Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 108

I. MỤC TIÊU :

• Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp xảy ra. Hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.

• Kỹ năng : Có kỹ năng tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu

• Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong việc tìm tích của hai số nguyên khác dấu .

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Thước kẻ; phấn màu; bảng phụ ghi bài tập ?1 và ?2 + bài tập 76 SGK

- PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm

- HS : Bảng nhóm, nắm lại GTTĐ của số nguyên

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc142 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 108, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/01/2012 Ngày dạy : 02/01/2012 Tieát 59 : NHAÂN HAI SOÁ NGUYEÂN KHAÙC DAÁU I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp xảy ra. Hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. Kỹ năng : Có kỹ năng tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong việc tìm tích của hai số nguyên khác dấu . II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ; phấn màu; bảng phụ ghi bài tập ?1 và ?2 + bài tập 76 SGK - PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm - HS : Bảng nhóm, nắm lại GTTĐ của số nguyên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm a/ Phát biểu quy tắc chuyển vế b/ Áp dụng : Tìm số nguyên x , biết : 2 – x = 17 – (-5) HS: a/ Phát biểu quy tắc chuyển vế như SGK b/ Áp dụng : 2 - x = 22 x = 2 -22 x = -10 5đ 2đ 2đ 1đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Chúng ta đã học phép cộng , phép trừ các số nguyên . Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phép tính về số nguyên, đó là phép nhân số nguyên . Trước tiên là nhân hai số nguyên khác dấu * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu Cho HS làm ?1 và ?2 Hoàn thành phép tính : (-3).4 = (-3) +(-3)+(-3)+(-3) = . . . Hãy tính : (-5). 3 = ? 2. ( -6 ) = ? ?3. Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích? HS (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 HS: +Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối +Dấu của tích là dấu “-“ 1.Nhận xét mở đầu (Xem SGK 17’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu -GV treo bảng phụ ghi đề bài tập : 1)Viết các tổng sau thành tích : a)17+ 17 + 17+17 =? b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ? 2)Điền số thích hợp vào ô trống: (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = - ( 6 + 6 + 6 + 6 ) = - ( œ . œ ) ?Từ các kết quả trên,hãy cho biết quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu . -GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 73,74 /89 SGK GV thu bảng nhóm và đưa ra cả lớp nhận xét ? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu ? GV nêu chú ý về tích của một số nguyên a với số 0 -GV cho HS làm bài tập 75 / 89 GV cho HS đọc đề ví dụ SGK và yêu cầu tóm tắt . Hãy nêu cách giải . ? Còn có cách khác giải không? -HS đứng tại chỗ trả lời …= 17.4 …= (-6) . 4 -HS lên bảng điền vào ô trống : TL: …= - ( 6 . 4 ) -HS suy nghĩ và trả lời như SGK trang 88 Các nhóm hoạt động làm bài tập 73,74 SGK -5.6 = -30 9.(-3) = -27 -10.11= -110 150.(-4) = -600 -Bằng 0 HS theo dõi chú ý ở SGK -HS lên bảng làm bài tập 75 -HS đọc và tóm tắt đề Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10.(-10000) = 800000 + (-100000) =700000(đ) -Cách khác (Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt ) 40.20000 – 10 .10000 = 800000 – 100000 = 700000đ 2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được. Bài tập 73/89: a) -5.6 = -30 b) 9.(-3) = -27 c) -10.11= -110 d) 150.(-4) = -600 Bài tập 74/89: 125 . 4 = 500 Các kết quả còn lại đều bằng -500 Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. Bài tập 75/89: -68.8< 0 15.(-3) < 15 (-7).2 < (-7) *Vd: (SGK /89) Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10.(-10000) = 800000 + (-100000) = 700000(đ) 10’ Hoạt động 3 : Củng cố GV: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? -GV yêu cầu hs làm bài tập 76 /89 SGK Điền vào chỗ trống (thay ô cuối cùng) -GV cho HS hoạt động nhóm. “Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”. a)Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau , rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b)Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số nguyên âm. c) a. (-5) < 0 với aÎZ và a d) x + x + x + x = 4+ x e) (-5) . 4 < (-5) . 0 -Gv kiểm tra kết quả các nhóm 2 HS nhắc lại quy tắc x 5 -18 18 0 y -7 10 -10 -25 x.y -35 -180 -180 0 -Hs hoạt động nhóm. Đáp án : a) Sai (Nhầm sang quy tắc của phép cộng 2 số nguyên trái dấu ) Sửa lại :Đặt trước tích tìm được dấu “-“ b) Đúng. c)Sai. Vì a có thể bằng 0 Sửa lại: với aÎZ và a d) Sai , sửa lại là = 4. x e) Đúng vì (-5) . 4 = -20 5 . 0 = 0 4 Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau: (2’) -Hoc thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu -Bài tập về nhà : 77 /89 SGK ; 113,114,115,116,117 / 68 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Ngày soạn : 02/01/2012 Ngày dạy : 04/01/2012 Tieát 60 : NHAÂN HAI SOÁ NGUYEÂN CUØNG DAÁU I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên. Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên , biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong việc tìm tích của hai số nguyên . II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ; phấn màu; bảng phụ ghi bài tập ?2 - PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm - HS : Bảng nhóm, biết nhân hai số tự nhiên khác 0 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. Tính : a) (-77) . 100 ; b) 9 . (-111) ; c) 18. (-300) ? Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào? HS : Phát biểu quy tắc như SGK a/ -7700 b/ -999 c/ -5400 Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu 3đ 6đ 1đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết nhân hai số nguyên khác dấu. Vậy để nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào ? Hôm nay chúng ta sẽ học về phép nhân hai số nguyên cùng dấu . * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt Động 1: Nhân hai số nguyên dương -Nhắc lại khái niệm về số nguyên dương ? -Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. ?1 -Cho HS làm HS lên bảng làm . Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào ? -GV: Tự cho ví dụ về nhân 2 số nguyên dương và thực hiện phép tính . -HS : Số nguyên dương là là tự nhiên khác 0 ?1 -HS làm 12.3=36 5.120=600 -HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương -HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương 1. Nhân hai số nguyên dương : Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. ?1 Làm Ví dụ :Tính: (+15).(+5) = 75 (+6).(+8) = 48 12’ ?2 ?3 Hoạt Động 2: : Nhân hai số nguyên âm -GV: cho HS làm ? Em có nhận xét gì về các thừa số , kết quả của các tích trên? ?Theo quy luật đó , em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối ? -GV khẳng định : (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8. là đúng .Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? -Gọi HS lên làm vd. ?Vậy tích của 2 số nguyên âm là1số như thế nào? -GV:Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? GV nhấn mạnh:muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau ?3 -Cho HS làm Củng cố : -GV: yêu cầu HS làm bài 79/91 SGK -Cột các vế trái có có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị.Kết quả tương ứng tăng dần 4 đơn vị (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 -HS : Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. -HS : ghi ví dụ vào vở -HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. -HS : Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. ?3 -HS làm HS : Làm bài 7/91SGK (+3) .(+9) = 27 (-3) .(+7) =-21 (+13) .(-5) =-65 (-150) .(-4) = 600 (+7) .(-5) =-35 2 . Nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng Ví Dụ: (-25).(-4) = 25.4 = 100 (-12).(-10) = 120 Tóm lại : Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau ?3 Làm 18’ Hoạt Động 3: Kết luận -GV: Hãy rút ra quy tắc : Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu ? Nhân 2 số nguyên khác dấu ? -GV : Cho GV hoạt động nhóm. Làm bài tập 79/91SGK . Từ đó rút ra nhận xét : +Quy tắc dấu của tích(hướng dẫn cho HS cách điền vào bảng ) +Khi đổi dấu 1(hay 2) thừa số của tích thì tích như thế nào? ?4 -GV: Cho HS làm Củng cố -GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên ? GV treo bảng phụ bài tập : . Điền số thích hợp vào ô trống : a 2 -3 4 b -5 -10 -11 a.b -12 22 Nhân 1 số nguyên với số 0 kết quả = 0 Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. Nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được HS hoạt động nhóm : 27. (-5) = -135. Þ (+27).(+5) = +135 ; (-27).(+5) = - 135 (-27).(-5) = +135 ; (+5).(-27) = -135 -HS đứng tại chỗ trả lời. ?4 -HS : Làm HS nêu cả 2 quy tắc cùng dấu và khác dấu. HS lên bảng điền kết quả : a 2 -3 4 -2 b -5 -10 -3 -11 a.b -10 30 -12 22 3. Kết luận a.0 = 0.a = Nếu a,b cùng dấu thì: a.b =. | a| . | b| Nếu a,b khác dấu thì: a.b= – ( | a| . | b| ) Chú ý : a b a.b + + + - - + - + - + - - Khi đổi dấu 1thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi . Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tíchkhông thay đổi . 4 Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau: (2’) -Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên . Chú ý : (-).(-) ®(+) -Làm bài tập 83,84/ 92SGK; bài tập 120 ® 125 /69,70 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Ngaøy soaïn : 02/01/2012 Ngaøy daïy : 04/01/2012. Tieát 61 : LUYEÄN TAÄP I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Quy tắc nhân 2 số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên ,bình phương của 1 số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thái độ : Cho hs thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động). II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi bài tập 84,86 SGK, máy tính bỏ túi. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm HS : Bảng nhóm , nắm được quy tắc nhân hai số nguyên, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm HS1 :Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên Tính : a) (-25).8 b) (-15).(-10) HS2: Chữa bài tập 82 SGK HS 1: Phát biểu 2 quy tắc : nhân hai số nguyên cùng dấu nhân hai số nguyên khác dấu Tính đúng : a/ -200 b/ 150 HS2: a) (-7).(-5) > 0 b) (-17).5 < (-5).(-2) c) (+19).(+6) < (-17).(-10) 3đ 3đ 2đ + 2đ 2đ 4đ 4đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Chúng ta đã học về phép nhân hai số nguyên . Vậy để giúp các em có kỹ năng thực hiện tốt phép nhân, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện tập. * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 30’ HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết GV đưa bảng phụ ghi bài tập 84 SGK và gọi 2 HS lên bảng điền . 1HS điền cột 3 1HS điền cột 4 GV đưa bảng phụ ghi bài tập 86 SGK Cho hs hoạt động nhóm . GV gợi ý khi nào tích của 2 thừa số mang dấu “+”, “-“ ? GV thu lại bảng nhóm và nhận xét bài làm của các nhóm . Bài tập 83 SGK : -Biết rằng 32=9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?. -Mở rộng :Biểu diễn các số 25 , 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số ? Dạng 2: So sánh các số. -Gv : Gọi 3 hs lên bảng . Các hs còn lại làm vào vở rồi nhận xét kết quả trên bảng So sánh (-5) . x với 0 -Gv : x có thể nhận những giá trị nào ? Dạng 3: Bài toán thực tế: Gv đưa bảng phụ ghi đề bài 133 /71 SBT -Gv gọi hs đọc đề bài. +Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào? +Thời điểm quy ước thế nào ? B D O C A (km) I I I I I -8 -4 0 +4 +8 a) v = 4 ; t = 2 b) v = 4 ; t = -2 c) v = -4 ; t = 2 d) v = -4 ; t = -2 Giài thích ý nghĩa các đại lượng tương ứng với từng trường hợp . Vậy xét về ý nghiã thực tế của bài toán chuyển động , quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế . Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi -Gv yêu cầu hs tự nghiên cứu SGK , nêu cách đặt số âm trên máy . -Gv yêu cầu hs dùng máy tính làm bài . Hs điền cột 3 , cột 4 : Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - -Hs hoạt động theo nhóm làm bài 86 , Cột (2) : ab = -90 Cột (3) (4) (5) (6):xác định dấu của thừa số , rồi xác định GTTĐ của chúng HS: 32=(-3)2=9 -Một nhóm trình bày lời giải , hs trong lớp góp ý kiến . -Hs: 25=52=(-5)2 ; 36=62=(-6)2 49=(7)2=(-7)2 0=02 Nhận xét : Bình phương của mọi số đều không âm - 3 HS lên bảng làm bài -HS: x có thể là:số nguyên dương , nguyên âm hay số 0. -Hs đọc đề bài 133 / 71 SBT -Hs: Quãng đường và vận tốc quy ước chiều trái ®phải : +  chiều phải ®trái : - Thời điểm hiện tại : 0 Thời điểm trước : -  Thời điểm sau : + Hs giải thích : a)v=4;t=2nghĩa là người đó đi từ trái ®phải và thời gian là sau 2h nữa. b,c,d hs giải thích tương tự -Hs : tự đọc SGK và làm phép tính trên máy tính bỏ túi. Bài 84/ 92: Điền các dấu “+”,”-“ thích hợp vào ô trống : Bài 86/93 SGK (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 83/93 SGK Còn số : -3 Vì (-3)2= 9 Bài 88/93 SGK Cho xÎZ (-5) . x = 0 khi x=0 (-5) . x > 0 khi x<0 (-5) . x 0 Bài tập 133/71SBT a)Vị trí của người đó :A (+4) . (+2) =(+8) b) 4 .(-2) = -8 Vị trí của người đó B c) (-4) .2 = -8 Vị trí của người đó B d) (-4) . (-2) = 8 Vị trí của người đó :A Bài 89/93 SGK a) (-1356) . 7 = –9492 b) 39 . (-152) =-5928 c) (-1909) . (-75) =143175 5’ HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố -Gv: Khi nào tích 2 số nguyên là 1 số dương ? Là số âm ? Là số 0? -Gv đưa bài tập đúng hay sai: (-3).(-5)=(-15) 62=(-6)2 15.(-4)=(-15).4 (-12).7=-(12.7) e)Bình phương của mọi số đều là số dương -Hs : Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu , là số 0 nếu có thừa số bằng 0 . -Hs hoạt động trao đổi bài tập : Sai vì (-3).(-5)=15 Đúng . Đúng . Đúng . Sai vì bình phương mọi số đều không âm. 4 Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau: (2’) -Ôn lại quy tắc về phép nhân số nguyên . -Ôn lại tính chất phép nhân trong N. -Bài tập : 126®131 /70 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Ngày soạn : 05/01/2012 Ngày dạy : 07/01/2012 Tiết 62 : TÍNH CHAÁT CUÛA PHEÙP NHAÂN I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Hiểu được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số nguyên Kỹ năng : Biết tìm dấu của tích gồm nhiều số nguyên và biết tính nhanh giá trị của biểu thức Thái độ : có ý thức vận dụng tính chất đã học vào tính giá trị biểu thức một cách thành thạo II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi đề bài tập PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm HS : Bảng nhóm , nắm được tính chất của phép nhân hai số tự nhiên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm Nêu tính chất của phép nhân số tự nhiên và viết công thức HS nêu được 4 tính chất : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và viết đúng công thức của mỗi tính chất 4đ 1,5đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời vấn đề đó . * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5ph Hoạt Động 1: Tính chất giao hoán : -Gv :Hãy tính 2.(-3) =? .(-3).2 =? (-4).(-7) =? (-7).(-4) =? Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? Hãy nêu công thức tổng quát ? Nếu ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a.b = b.a 1. Tính chất giao hoán : a.b = b.a 17ph Hoạt Động 2: Tính chất kết hợp : -GV :Tính :[9.(-5)].2 = ? 9.[ (- 5 ) .2] = ? Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? Nhờ tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của nhiều số nguyên ? Để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS đọc chú ý ở SGK ?2 ?1 -GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời và SGK Từ đó GV cho HS đọc nhận xét ở SGK trang 94 Vậy lũy thừa bậc chẵn ( lẻ ) của một số nguyên âm như thế nào ? [9.(-5)]2 = (-45).2 = - 90 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90 Þ [9.(-5)] 2 = 9.[(-5).2] Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 -HS: Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số ,đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách hợp lý . HS đọc chú ý HS hoạt động nhóm ?1 Mang dấu “+” ?2 Mang dấu “-“ -HS đọc nhận xét mục 2 trang 94 SGK -HS:Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương . (-3)4 = 81 -HS:Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm. (-4)3= - 64 2 Tính chất kết hợp : (a.b).c = a.(b.c) Chú ý :SGK Nhận xét :SGK 15 ph Hoạt Động 3 : Củng cố + luyện tập Làm bài tập 90/95 SGK -Gọi HS lên bảng áp dụng tính chất kết hợp làm bài tập Làm bài tập 93a/95 SGK: Tính nhanh : GV đưa đề bài trên bảng phụ (-4).125.(-25).(-6).(-8) * Tính nhanh : (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8) GV gọi một HS khá lên bảng làm . Bài 139SBT: ( Ghi đề bài trên bảng phụ ) Ta sẽ nhận được số dương hay số âm nếu nhân : a/ Một số âm và hai số dương b/ Hai số âm và một số dương c/ Hai số âm và hai số dương d/ Ba số âm và một số dương e/ Hai mươi số âm và một số dương GV cho hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn . Làm bài tập 90/95 SGK a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (- 30).(+ 30) = - 900 = 616 HS làm bài tập 93 SGK/95 HS lên bảng là bài tập trên bảng Các nhóm làm việc cho kết quả a/ số âm b/ số dương c/ số dương d/ số âm e/ số dương 3. Bài tập : Bài tập 90/95 a)15.(-2).(-5).(-6 ) = - 900 b) 4.7.(-11).(-2) = 616 Bài tập 93a/95 (-4).125.(-25).(-6).(-8) = [(- 4).(- 25 ) ].[125.( -8)].(-6 ) = 100.(- 1000).(- 6) = 600000 * (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8) = [(-4) . (+25) . [(-125) . ( -8) . (+3) = (-100) . (+1000) . (+3) = -300000 Bài 139SBT: Giải: a/ số âm b/ số dương c/ số dương d/ số âm e/ số dương 4 Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau: (2’) - Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện nhanh phép tính tích nhiều số nguyên - Khi thực hiện tích nhiều số nguyên, ta chú ý đến số lượng dấu “-” để đặt dấu ở kết quả cho đúng -Bài tập : 140 - 141 /72 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Ngày soạn : 5/01/2012 Ngày dạy :9/01/2012 Tieát 63 : TÍNH CHAÁT CUÛA PHEÙP NHAÂN ( t.t ) I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Hiểu được tính chất nhân số nguyên với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Kỹ năng : Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh tổng mà mỗi số hạng của tổng là một tích có chứa những thừa số giống nhau Thái độ : Có ý thức vận dụng tính chất đã học vào tính giá trị biểu thức một cách thành thạo II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi đề bài tập PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm HS : Bảng nhóm , nắm được hai tính chất 3 và 4 của phép nhân số tự nhiên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm a/ Viết công thức tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số nguyên ? b/ Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa và cho biết kết quả của mỗi tich là số nguyên gì ? b1: (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) b2: (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3) HS: a/ a.b = b.a (a.b).c = a.(b.c) b/ b1: = (-5)5 ; Tích là số nguyên âm b2 : = (-2)3 . (-3)3 = 63 Tích là số nguyên dương 2đ 2đ 2đ 3đ 1đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Ta tiếp tục xét các tính chất còn lại của phép nhân số ngyên * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5ph Hoạt Động 1: Tính chất nhân với 1 : GV:Tính (-5).1= 1.(-5)= (+10).1= Vậy nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng số nào ? GV: Nhân 1 số nguyên a với (-1) , kết quả thế nào ? ?4 -Cho HS làm HS: (-5).1= (-5) 1.(-5) = (-5) (+10).1= (+10) HS: nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng a. HS: nhân 1 số nguyên a với (- 1) , kết quả bằng –a Đúng, đó là hai số đối nhau. a.1 = 1.a = a 10ph Hoạt Động 2: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : -GV: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào ? -Nếu a.( b - c ) thì sao ? -Cho HS hoạt động nhóm làm ?5 GV thu lại bảng nhóm và nhận xét . HS : Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại kết quả . -HS: a.(b – c ) = a[b +(- c ) ] = a.b + a ( - c ) = a.b – a.c ?5 -HS làm theo nhóm a.(b + c) = a.b +a.c Chú ý : a.( b – c ) = a.b – a.c 20 ph Hoạt Động 3 : Củng cố + luyện tập Làm bài tập 91/95 SGK Thay một thừa số bằng tổng để tính : a/ -57.11 b/ 75.(-21) Làm bài tập 92/95 SGK GV gọi một HS lên bảng giải câu a ( ĐT khá) Một HS khác làm câu b GV hướng dẫn cách thứ 2 Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài tập 93b/ SGK: GV ghi đề bài 93b lên bảng , cho HS hoạt động nhóm dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính. Gv thu bảng nhóm và đưa ra nhận xét trước lớp Làm bài tập 91/95 SGK -57.11 = -57.( 10+1) = -57.10 -57 = -627 b/ 75.(-21) = -75.(20+1) = -75.20 – 75 = - 1575 HS làm bài tập 92/95 SGK … = 30.(-5) +23.(-30) = 30.(-5) – 23.30 = 30.(-5 -23) =30.(-28) = -840 HS làm: = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 +1541 = - 340 HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập đã cho Các nhóm nộp lai kết quả làm được Bài tập 91/95 a -57.11 = -57.( 10+1) = -57.10 -57 = -627 b/ 75.(-21) = -75.(20+1) = -75.20 – 75 = - 1575 Bài tập 92a/95 Câu a/ = 840 Câu b/ = (-57).67 + (-57).(-34) – 67.34 – 67.(-57) = [(-57).67 + 67.57 ] +[57.34 -67.34 ] = 0 +34.(57 – 67) = 34.(-10) = -340 Bài tập 93b/ SGK: (-98) . (1- 246) – 246.98 = (-98).1 +98.246 – 246.98 = -98 + 0 = - 98 4 Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau: (2’) - Nắm lại một cách chính xác các tính chất của phép nhân số nguyên , viết được công thức của mỗi tính chất – Biết viết một số nguyên dưới dạng lũy thừa - Bài tập về nhà : bài tập 95, 96 SGK và 141b, 142 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Ngày soạn : 6/01/2012 Ngày dạy :11/01/2012 Tiết 64 : LUYEÄN TAÄP I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét dấu của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa Kỹ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số . Thái độ : Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi bài tập 98,99 SGK PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỚP HỌC : Hoạt động nhóm HS : Bảng nhóm , làm bài tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1 ph) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi Đáp án B.điểm Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân HS viết : a/ giao hoán : a.b =b.a b/ kết hợp : (a.b).c = a.(b.c) c/ Nhân với 1 : a.1 = 1.a = a d/phép nhân phân phối đối với phép cộng: a.( b+ c ) = a.b + a.c 2,5đ 2,5đ 2,5đ 2,5đ Nhận xét : HS nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Chúng ta đã học về tính chất của phép nhân số nguyên . Vậy để giúp các em có kỹ năng thực hiện tốt các tính chất này , hôm nay thầy, trò chúng ta sẽ tiến hành luyện tập. * Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 30’ HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức GV ghi đề bài tập 96 SGK lên bảng . a/ Các thừa số của tích ở hai số hạng có gì đặc biệt? - Dùng tính chất n

File đính kèm:

  • docSo hoc 6HK220112012.doc
Giáo án liên quan