Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 6 đến tiết 10

I. MỤC TIÊU.

- Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.

- Luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

- Luyện kỹ năng vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- GV: SGK, thước thẳng, bẳng phụ.

- HS: SGK, thước thẳng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 6 đến tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/04 Ngày giảng : 14/10/04 Tiết 6: Luyện tập I. Mục tiêu. - Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: SGK, thước thẳng, bẳng phụ. - HS: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình bày dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút) Bài 1: (kiểm tra HS) 1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trọng hai tia, tô xanh tia còn lại. 3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? x y O Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở: + Hai tia chung gốc: tia Ox và Oy. + Hai tia đối nhau là tia Ox và Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. + Nêu đặc điểm. Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ). Vẽ tia đối nhau Ot và Ot' a. Lấy A ẻ Ot, b ẻ Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhanh. b. Tia Ot và At có trùnh nhau không? Vì sao? c. Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d. Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau. - HS làm bài theo nhóm. Chữa bài tập với toàn lớp. Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút) Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1. Điểm K nằm trên đường thẳng xy của ..................... 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia .................. đối nhau. - Hai tia CA và ...... trùng nhau. - Hai tia BA và BA .................. 3. Tia AB là hình gồm điểm ............... và tất cả các điểm ........... với B đối với .......... 4. Hai tia đối nhau là ............... 5. Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a. Các tia đối nhau là ................ b. Các tia trùng nhau là ............ - HS trả lời miệng trước toàn lớp. x y K B C A A B E H F 1. 2. 3. 5. Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a. Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b. Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c. Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d. Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Ghi sẵn ra đề bảng phụ) Làm việc cả lớp. Bốn HS trả lời 4 ý. a. sai b. đúng c. sai d. sai Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút) Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. 1. Vẽ ba tia AB, BC, AC. 2. Vẽ các tia đối nhau. AB và AD. AC và AE. 3. Lấy M ẻ tia AC vẽ tia BM. E Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. E D A B C M C M B A D Bài 6: 1. Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. 2. Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt. x y O Tia Ox, Oy x y A Tia Ax, Ay O y x Tia Ox, Oy A x y B A B y x Tia Ax, By Tia Ay, Bx Tia Ax, By Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? - HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập kỹ lý thuyết. - Làm tốt các bài tập 24, 26, 28 (SBT trang 99) Ngày soạn: 10/10/04 Ngày giảng :21/10/04 Tiết 7: đoạn thẳng I. Mục tiêu. - Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng. - Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: phấn màu, thước thẳng, bẳng phụ. - HS: bú chì, thước thẳng. III. Tiến trình bày dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7 phút) Kiểm tra: 1. Vẽ 2 điểm A; B 2. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? - Đố là một đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Một HS thực hiện bảng. Cả lớp làm vào vở. - Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. - Ghi bài. Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa (13 phút) I. Đoạn thẳng AB là gì? 1. Định nghĩa: SGK Đọc là: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) A B A, B là 2 mút (2 đầu) - Bài tập 33 (trang 115). Bài tập: - Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng MN. - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. - Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường nào đó? a. Vẽ ba đường thảng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b. Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng? c. Chỉ ra 5 tia trên hình? d. Các điểm A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao? e. Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? - Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung. - HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. - HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng. M F E N Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a, b. A C B a c b HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu c, d, e (trả lời miệng). e. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung. - Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. Hoạt động 3: (13 phút) II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. * Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33, 34, 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng? - Cho HS qua sát bảng phụ sau, nhận dạn hai đoạn thẳng cắt nhau (h.33), đoạn thẳng cắt tia (h.34), đoạn thẳng cắt đường thẳng (h.35). C D B A C D B A B O x B A a GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ: nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) Bài tập 35 SGK (bảng phụ) Bài tập 36 Bài tập 39 GV: đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài. - 2 HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ. - HS trả lời miệng. - Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt tia. - Làm các bài tập 37, 38 (SGK) 32, 32, 33, 34, 35 (SBT) Ngày soạn: 24/10/04 Ngày giảng : 28/10/04 Tiết 8: độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu. - Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Kỹ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. - Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp ... đo độ dài. - HS: thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có. III. Tiến trình bày dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (5 phút) GV yêu cầu HS trả lời: - Đoạn thẳng AN là gì? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: - Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên. - Đo đoạn thẳng đó. - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu. - GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo. * Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - 2 HS thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm trên vở nháp. - 1 HS đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng. - 3 HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. HS ghi bài + trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (15 phút) GV: a. Dụng cụ: - Dụng cụ đo đoạn thẳng? - GV giới thiệu 1 vài loại thước. b. Đo đoạn thẳng AB: - Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? A B - Nêu rõ cách đo? * Cho 2 điểm A, B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0. * Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay âm? GV nhận mạnh: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? - Củng cố: thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. - Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng. HS bổ xung. - Thước cuộn, thước gấp, thước xích. Hoạt động 3: (13 phút) - Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không? - Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. + Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: - Đọc SGK (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho ví dụ và thể hiện bằng ký hiệu. - GV vẽ hình 40 bên bảng. - Cho HS làm ?1 SGK - Làm BT 42 SHK - Kết luận gì về cặp đoạn thẳng sau: a. AB = 5cm CD = 4cm b. AB = 3cm CD = 3cm c. AB = a (cm) CD = b (cm) với a, b > 0 - Làm ?2 SGK nhận dạng 1 số thước. - Làm ?3 SGK kiểm tra xem linh xơ bằng khoảng bao nhiêu mm. HS thực hiện đo và gọi 2 em cho biết kết quả. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó 1 HS trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng viết ký hiệu. (AB = CD EG > CD AB < EG) - Cả lớp làm ?1 SGK 1 HS đọc kết quả. - Làm bài tập 42 SGK. - Cả lớp làm ?2 - Một HS đọc kết quả: 1 linh sơ = 2,54cm = 25,4mm Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) A B E F M N C D H K Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau: a) Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng. b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 2: Bài 43 trong SGK. - "Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m" câu nói này đúng hay sai? HS: câu nói này sai, vì từ nhà đến trường không thẳng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. * Về nhà làm bài tập 40, 44, 45 SGK. Ngày soạn: 29/10/04 Ngày giảng : 4/11/04 Tiết 9: khi nào thì Am + MB = AB ? I. Mục tiêu. - Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - Kỹ năng cơ bản: + HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. + Bước đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba". - Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ. - HS: thước thẳng. III. Tiến trình bày dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (5 phút) I. Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. * GV đưa yêu cầu kiểm tra. Kiểm tra 1. Vẽ ba điểm A, B, C với B nằm giữa A, C. Giải thích cách vẽ? 2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? kể tên? 3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ? 4. So sánh độ dài? AB + BC với AC? Rút ra nhận xét? * GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A, B cố định và một điểm C nằm giữa A, B (C có thể di động ở các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài. AC = ........ CB = ........ AB = ........ AC + CB = ........? - GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức, cho điểm K nằm giữa hai điểm M, N thì ta có đẳng thức nào? - GV nêu yêu cầu: 1. Vẽ ba điểm thảng hàng A, M, B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB? 2. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? * Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về vị trí của điểm M). - Kết hợp hai nhận xét trên ta có: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB. * GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120. * GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên máy chiếu. * GV nêu câu hỏi. 1. Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng? 2. Biết AN + NB = AB kết luận gì về vị trí của N đối với A, B? * GV hỏi: Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì? * Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C). AC = CB = AB = AC + CB = => AC + CB = AB - Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS trả lời. MK + KN = MN Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ạ AB. - HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120. - HS làm ví dụ trong SGK trang 120 vào vở. - HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở. - HS làm bài tập 50 trang 121. - HS: ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng. - HS: N nằm giữa A và B. HS nêu một số dụng cụ: Thước thẳng, thước cuộn... Hoạt động 2: (5 phút) II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (SGK). Hoạt động 3: (12 phút) III. Luyện tập: - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB. A M N P B áp dụng bài toán trên ta nhận thấy: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau, ta phải làm như thế nào? * Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm thế nào? Có thể dùng dụng cụ gì để đo? * GV cho HS làm bài tập 48 trang 121. - HS đọc đề: một HS cùng cả lớp phân tích đề rồi giải. Giải: Theo hình vẽ ta có: - N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B. AN + NB = AB - M nằm giữa A và N nên AM + MN = AN - P nằm giữa N và B nên NP + PB = NP Từ đó suy ra AM + MN + NP + PB = AB - Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại. Cả lớp giải bài tập 48 Hoạt động 4: Củng cố (5 phút) - Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không? - Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C. a. Biết độ dài AB = 4cm; AC = 5cm; BC = 1cm? b. Biết AB = 1,8 cm, AC = 5,2cm; BC = 4cm? * Yêu cầu HS: nhắc lại nhận xét vừa học. E F M 4cm EF = 8cm a. AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5) => AB nằm giữa A và C. b. AB + AC ạ BC (vì 1,8 + 5,2 ạ 4) AB + AC ạAC (1,8 + 4 ạ 5,2) AC + BC ạ AB (5,2 + 4 ạ1,8) => Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Về nhà làm các bài tập 46, 49 (SGK) 44 -> 47 (SBT) - Nắm vững kết luật khi nào AM + MB = AB và ngược lại. Ngày soạn: 14/11/04 Ngày giảng : 18/11/04 Tiết 10: luyện tập I. Mục tiêu. - Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. - Rèn kỹ năng nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: thước thẳng, bút phụ, bút dạ. - HS: thước thẳng. III. Tiến trình bày dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra HS (8 phút) Hai HS cùng làm, mỗi em làm bài trên một nửa bảng. Một nửa lớp làm bài 46. Một nửa lớp làm bài 48. HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Làm bài tập 46 SGK. HS2: 1. Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm A, B không ta làm thế nào? 2. Làm bài tập 48 SGK. GV cùng toàn lớp chữa, đánh giá cho điểm hai HS lên bảng (GV có thể chấm giữa thêm hai học sinh dưới lớp). Hoạt động 2: (5 phút) luyện tập các bài tập: Nếu M .... MA + MB = AB Bài 49 SGK - Đầu bài dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài trên bảng phụ. Một HS đọc to, rõ để bài trong SGK. HS quan sát đề trong SGK hoặc trên bảng phụ của GV: - HS phân tích đề bài. Hai HS lên bảng cùng làm hai phần a, b. (1/2 lớp bên trái làm ý a trước, ý b sau. 1/2 lớp phải làm ý b trước, ý a sau). M N B A HS1: a. M nằm giữa A và B => AM + MB = AB (theo nhận xét) => AM = AB - BM (1) N nằm giữa A và B. => AN + NB = AB (theo nhận xét) => BN = AB - AN (2) - GV cùng HS cả lớp chấm chữa ý a. - GV yêu cầu một HS khá chấm chữa ý b cho bạn. HS cả lớp nhận xét đánh giá cả hai em. Bài 51 SGK. mà AN = BM (3) Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN HS2 ... - Một HS đọc đề trên bảng phụ. - Một HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu đề gạch chân các ý...) - Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm lên trình bày (nếu đủ thời gian). Bài 47 SGK: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: a. AC + CB = AB b. AB + BC = AC c. BA + AC = BC Hoạt động 3: (9 phút) Luyện tập bài tập: M không nằm giữa A và B MA + MB ạAB Bài 48 SBT Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7cm, MB = 2,3cm. AB = 5cm Chứng tỏ rằng: a. Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. - HS Theo đầu bài AM = 3,7cm MB = 2,3cm; AB = 5cm 3,7 + 2,3 ạ 5 => AM + MB ạ AB => M không nằm giữa A, B 2,3 + 5 ạ3,7 => BM + AB ạ AM => B không nằm giữa A, M 3,7 + 5 ạ2,3 => AM + AB ạ MB => A không nằm giữa M, B. => Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b. A, B, M không thẳng hàng. Bài 52 SGK Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao? B A C b. Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A, M, B không thẳng hàng. - HS trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất. Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Học kỹ lý thuyết - Làm các bài tập 44, 45, 46, 49, 50, 51 SBT

File đính kèm:

  • docHINHHOC 6-10.doc
Giáo án liên quan