Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế

B. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. Ảnh "Cầu Mỹ Thuận" hình 12 trang 9 SGK phóng to.

HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ để hoạt động nhóm

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3753 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) ã Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b ã Bài tập về nhà số: 138, 141 (trang 58 - SGK) 143, 144, 145 (59 SGK) 136, 139 (25 - SBT) Ngày soạn / /05 Ngày giảng / /05 Tiết 101: Luyện tập A. Mục tiêu: ã Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích ã Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. ã HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế B. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: ã GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. ảnh "Cầu Mỹ Thuận" hình 12 trang 9 SGK phóng to. ã HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ để hoạt động nhóm c. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) HS1: HS1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào? Viết công thức + Phát biểu quy tắc như SGK trang 57 - Chữa bài tập số 139 (trang 25 SBT) Công thức: Tìm tỉ số phần trăm của + Chữa bài tập: a) và a) = b) 0,3 tạ và 50kg b) Đổi : 0,3 tạ = 30kg HS2: HS2: Chữa bài tập - Chữa bài tập 144 (59 SBT) Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là: Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2% 4.97,2% = 3,888 (kg) ằ 3,9(kg) Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột Hãy giải thích công thức sử dụng Có = p% đ a = b. p% HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút) Bài 1 (Bài 138 trang 58 - SGK) Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên: - Hai HS lên bảng chữa bài tập: a) b) HS 1 (a, c) HS (b, d) c) 1 d) a) b) c) d) Bài 2: (Bài 141 trang 58 - SGK) HS: Tỉ số của hai số a và b bằng 1. ị a = Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 Thay a = , ta có GV yêu cầu HS tóm tắt đề ị ị b = 16 Hãy tính a và b , rồi thay vào a - b = 8 Có a - b = 8 ị a = 16 + 8 ị a = 24 Bài 3: (Bài 142 trang 59 SGK) Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g "vàng" này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g "vàng" này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: Bài 4: Luyện tập toàn lớp HS nêu cách làm a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài toán này thuộc dạng gì? 20.5% = 20. (tấn) c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? Bài toán này thuộc dạng gì? Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó) c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: a = b . p% a = b : p% 10: (tấn) GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm Bài 5: (Bài 146 trang 59 - SGK) Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1: 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 747 là 56, 408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. HS đọc đề bài, tóm tắt đề: T = GV: Nêu công thức tính tỉ lệ xích? a = 56,408 cm Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Tính b? HS: T = với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ b là khoảng cách giữa hai điểm tương tứng trên thực tế ị b = Chiều dài thật của máy bay là: b = b = 7051 (cm) = 70,51 (m) Bài 6 : (Bài 147 trang 59 SGK) - HS quan sát ảnh "Cầu Mỹ Thuận". Tóm tắt đề: b = 153m; T = GV treo ảnh "Cầu Mỹ Thuận" (hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề Tính a (cm) ? - Nêu cách giải ? Giải: T = ị a = b. T a = 1535. GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS a = 0,07675 (m) a = 7,675 (cm) Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) Bài 7: (Bài 147 trang 26 SBT) HS hoạt động theo nhóm Lớp 6C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá a) Số HS giỏi của lớp 6C là : 48.18,75% = 9 (HS) a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C Số HS trung bình của lớp 6C là: b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp 9 . 300% = 27 (HS) Số HS khá của lớp 6C là: 48 - (9 + 27) = 12 (HS) b) Tỉ số phần trăm của HS trung bình so với số HS cả lớp là: Các nhóm làm việc khoảng 6 phút thì dừng lại Đại diện một nhóm trình bày bài giải GV nhấn mạnh lại cách làm HS trong lớp góp ý kiến

File đính kèm:

  • docso hoc 101.doc