a) (-5)+(-248) = -(5+248) c) |-37|+|+15|=37+15=52 Cả lớp nhận xét kết quả . - HS hoạt động nhóm . Trình bày bảng nhóm . HS : * Tổng hợp cộng hai số nguyên cùng dấu : + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu chung . 4 . Dặn dòhọc sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2' ) - Nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên âm , cộng 2 số nguyên cùng dấu . - BT : 26 (SGK) bài 35 à 41 / 58-59 SBT . IV . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 14/11/2012 Tiết 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I . MỤC TIÊU 1- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên khác dấu. 2- Kỹ năng : HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng . Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống bằng ngôn ngữ toán học . 3- Thái độ : Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn . II .CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên : Hình trục số , bảng phụ . 2- Chuẩn bị của học sinh : SGK . III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1' ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra : ( 6' ) HS1: - Chữa bài tập 26/75 (SGK) HS2: - Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương ? - Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên . - Tính |+12|; |0|; |-6| GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm . Bài 26/75 SGK . Nhiệt độ hiện tại : -5oC . Nhiệt độ giảm 7oC , nghĩa là tăng -7oC nên nhiệt độ tại đó sẽ là : (-5oC) + (-7oC) = -12oC HS2: Nêu qui tắc . - Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên . Tính |+12| = 12 |0| = 0 | -6| = 6 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 - GV nêu VD trang 75 SGK Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Nhiệt độ giảm 5oC , có thể coi là tăng -5oC ? - Hãy dùng trục số để tìm kết quả bài toán ? GV giải thích cách làm : ( hình 46 SGK ) (+3) + (-5) = (-2) - Hãy tính |+3| = |-5| = |-2| = So sánh GTTĐ của tổng và hiệu 2 GTTĐ của 2 số hạng ? Dấu của tổng được xác định ntn ? GV yêu cầu HS làm ?1 thực hiện trên trục số . Yêu cầu HS làm ?2 . HS đọc và tóm tắt VD . Nhiệt độ buổi sáng 3oC Chiều , nhiệt độ giảm 5oC ? Nhiệt độ buổi chiều ? HS :Tăng -5oC . - HS lên thực hiện phép cộng trên trục số . Cả lớp tính trên trục số của mình HS: |+3| = 3 |-5| = 5 |-2| = 2 HS so sánh .5 - 3 = 2 - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn . HS làm ?1 . (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 . Hs làm ?2 . a) 3 + (-6) = -3 |-6| - |3| = 6-3 = 3 b) (-2) + (+4) = 2 |+4| - |-2| = 4 - 2 = 2 1. Ví dụ (SGK) Giải Nhiệt độ giảm 5oC có nghĩa là tăng -5oC . Ta có : (+3) + (-5) = -2 Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là : -2oC . 15’ Hoạt động 2 Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Qua các VD trên hãy cho biết . - Tổng 2 số đối nhau bằng bao nhiêu ? - Cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau làm ntn ? GV ghi qui tắc trên bảng . Gọi vài HS nhắc lại . GV nêu VD cho HS . (-273) + 55 = ? - Cho HS làm ?3 - Cho HS làm bài 27/76 . 4 HS lên bảng . HS : bằng 0 . HS trả lời . Vài HS đọc lại qui tắc . HS làm VD : (-273)+55 = -(273-55) = -218 HS làm ?3 . 2 HS lên bảng : HS1: a) (-38) + 27 = -(38-27) = -11 HS2: b) 273+(-123)=(273-123) = +150 HS làm bài 27/76 . HS1 : a) 26 + (-6) = 26-6 = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = -140 d) (-73) + 0 = -73 2. Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 3 bước - Tìm giá trị tuyệt của mỗi số - Lấy số lớn trừ đi số nhỏ - Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được VD1: (-273)+55 = -(273-55) = -128 VD2: (-38) + 27 = -(|38|-|27|) = -(38 - 27) = -11 12’ Hoạt động3:Củng cố . - Cho HS nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Cộ

File đính kèm:

  • doct40-53.doc
Giáo án liên quan