Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng

I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:

1, Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2, Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng (hiệu) của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng (hiệu) đó, biết sử dụng các ký hiệu ,

3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:

· Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước.

· Học sinh: Phiếu học tập, SGK.

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1, Ổn định lớp: (1 phút)

2, Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: 1) Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho sốtự nhiên b? Cho ví dụ?

2) Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b? Cho ví dụ?

3, Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG Ngày soạn:21/9/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2, Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng (hiệu) của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng (hiệu) đó, biết sử dụng các ký hiệu , 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1) Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho sốtự nhiên b? Cho ví dụ? 2) Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b? Cho ví dụ? 3, Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: Kí hiệu: a chia hết cho b là ab a không chia hết cho b là ab am và bm Þ a+bm 2.Tính chất 1: Chú ý: a) am và bm Þ a–bm (a³ b) b) am; bm và cm Þ a+b+cm 3. Tính chất 2: a m và b m Þ a + b m Chú ý: a) a m và bm Þ a – bm (a > b) am và b m Þ a – b m (a > b) b) am, bm và cm Þ a+b+c m 1/– GV: giữ lại bài kiểm tra bài cũ, nhắc lại về quan hệ chia hết. Giới thiệu kí hiệu chia hết, chia hết cho. 2/ – GV: Cho HS làm [?1] Sgk – HS: mỗi câu 2 HS cho ví dụ – GV: từ đây em rút ra nhận xét gì? – HS: nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 – GV: giới thiệu dấu “Þ “ Ví dụ 18 6 và 24 6 Þ 18 +24 6 Nếu có a m và b m em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? – HS: a+b m – GV: em hãy tìm 3 số chia hết cho 4? – HS: 12, 40, 60 – GV: em hãy xét xem hiệu: 60 – 12 40 – 12 Tổng 12 + 40+ 60 Có chia hết cho 4 không? – HS: 60 – 12 = 48 4 40 – 12 = 28 4 12 + 40 + 60 = 112 4 – GV: giới thiệu mục chú ý. – HS: phát biểu tính chất 1 * Củng cố: không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11: 33 + 22 ; 88 – 55; 44 + 22 + 66; 99 + 44 – 77 3/ – GV: cho HS hoạt động nhóm làm [?2] Sgk Từ đó dự đoán a m và b m suy ra điều gì? – HS: hoạt động nhóm và trả lời. Rút ra công thức tổng quát. – GV: cho HS tìm 3 số, trong đó có hai số chia hết cho 3, số còn lại không chia hết cho 3. Lập tổng, hiệu cho HS xét, từ đó cho HS rút ra chú ý – HS: … – GV: nếu tổng có ba số hạng trong đó có hai số không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao? Cho ví dụ? – HS: chưa thể kết luận được. Ví dụ: 6 5; 4 5; 15 5 6 + 4 + 15 = 25 5 – GV nhấn mạnh tính chất 2: chỉ có một số không chia hết… Củng cố: HS làm [?3], [?4] 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: – Bài tập: 85, 86, 87 Sgk. – Nhắc lại các tính chất 1, 2 b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học – Học thuộc 2 tính chất 1 và 2. – Làm các bài tập: 83, 84, 88, 89, 90 Sgk. GV hướng dẫn các bài 88, 90 Sgk Bài sắp học Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Đọc trước bài ở nhà. IV/. KIỂM TRA: Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Ngày soạn:21/9/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2, Kỹ năng: vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác . II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, phấn màu. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi: 1) Xét biểu thức 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không? Không làm phép cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng? 2) Xét biểu thức 186 + 42 + 56. Không làm phép cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng. 3, Bài mới: (28’) Đặt vấn đề: Muốn biết 186 có chia hết cho 6 hay không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Nhận xét mở đầu: (Sgk) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: Xét n = 43* = 430 + * n2 Þ * = 0; 2; 4; 6; 8 Kết luận 1: (Sgk/37) Kết luận 2: (Sgk/37) * Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hếtcho 5: Kết luận 1: (Sgk/38) Kết luận 2: (Sgk/38) * Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu – GV: cho HS tìm ví dụ một vài số có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 hay không? Vì sao? – HS: chọn ví dụ… Þ Rút ra nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 – GV: trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2? – HS: 0; 2; 4; 6; 8 – GV: Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? HS: ta viết = 430+* Vậy * {0; 2; 4; 6; 8} (tìm được 1 đáp số vẫn đạt yêu cầu) – GV: những số như thế nào thì chia hết cho 2? Þ KL1 – HS: phát biểu KL1 – GV: thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2? HS trả lời Þ KL2 Từ đó phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. HS: đọc dấu hiệu SGK 2 lần * Củng cố: Làm [?1] Sgk Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổ chức các hoạt động tương tự như trên, Xét số n = , Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? HS : Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5? HS : giải quyết GV chốt lại đi đến kết luận trong khung * Củng cố: làm [?2] 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (10 phút) a) Củng cố: – Ghi chung các kết luận 1 và 2 của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. n có các chữ số tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8 Û n 2 n có các chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Û n 5 – Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? ( số có chữ số tận cùng bằng 0) – Bài tập: 92, 93 a, b b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc lý thuyết. - BTVN: 93 c, d; 94, 95/38/Sgk Bài sắp học Tiết 21: LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập: 96 à 100/Sgk 5, Bổ sung: IV/. KIỂM TRA: Tiết 21: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 21/9/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2, Kỹ năng: vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết đã học. 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác . II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, sgk, thước . Học sinh: Phiếu học tập, SGK III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) – HS1: + Chữa bài tập 94 Sgk. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Giải thích cách làm. – HS2: chữa bài 95/Sgk GV hỏi thêm: c) chia hết cho 2 và 5? 3, Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài 96/Sgk: không có chữ số nào. * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 97/Sgk: a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4. Các số tìm được: 450, 540, 504 b) chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5 Các số tìm được: 450, 540, 405 Bài tập mở rộng: Dùng cả 3 chữ số 3, 4, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số: lớn nhất và chia hết cho 2. Nhỏ nhất và chia hết cho 5 Bài 98/Sgk: đúng sai đúng sai Bài 99/Sgk: Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là 2 Þ chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4, 6, 8 Mà chia 5 dư 3 Vậy số đó là 88 – GV: nêu bài tập 96 Sgk Yêu cầu 2 HS lên bảng (mỗi HS giải 1 câu) – HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải dưới lớp. – GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95 Sgk Liệu còn trường hợp nào không? – HS: thảo luận nhóm: + Ở bài 95 là chữ số cuối cùng. + Ở bài 96 là chữ số đầu tiên. – GV: chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? – HS: đọc đề bài 97 Sgk – GV: làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5? – HS: a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4. Các số tìm được: 450, 540, 504 b) chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5 Các số tìm được: 450, 540, 405 – GV: nâng cao kiến thức cho HS bằng cách đưa ra bài tập mở rộng. – HS: a) 534 345 – GV: cho HS (ghi bài 98) và yêu cầu HS làm. – HS: làm vào phiếu học tập. – GV: thu bài, nhận xét, sửa sai. – HS: đọc đề bài 99 Sgk, suy nghĩ cách làm. – GV: dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu không có em nào tìm ra. Sau đó cho HS tự trình bày bài giải. – HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải vào vở. – GV: thu bài, nhận xét, sửa sai. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học – Xem lại các bài tập đã giải. – BTVN: 100/Sgk 124, 130, 131, 132/ sbt Bài sắp học TIẾT 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Đọc trước bài ở nhà 5. Bổ sung: IV/. KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • doct19-20-21.doc
Giáo án liên quan