Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỷ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng các kiến thức, kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.

II. Đồ dùng dạy học.

1. GV: Bảng phụ, phấn màu, PHT, bút dạ.

2. HS : Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV. Tổ chức giờ học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày giảng:23/4/2012 Tiết 100 - Tìm tỉ số của hai số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỷ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức, kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, PHT, bút dạ. 2. HS : Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học. *Khởi động: GV giới thiệu bài hoc *Hoạt động 1: Tỉ số của hai số (17’). - Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số. Có kỹ năng tìm tỉ số của hai số. - ĐDDH: Phấn màu, BP. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước1: Làm việc chung cả lớp. GV treo BP VD: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số gữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó. - Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? GV treo BP tỉ số của hai số và nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải 0 Lấy một vài ví dụ về tỉ số của hai số ? GV đưa thêm 1 số VD về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ y/c b 0. Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? *Bước 2: HĐ cá nhân. BT1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số: ; ; GV: ở VD đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài cảu hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng đơn vị đo. Xét VD sau: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Làm BT 137 a(SGK/57). Y/c HS làm việc độc lập rồi gọi 1 em lên bảng tính. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại KQ. + KL: GV chốt KT. HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3 : 4 = = 0,75. HS: Tỉ số của hai số a cho số b (b 0)là thương trong phép chia số a cho số b. Ví dụ: 1,7 : 3,12; ;...là những tỉ số. HS: Tỉ số với b 0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân… Còn phân số (b 0) thì a và b phải là các số nguyên. HS: Phân số: ; Tỉ số: cả 4 cách viết. HS nghe và nhớ. HS: AB = 20 cm CD = 1 m = 100 cm Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: = BT 137 a(SGK/57). a) 75cm = m = m *Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (10’). - Mục tiêu: HS biết được cách tìm tỷ số phần trăm. Có kỹ năng tìm tỷ số phần trăm. - ĐDDH: Phấn màu, BP. - Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc chung cả lớp. Giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là tỉ số phần trăm của hai số. GV đưa ra VD như SGK/57. - ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số , em làm thế nào? Tỉ số phần trăm của hai số a và b là gì ? - áp dụng vào VD: GV HD như SGK/57. - Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào? - Treo BP quy tắc, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tượng tự. *Bước 2: HĐ cá nhân làm - Gọi 2 HS lên bảng làm. ? Dưới lớp làm ra vở nháp. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại KQ. + KL: GV chốt KT. HS nghe và nhớ. HS: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. HS ghi vở. Nêu quy tắc tỉ số phần trăm của hai số theo sách giáo khoa/57 : a) Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là : b) Đổi tạ = 30 kg: *Hoạt động 3: Tỉ lệ xích (8’). - Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ lệ xích . Có kỹ năng tìm tỉ lệ xích. - ĐDDH: Phấn màu, PHT, bút dạ. - Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc chung cả lớp. Giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là tỉ lệ xích của hai số. GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ xích. - Gọi HS đọc VD SGK/57 và y/c HS giải thích. *Bước2: HĐ cá nhân. Vận dụng kiến thức đã học một em lên bảng giải Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào? + KL: GV chốt KT. HS nghe và ghi vở. T: là tỉ lệ xích a: khoảng cách hai điểm trên bản vẽ b: khoảng cách hai điểm trên thực tế HS: a = 1cm b = 1km = 100 000cm => T = = : a = 16,2cm b = 1620km = 162 000 000 cm Tỉ xích của bản đồ: T = = HS trả lời. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (10’) *Tổng kết - Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số a/b, khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số Bài 137(SGK/57): Tính tỉ số của: Đổi đơn vị cho phù hợp a) và 75 cm = b) và 20 phút = * HDVN - Bài tập về nhà: 138, 139, 141, 143, 144, 145 (SGK/58, 59). - Tiết sau luyện tập về nhà làm trước các bài tập phần luện tập.

File đính kèm:

  • doct100.doc