Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 34 đến tiết 39

I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:

1, Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

2, Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích 1 số ra TSNT, tìm ƯCLN, kỹ năng tính toán.

3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.

II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:

· Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

· Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm.

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1, Ổn định lớp: (1 phút)

2, Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

HS 1: nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.

Tìm số tự nhiên lớn nhất, biết rằng: 480 a và 600 a

HS 2: nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126, 210, 90)

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 34 đến tiết 39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Tiết 34: LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: 28/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích 1 số ra TSNT, tìm ƯCLN, kỹ năng tính toán. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS 1: nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. Tìm số tự nhiên lớn nhất, biết rằng: 480 a và 600 a HS 2: nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126, 210, 90) 3, Bài mới:(22’) – GV: Ở 2 tiết trước, các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN, ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua tiết luyện tập 2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. luyện tập: (12’) Bài 146/Sgk: 112x và 140xÞxỴƯC(112, 140) ƯCLN(112, 140) = 28 Þ ƯC(112, 140) = í1; 2; 4;7; 14; 28ý Vì 10 < x <20 nên x = 14 Bài 147/Sgk: a) 28 a Þ a Ỵ Ư(28) 36 a Þ a Ỵ Ư(36) a > 2 b) từ câu a) Þ a Ỵ ƯC(28, 36) ƯCLN(28, 36) = 4 ƯC(28, 36) = í1; 2; 4ý Vì a > 2 nên a = 4 c) Số hộp bút Mai mua: 28 : 4 = 7 (hộp) Số hộp bút Lan mua: 36 : 4 = 9 (hộp) II) Giới thiệu thuật toán Ơclít: tìm ƯCLN của hai số (10’) Phân tích ra TSNT như sau: - Chia số lớn cho số nhỏ. - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm……………………… – HS: đọc và tìm hiểu bài 146/Sgk. – GV: x có quan hệ như thế nào với 112 và 140? – HS: 112 x và 140xÞxỴƯC(112, 140) – GV: muốn tìm ƯC(112, 140) em làm như thế nào? – HS: tìm ƯCLN(112, 140) sau đó tìm ước của ƯCLN(112, 140). – GV: kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? – HS: 10 < x <20 – GV: cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải, các HS còn lại giải vào vở bài tập. – HS: …… – HS: đọc đề, xác định yêu cầu của bài toán. – GV:y/c HS hoạt động nhóm giải bài 147/Sgk – HS: hoạt động nhóm giải. – GV: theo dõi, nhắc nhở. Thu bài, nhận xét, sửa sai. Đưa ra lời giải mẫu đã ghi trên bảng phụ. – GV: vừa hướng dẫn, vừa cho HS ghi cách tìm ƯCLN của hai số bằng thuật toán Ơclit. – HS: theo dõi và ghi bài. – GV: đưa ra ví dụ và hướng dẫn HS giải. Ví dụ: tìm ƯCLN(135, 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135, 105) = 15 * Củng cố: HS sử dụng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN(48; 72) ở bài tập 148. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (15’) a) Củng cố: KIỂM TRA 15’ Bài 1: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của: a) 48 và 84 b) 36, 72, 90 Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết: 125 x; 75 x và x > 20. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại bài. - Xem lại các bài đã giải, tự giải lại. - BTVN: 182; 184; 186; 187/SBT. Bài sắp học: Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT nghiên cứu bài trước ở nhà. IV/. KIỂM TRA: Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Ngày soạn: 28/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số, cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT. 2, Kỹ năng: HS biết tìm BCNN, phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x Ỵ BC(a; b) khi nào? Tìm BC(4; 6). Đáp án: B(4) = í0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;…ý B(6) = í0; 6; 12; 18; 24; 30; ……ý BC(4; 6) = í0; 12; 24; …ý 3, Bài mới: (30’) Đvđ: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì? Cách tìm bội chung nhỏ nhất có gì khác với cách tìm ước chung lớn nhất? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Bội chung nhỏ nhất: Ví dụ 1: (Sgk) BC(4, 6) = í0; 12; 24; …ý 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12 * BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong trong tập hợp các BC của các số đó. * Nhận xét: (Sgk/57) * Chú ý: BCNN(a, 1) = a BCNN(a, BCNN, 1) = a 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT: Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30) 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360 * Quy tắc: (Sgk/58) * Chú ý: (Sgk) – GV: viết lại BC(4, 6) mà HS vừa làm vào phần giảng dạy bài mới. Dùng phấn màu đối với các số 0; 12; 24; … Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? – HS: 12. – GV: ta nói 12 là là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12. Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì? – HS: trả lời như Sgk. – GV: em hãy tìm mối quan hệ giữa BC(4, 6) và BCNN(4, 6)? – HS: tất cả các BC(4, 6) đều là bội của BCNN(4, 6). – GV: cho HS đọc nhận xét và chú ý Sgk. – HS: đọc – GV giải thích thêm. – GV: để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào --> phần 2 – GV: nêu ví dụ 2. Em hãy phân tích các số 8, 18, 30 ra TSNT? – HS: 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 – GV: Để chia hết cho 3 số 8, 18, 30, BCNN(8, 18, 30) phải chứa TSNT nào? – HS: 2, 3, 5. – GV giới thiệu:2 là TSNT chung; 3, 5 là các TSNT riêng. Các TSNT này cần lấy với số mũ bao nhiêu để tích của chúng là BCNN cần tìm? – HS: số mũ lớn nhất. – GV: từ đây em dự đoán các bước tìm BCNN? – HS: trả lời như quy tắc tìm BCNN trong Sgk. * Củng cố: HS làm ? Sgk à rút ra chú ý Sgk. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8’) a) Củng cố: – GV cho HS so sánh quy tắc tìm BCNN và quy tắc tìm ƯCLN. – Làmbài tập: 149/Sgk (Đáp số: a) 840; b) 756; c) 195) b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc khái niệm BCNN, quy tắc tìm BCNN, nắm được phần nhận xét và chú ý Sgk/57, 58. - BTVN: 150, 151/59/Sgk. Bài sắp học TIẾT 36: LUYỆN TẬP 1 Chuẩn bị các bài tập: 152, 153, 154, 155/59, 60/Sgk. IV/. KIỂM TRA: Tiết 36: LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn: 28/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. 2, Kỹ năng: vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (7’) – HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý? Tìm BCNN(10, 12, 15) – HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Tìm BCNN(8, 9, 11); BCNN(24, 40, 168) 3, Bài mới: (34’) Đvđ: ở bài trước các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê. Ơû tiết học này, các em sẽ biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN: Ví dụ 3: (Sgk/59) A=íxỴ N | x8, x18, x30, x<1000ý = íx Ỵ N | x Ỵ BC(8, 18, 30), x<1000ý BCNN(8, 18, 30) = 360. BC(8;18;30)=B(360)=í0;360;720;1080…ý Vậy A = í0; 360; 720ý * Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. 2. Củng cố: Bài tập: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a<1000, a60, a280. Giải: a60; a280 Þ aỴBC(60, 280)=B(BCNN(60, 840)) BCNN(60, 280) = 840 mà a<1000 nên a = 840 3. Luyện tập: Bài 152/Sgk: A nhỏ nhất khác 0, a15, a18 Þ a = BCNN(15, 18) 15 = 3.5 18 = 2. 32 BCNN(15, 18) = 2.32.5 = 90 Vậy a = 90. Bài 154/Sgk: Gọi số HS là a. Ta có a Ỵ BC(2, 3, 4, 8) và 35 £ a £ 60 BCNN(2, 3, 4, 8) = 24 Þ BC(2, 3,4, 8) = í0, 24, 48, …ý Vậy a = 48 Hoạt động 1: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN. – GV: cho HS đọc Ví dụ 3 Sgk. Yêu cầu HS tự nghiên cứu Sgk, hoạt động nhóm giải ví dụ 3. – HS:- hoạt động nhóm. - Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh. Þ kết luận. – GV: chỉnh sửa, tổng hợp. Từ đây ta có cách tìm BC thông qua BCNN như thế nào? – HS: trả lời như phần đóng khung Sgk – GV: gọi HS nhắc lại. Hoạt động 2: Củng cố – GV: nêu đề bài và phát phiếu học tập cho HS. – HS: 1 HS lên bảng làm, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập. – GV: - theo dõi, nhắc nhở. - thu và cho điểm một số phiếu học tập. - cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng. – HS: đọc đề, suy nghĩ bài 152/Sgk. – GV: số tự nhiên a là gì của 15 và 18? – HS: a là BCNN(15, 18) – GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, các HS còn lại tự giải vào vở bài tập. – HS: thực hiện. – GVcùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng. – HS: đọc đề, tóm tắt bài 154/Sgk. – GV: số HS có mối quan hệ gì với 2, 3, 4, 8? – HS: số HS là BC(2, 3, 4, 8). – GV: để tìm BC(2, 3, 4, 8) ta cần tìm gì? – HS: tìm BCNN(2, 3, 4, 8). – GV: cho 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào vở. – HS: …… – GV: nhận xét, chỉnh sửa. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (3’) a) Củng cố: HS nhắc lại cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT, cách tìm BC thông qua tìm BCNN. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học- Học thuộc lý thuyết. - Xem lại các bài tập vừa giải, giải lại và giải cách khác (nếu được). - BTVN: 193, 194/SBT; 152, 153/Sgk Bài sắp học: Tiết 37: LUYỆN TẬP 2 - Chuẩn bị các bài tập: 156, 157, 158/Sgk. - Đọc có thể em chưa biết ”lịch can chi” c) Bổ sung: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 3, biết rằng số đó chia cho 8,10,15,20 đều dư 3. V/. KIỂM TRA: Tuần 13: Tiết 37: LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: 1/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong trường hợp cụ thể, vận dụng vào các bài toán thực tế đơn giản. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (8’) – HS1: phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Chữa bài tập 189/SBT: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a126, a198. (Đáp số: a = 1386) – HS2: so sánh quy tắc tìm BCNN và quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra TSNT? Chưac bài tập 190/ SBT: tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400. (Đáp số: 0, 75, 150, 225, 300, 375) 3, Bài mới: (30’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài 156/Sgk: x12, x21, x28 Þ x Ỵ BC(12, 21, 28) BCNN(12, 21, 28) = 84 Þ BC(12, 21, 28) = í0, 84, 168, 252,…ý Mà 150 < x <300 Vậy x Ỵ í168, 252ý Bài 157/Sgk: Số ngày phải tìm là BCNN(10, 12) = 60 – HS: - đọc đề bài 156/Sgk. - nhắc lại cách tìm BC thông qua tìm BCNN. – GV: x12, x21, x28 Þ x có quan hệ gì với 12, 21, 28? – HS: x Ỵ BC(12, 21, 28). – GV: tập hợp BC(12, 21, 28) được tìm như thế nào? – HS: tìm BCNN(12, 21, 28) rồi tìm tập hợp các bội của BCNN(12, 21, 28). – GV: gọi 1 HS lên bảng, các HS còn lại giải vào vở bài tập. – HS: trình bày bài giải. – GV: cùng HS nhận xét, chỉnh sửa. – HS: đọc và tóm tắt bài 157 Sgk. – GV: số ngày hai bạn cùng trực nhật có quan hệ gì với 10 và 12? – HS: số ngày hai bạn cùng trực nhật là BCNN(10, 12). – GV: cho HS trình bày bài giải. – HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải vào phiếu học tập. – GV: theo dõi, nhắc nhở. thu và chấm lấy điểm một vài em. Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (6’) a) Củng cố: HS nhắc lại các quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, so sánh 2 quy tắc này. Nhắc lại cách tìm BC thông qua BCNN. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại bài. - BTVN: 15/Sgk; 196, 197/25/SBT. Bài sắp học: TIẾT 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I Soạn 10 câu hỏi ôn tập Sgk/61.Làm các bài tập: 160, 161/63/Sgk c) Bổ sung: 1. Một khối HS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thừa 1 em, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số HS chưa đến 300. Tính số HS ? 2. Một khối HS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 em. Biết số HS chưa đến 300. Tính số HS ? IV/. KIỂM TRA: . Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn: 2/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, vận dụng vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa). Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bài soạn 10 câu hỏi Sgk/61. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Bài mới: (41’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I) Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi từ 1 à4 II) Bài tập: Bài 159/Sgk: Bài 160/Sgk: a) 204 –84:12 = 204 – 7 = 197 b) 15.23+4.32–5.7 = 15.8+4.9–35 =121 c) 56:53+ 23.22 = 53 + 25 =125+32 =57 c) 164.53+47.164 = 164(53+47) =164.100 =16400 Bài 161/Sgk: 219 – 7(x+1) = 100 7(x+1) = 119 x +1 = 119:17 x+1 = 17 x = 16 b) (3x – 6).3 = 34 3x – 6 = 33 3x = 27 + 6 x = 33:3 x = 11 Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. – GV: đưa bảng phụ bảng 1/Sgk/62. Cho HS trả lời các câu hỏi từ 1 à 4 – HS: đứng tại chỗ trả lời(các câu 2, 4); lên bảng viết công thức (đối với những câu hỏi 1, 3) – GV: nhận xét, chỉnh sửa. – GV: treo bảng phụ và phát phiếu học tập bài 153/Sgk cho các HS. – HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại làm vào phiếu học tập. – GV: + thu 5 phiếu chấm lấy điểm. +cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng. – GV: cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Sau đó gọi 2 HS lên bảng. – HS 1: làm câu a, c. – HS 2: làm câu BCNN, d. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. * Củng cố: qua bài tập này, khắc sâu: + thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. + thực hiện đúng quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. – GV: yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thành phần khi biết các thành phần còn lại của các phép tính côïng, trừ, nhân, chia. – HS: nhắc lại … – GV: cho HS áp dụng làm bài 161/Sgk. – HS: 2 HS lên bảng làm hai câu a, b; các HS còn lại làm các câu còn lại. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. * Củng cố: HS nêu lại quan hệ giữa các thành phần trong phép tính, cách tìm thành phần chưa biết. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (3’) a) Củng cố: b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: 162, 163, 164, 166, 167, 168 /63, 64/Sgk. Bài sắp học Tiết 39: ÔN TÂÏP CHƯƠNG I (tt) Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: 5 à10/Sgk/61. IV/. KIỂM TRA: Tiết 39: ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn: 2/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. 2, Kỹ năng: vận dụng thành thạo các kiến thức trên vào giải bài tập. - rèn kỹ năng tính toán cho HS. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, hệ thống bài tập. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (7’) - HS 1: Luỹ thừa bậc n của a là gì? Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Tìm số tự nhiên x biết: x = 28 : 24 + 32.33 - HS 2: Chữa bài tập 164/Sgk. 3, Bài mới: (33’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Bài 165/Sgk: a) 747 Ï P vì 747 9 và 747 >9 235 Ï P vì 235 5 và 235 >5 97 Ỵ P b) a Ï P vì a 3 và a > 3 c) b Ï P vì b là số chẵn (b là tổng của hai số lẻ) và BCNN > 2 d) c Ỵ P vì c = 2 Bài 166/Sgk: a) A = íx Ỵ N | 84 x, 180 x và x > 6ý Ta có x Ỵ ƯC(84, 180) và x > 6 ƯCLN(84, 180) = 12 ƯC(84, 180) = í1; 2; 3; 4; 6; 12ý Do x > 6 nên A = í12ý b)B=íxỴN|x12,x15,x18và 0<x<300ý Ta có x Ỵ BC(12, 15, 18) và 0 < x < 300 BCNN(12, 15, 18) = 180 BC(12, 15, 18) = í0; 180; 360;…ý Do 0 < x < 300 nên BCNN = í180ý Bài 167/Sgk: Gọi số sách là a. Ta có a10, a12, a15 và 100 £ a £ 150 Do đó aỴBC(10, 12, 15) và 100 £ a £ 150 BCNN(10, 12, 15) = 60 BC(10, 12, 15) = í0, 60, 120, 180, …ý Do 100 £ a £ 150 nên a = 120 * Hoạt động 1: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số. – GV: treo bảng 2 để ôn tập về Dấu hiệu chia hết. – HS: trả lời các câu hỏi ôn tập 5, 6, 7. – GV: cho HS giải bài 165/Sgk. – GV: treo bảng phụ bài 165/Sgk và phát phiếu học tập cho HS. – HS: 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ, các HS còn lại làm vào phiếu học tập. – GV: + cho HS giải thích bài giải. + nhận xét, chỉnh sửa. * Hoạt động 2: Ôn tập về ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. – GV: treo bảng 3 để ôn tập về cách tìm ƯCLN và BCNN. – HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập 8, 9, 10. Aùp dụng: làm bài 166/Sgk. – GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm giải bài 166/Sgk. – HS: hoạt động nhóm giải. – GV: – Theo dõi, nhắc nhở. Thu bài. Cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. – HS: đọc đề, tóm tắt bài 167/Sgk. – GV: nếu gọi số sách là a thì ta có điều gì? – HS: Ta có a10, a12, a15 và 100 £ a £ 150 – GV: từ đây, em suy ra điều gì? – HS: Do đó aỴBC(10, 12, 15) và 100 £ a £ 150 – GV: cho HS nhắc lại cách tìm bội chung thông qua BCNN. Từ đó trình bày bài giải bài 167/Sgk. – HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải vào vở. – GV: cùng HS nhận xét, chỉnh sửa. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (4’) a) Củng cố:HS đọc “có thể em chưa biết”, tìm hiểu các tính chất: 1. Nếu a m và a n thì a BCNN(m; n) 2. Nếu a.b c mà ƯCLN(b; c) =1 thì a c b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: - Ôn tập kỹ lý thuyết. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: 168, 169/64/Sgk. Bài sắp học Tiết 40: KIỂM TRA 1 TIẾT Chuẩn bị giấy, bút. IV/. KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • doct34-35-36-37-38-39.doc
Giáo án liên quan