Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 25

I - MỤC TIÊU

ã HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

ã Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

ã Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong, màn chiếu) ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bài 81 (tr33)

ã HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 8/10/04 Ngày giảng 11/10/04 Tiết 16: Luyện tập I - Mục tiêu HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong, màn chiếu) ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bài 81 (tr33) HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 ph) GV: HS1 * Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc HS1: Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ, hoặc có phép nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. * Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. * Bài tập: Chữa bài 74 (a,c) a) 541 + (218 - x) = 735 c) 96 - 3(x + 1) = 42 HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. * Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn * Chữa bài tập 77 (b) b) 541 + (218 - x) = 735 HS3: Lên bảng chữa bài 78 (trang 33) 12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3) HS3 lên bảng đồng thời với HS2 để chữa bài 78 GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm Hoạt động 2: luyện tập (28 ph) GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc bài 79 trang 33 (SGK). Sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời. Giải: GV giải thích: Giá tiền quyển sách là: 18000.2:3 GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu? GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các nhóm (hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (=; ) thích hợp vào ô vuông). Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng. Các nhóm thảo luận và trình bày Bài 81: Sử dụng máy tính bỏ túi GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách sử dụng như trong SGK trang 33. HS: áp dụng tính HS1: GV gọi HS lên trình bày các thao tác các phép tính trong bài 81. 274 + 318 x 6 = 3552 (274+318) . 6 HS2: 34 x 29 M+ 14 x 35 M+ MR 1476 34 . 29 + 14 . 35 HS3: 49 x 62 M+ 35 x 51 M+ MR 1406 49 . 62 - 35 . 51 Bài 82 (trang 33) HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức. * HS có thể thực hiện phép tính bằng các cách. 34 - 33 bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ túi. GV gọi HS lên bảng trình bày. Cách 1: 34 - 33 = 81 - 27 = 54 Cách 2: 33 (3-1) = 27.2 = 54 Cách 3: Dùng máy tính Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc Hoạt động 3: Củng cố (3 ph) GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính HS nhắc lại như phần kiểm tra Tránh các sai lầm như: 3+5.2 ạ8.2 Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2 ph) - Bài tập: 106 , 107, 108, 109, 110 (trang 15 SBT tập 1) - Làm câu 1, 2, 3, 4 (61) phần ôn tập chương I SGK - Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập - Tiết 18 kiểm tra 1 tiết Ngày soạn 08/10/04 Ngày giảng 11/10/04 Tiết 17: luyện tập I - Mục tiêu Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Rèn kỹ năng tính toán. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Chuẩn bị bảng 1 (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa trang 62 (SGK). HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK) III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph) GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà. HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân. HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân. HS2: Lũy thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. HS2: Phát biểu và viết công thức HS3: HS3 trả lời. ? Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được. ? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. Hoạt động 2: luyện tập (29 ph) Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp. a) A = {40;41;42....;100} b) B = {10;12;14.....;98} c) C = {35; 37; 39 ....; 105} GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? HS: Dãy số trong các tập hợp trên là cách đều lên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. GV: Gọi ba HS lên bảng Bài 2: Tính nhanh GV: Đưa bài toán trên bảng phụ (hoặc giấy trong). a) (2100 - 42) : 21 b) 26+27+28+29+30+31+32+33 c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 Gọi ba HS lên bảng làm HS1: a) (2100 - 42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98 HS2: b) 26+27+28+29+30+31+32+33 =(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59. 4 = 236 c) 2.31.12+4.6.42+8.27.3 = 24.31 + 24.42+24.27 = 24.(31+42+27) = 24.100 = 2400 Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: - 3 HS lên bảng thực hiện a) 3.52 - 16 : 22 - Nhận xét b) (39.42 - 37.42) : 42 c) 2448 : [119-(23-6)] GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 4: Tìm x biết Các nhóm thực hiện và cử đại diện trình bày bài giải. a) (x - 47) - 115 = 0 b) (x - 36) : 18 = 12 c) 2x = 16 d) x50 = x Hoạt động 3: Củng cố (4 ph) GV yêu cầu HS nêu lại: - Các cách để viết một tập hợp - Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc). - Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2 ph) Các em ôn tập lại các phần đã học xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn 12/10/04 Ngày giảng 18/10/04 Tiết 19: ò10. tính chất chia hết của một tổng I - Mục tiêu HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. Biết sử dụng ký hiệu M ; % Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Chuẩn bị bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi các phần đóng khung và bài tập trang 86 (SGK) HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV: Gọi một HS lên bảng trả lời: ? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. * Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 ? Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b ạ 0 Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ. * Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu a = b.q + r (với q,r ẻ N và 0 < r < b) Ví dụ: 15 không chia hết 4 vì 15 : 4 = 3 (dư 3) 15 = 4.3 + 3 GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: nhắc lại về quan hệ chia hết (2 ph) GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa kiểm tra, giới thiệu ký hiệu. a chia hết cho b là: a M b a không chia hết cho a là a M b Hoạt động 3: tính chất 1 (15 ph) GV cho HS làm ?1 HS lên bảng lấy ví dụ Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a Gọi hai HS lấy ví dụ câu b ? Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì? HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. GV: Giới thiệu ký hiệu "=>" VD: 18 M 6 và 24 M 6 => (18+24) M 6 21 M 7 và 35 M 7 => (21+35) M 7 GV: Nếu có a M m và b M m Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? HS lên bảng: a M m và b M m => (a+b) M m HS trả lời (GV ghi trên bảng) GV: Em hãy tìm ba số chia hết cho 3. 15; 36; 72 GV: Em hãy xét xem Hiệu: 72 - 15 HS1: 72 - 15 = 57 M 3 36 - 15 HS2: 36 - 15 = 21 M 3 Tổng: 15 + 36 + 72 HS3: 15 + 36 + 72 = 123 M 3 Có chia hết cho 3 không? GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. Nếu tất cả các số hạng của 1 tổng cùng chia hết cho 1 số thì tổng chia hết cho số đó. GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên. => (a - b) M m với ( a > b) HS: a M m b M m a M m => (a+b+c) M m b M m c M m GV: Khi tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào? HS: Điều kiện a, b, c, m ẻ N và m ạ 0 GV: 2 nhận xét trên chính là phần chú ý SGK (trang 34). Hỏi: Em hãy phát biểu nội dung tính chất 1. Gọi vài HS phát biểu nội dung tính chất 1 trong khung (trang 34 SGK) Củng cố: không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11. a) 33 + 22 b) 88 - 55 c) 44 + 66 + 77 Gọi 3 HS lên bảng. Hoạt động 4: tính chất 1 (15 ph) GV cho HS làm ?2 HS hoạt động theo nhóm Yêu cầu: Nêu nhận xét cho mỗi phần. Bảng nhóm của HS. Từ đó dự đoán: a M m, b M m => .... 35 M 5; 7 M 5 => 35 + 7 M 5 Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm. * 17 M 4; 16 M 4 * (17 + 6) M 4 Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng có một số hạng không chia hết cho một số nào đó còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Tổng quát: => a + b M m a M m b M m GV: Cho các ký hiệu (35-7) và (27-16) Hãy xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 không? và HS1: 35 - 7 = 28 M 5 27 - 16 có chia hết cho 4 không? HS2: 35 M 5 ; 7 M 5 => 35 - 7 M 5 GV: Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không? 27 M 4 ; 16 M 4 => 27 - 16 M 4 Hãy viết tổng quát HS: Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu. => a - b M m a M m b M m (Với a > b ; m ạ 0) GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3. ? Em hãy xét xem tổng đó có chia hết cho 3 không? ? Em có nhận xét gì về ví dụ trên? GV: Em hãy viết dạng tổng quát. HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. HS: a M m; b M m; c M m => (a+b+c) M m (m ạ 0) ? Nếu tổng có ba số hạng trong đó có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? HS: Nếu tổng có ba số hạng trong đó có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không? Em có thể lấy ví dụ? GV: Vậy nếu trong tổng chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó. Chính là nội dung tính chất 2. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất 2 và đưa lên màn hình kết luận (35, SGK). GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất 2. GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng ta có thể trả lời không cần tính tổng vẫn xác định được tổng có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó bằng cách xét từng số hạng. Hoạt động 5: Củng cố (6 ph) ?4 Học sinh làm trang 35 (SGK) HS: Yêu cầu HS lấy ví dụ Ví dụ: a = 5 ; b = 4 5 M 3; 4 M 3 nhưng 5 + 4 = 9 M 3 Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất chia hết của một tổng. HS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2. GV đưa bảng phụ ghi bài 86 (tr36 SGK) yêu cầu HS điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc hai tính chất - Làm bài tập: 83, 84, 85 (trang 35, 36 SGK) - Bài 114, 115, 116, 117 (trang 17 SBT tập 1) Ngày soạn 12/10/04 Ngày giảng 18/10/04 Tiết 20: luyện tập I - Mục tiêu HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó, sử dụng các ký hiệu M , M Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Chuẩn bị bảng phụ (hoặc giấy trong), đèn chiếu ghi sẵn bài 89, 90 trang 36 (SGK). HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) HS1: HS1 lên bảng thực hiện. Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết tổng quát. HS2: HS2: Phát biểu tính chất 2 * Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng. Hoạt động 2: luyện tập (30ph) GV cho HS đọc nội dung bài 87 (trang 36 SGK) GV gọi ý cách giải A = 12 + 14 + 16 + x với x ẻ N Tìm x để A M 2; A M 2 * Muốn A M 2 thì x phải có điều kiện gì ? Vì sao? HS: Muốn A M 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng. Yêu cầu HS trình bày. A = 12 + 14 + 16 + x M 2 khi đó x M 2. Tương tự với A M 2 HS: A M 2 khi x M 2 Bài số 88 (trang 36 SGK) ? Số a có chia hết cho 4 không? Có chia hếtcho 6 không? GV hướng dẫn học sinh đọc kỹ đầu bài. * Gọi hai HS đọc lại đầu bài hai lần. Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư. ? * Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không? Vì sao? HS lên bảng viết a = q.12 + 18 (q ẻ N) => a M 4 vì q.12 M 4 ; 8 M 4 a M 6 vì q.12; 8 M 6 Tương tự: Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10, hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không? HS lên bảng giải như bài 88 b = 24.q + 10 (q ẻ N) => b M 4 vì q.24 M 2 ; 10 M 2 b M 4 vì q.24; 10 M 4 GV đưa bảng phụ ghi bài 89 (trang 36 SGK) Gọi bốn HS lên bảng điền dấu "x" vào ô thích hợp. Bốn HS lần lượt điền vào bảng Bài toán nâng cao: Chứng tỏ rằng: a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2. b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 3. GV cho HS trao đổi nhóm và nêu cách trình bày của nhóm mình. GV có thể gợi ý: Hai số tự nhiên liên tiếp a, a + 1. a) 2 số tự nhiên liên tiếp là a; a+1 Ba số tự nhiên liên tiếp a; a+1; a+2 * Nếu aM2=>bài toán đã được giải HS treo bảng nhóm GV cùng HS chữa. * Nếu aM2 thì a chia cho 2 dư 1 ta có a = 2.k+1 (k ẻ N) Vậy a + 1 = 2.k + 1 + 1 = 2k + 2 M 2 Vậy trong hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chia hết cho 2. b) 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a+1; a+2 * Nếu a M 3 bài toán đã được giải * Nếu a M 3 thì a chia cho 3 dư 1 hoặc dư 2. + a M 3 dư 1 => a = 3.k+1 (kẻ N) => a + 1 = 3k + 2+ 1 = 3k + 3 M 3 Vậy trong ba số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chia hết cho 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 ph) - Gọi hai HS phát biểu lại 2 tính chất chia hết của một tổng. - Nếu trong một tổng nhiều số hạng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Kết luận đó đúng hay sai? HS: Kết luận đó không đúng vì tổng đó có thể vẫn chia hết. VD: 5 + 3 + 12 + 16 M 4 Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2 ph) - Bài tập 119, 120 (trang 17 SBT tập 1) - Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở tiểu học đã học. Ngày soạn 17/10/04 Ngày giảng 21/10/04 Tiết 21: ò11. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I - Mục tiêu HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, 5. Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số... II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Phấn mầu HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) - GV dùng bảng phụ - HS cả lớp làm bài Xét biểu thức: a) 246 + 30. Mỗi số hạg của tổng có chia hết cho 6 hay không? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng. - Kiểm tra trên giấy trong (một đến ba em). b) 246+30+15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. - HS nhận xét. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 ph) + Đặt vấn đề: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Nhận xét mở đầu: - GV chia hai dãy trong một lớp để tìm các ví dụ có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? - Chọn vài ví dụ của HS. Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 3: dấu hiệu chia hết cho 2 (10 ph) - Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2. Xét số n = * HS trả lời 0; 2; 4; 6; 8 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2. n = 430 + * 430 chia hết cho 2 Vậy n chia hết cho 2 Û * M 2 - GV: Yêu cầu HS làm trên giấy để kiểm tra. - Tìm đầy đủ * có thể thay thế là 2; 4; 6; 8; 0 là các số chẵn. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 => Kết luận 1. HS phát biểu KL1 - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 => kết luận 2. HS phát biểu KL2 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? HS phát biểu dấu hiệu ?1 - Củng cố làm ?1 Làm Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10 ph) ?2 - Tổ chức các hoạt động tương tự như trên Một HS làm miệng - Củng cố làm Hoạt động 5: Luyện tập - củng cố (10 ph) - Cho HS làm miệng bài tập 91 - Bài 92 (SGK) Hai HS lên bảng - Bài 127 (SBT) Bài 127 (SBT) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS hoạt động nhóm - Bài 93 (SGK) - Nêu cách làm bài tập này - Nhắc lại các tính chất liên quan đến bài này (ò10) Củng cố lý thuyết: n có chữ số tận cùng là 0;2,4,6,8 n M 2 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n M 5 Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (3 ph) - Học lý thuyết - Làm bài tập 94, 95, 97 - GV hướng dẫn bài tập 97 - Tự nghiên cứu đến các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2, cho 5. Ngày soạn 23/10/04 Ngày giảng 25/10/04 Tiết 22: ò11. luyện tập I - Mục tiêu HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài tập toán mang tính thực tế (bài 100). II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Máy chiếu, bảng phụ. Hình vẽ 19 phóng to. HS: Giấy trong, bút dạ. III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV gọi 2 em HS lên bảng: HS cả lớp theo dõi hai bạn làm bài. 1 - Chữa bài tập 94 (SGK) HS1: Chữa bài tập 94 (SGK) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập). Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1,0,0,1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3,4,1,2 (Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5) Kết qủa của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm). 2 - Chữa bài tập 95 (SGK) HS2: Chữa bài tập 95 (SGK) GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5? ? Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn? Về cách trình bày lời giải? HS chữa bài tập nếu sai. GV cho điểm hai HS Hoạt động 2: luyện tập tại lớp (35 ph) Hoạt động 2.1: GV: Đưa bài tập 96 SGK lên bảng phụ, yêu cầu hai HS lên bảng mỗi em một câu. HS chia nhóm hoạt động viết trên giấy. - Thảo luận theo nhóm. Sau đó hai nhóm trình bày So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không? HS: * ở bài 95 là chữ số cuối cùng * ở bài 96 là chữ số đầu tiền GV chốt lại vấn đề: Dù thay đổi * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? a) Không có chữ số nào. b) * = 1; 2; 3 ...; 9 Hoạt động 2.2: Bài tập 97 SGK HS đọc đề bài. Cả lớp cùng làm GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5? a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 Đó là các số 450, 540, 504 b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Đó là các số 450, 540, 405 Câu Đúng Sai a. Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4. c. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 d. Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5. e. Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chi hết cho 2. g. Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1. GV phát phiếu học tập cho các nhóm (có bổ sung thêm một số câu so với SGK) HS nhận phiếu HT cử đại diện trình bày. a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai e. Đùng g. Sai GV: Thu 1 => 3 nhóm đưa lên bảng để cả lớp theo dõi. Khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. GV yêu cầu HS sửa các lỗi sai thành đúng. Hoạt động 2.4: Bài tập 99 SGK. GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra. HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm, trình bày bảng. Hoạt động 2.5: Bài 100 SGK Ôtô ra đời năm nào? n = n M 5 => c M 5 Mà c ẻ {1,5,8] => c = 5 => a = 1 và b = 8 Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885 GV Chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hoạt động 3: Củng cố (3 ph) - Học bài - SBT: 124, 130, 131, 132, 128 - Nghiên cứu ò12 Ngày soạn 24/10/04 Ngày giảng 25/10/04 Tiết 23: ò12. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I - Mục tiêu HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ. HS: Bút, giấy trong. III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) Gọi HS lên bảng chữa BT 128 (SBT) HS1 chữa bài 128 Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là . Vì chia cho 5 dư 4 nên. a ẻ {4; 9} Mà M 2 => a ẻ {0;2;4;6;8} Vậy a = 4 thỏa mãn điều kiện Số phải tìm 44 GV: Xét hai số a = 378 - HS cả lớp cùng làm b = 5124 - HS 2 trả lời + Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? a M 9 b M 9 + Tìm tổng các chữ số của a, b. HS trả lời miệng + Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) M 9 b - (5 + 1 + 2 + 4) = (b - 012)M 9 Em dựa trên cơ sở nào để giải thích? GV dựa vào bài tạp trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài. Tính chất chia hết của 1 hiệu hoặc tính cụ thể (b-12 = 5112M9) Hoạt động 2: nhận xét mở đầu (5 ph) - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. HS đọc nhận xét SGK (39) Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3(99+1) + 7(9+1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 +8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9+7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số M 9) Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (là 3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là (3.11.9 + 7.9) - GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253. 1 em lên bảng. Hoạt động 3: dấu hiệu chia hết cho 9 (12 ph) Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3+7+8)+(số chia hết cho 9) Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9? - Từ đó đi đến kết luận 1. - HS phát biểu kết luận (SGK) - Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2. Số 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia M 9 253 = (2+5+3) + (số chia hết cho 9) - HS phát biểu kết luận (SGK) = 10 + (Số chia hết

File đính kèm:

  • docSOHOC 16-25.doc
Giáo án liên quan