Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 64: Bội và ước của một số nguyên

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm chia hết cho.

2. Kỹ năng:

- Biết tìm bội và ước của số nguyên.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: PHT, bút dạ, thước thẳng.

2. HS : Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV. Tổ chức giờ học

* Khởi động (8):

- Mục tiêu: KT cách tìm ước và bội của một số tự nhiên và ĐVĐ vào bài.

- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng:

HS: Tìm các ước trong N của 6; Tìm các bội trong N của 6

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 64: Bội và ước của một số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng:30/01/2012. tiết 64 - bội và ước của một số nguyên I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm ‘chia hết cho’. Hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm ‘chia hết cho’. 2. Kỹ năng: - Biết tìm bội và ước của số nguyên. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: PHT, bút dạ, thước thẳng. 2. HS : Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học * Khởi động (8’): - Mục tiêu: KT cách tìm ước và bội của một số tự nhiên và ĐVĐ vào bài. - Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng: HS: Tìm các ước trong N của 6; Tìm các bội trong N của 6 Ư(6)={1; 2; 3; 6} B(6)={0; 6;12; 18…} - Gọi HS nhận xét. - GV NX đặt vấn đề: Với số nguyên bội và ước có những tính chất gì? *Hoạt động 1:Bôi và ước của một số nguyên (18ph) - Mục tiêu: HS biết các khái niệm bội và ước của1 số nguyên, khái niệm ‘chia hết cho’. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cá nhân làm ; + Gọi 2 HS trình bày - GV NX giới thiệu ĐN bội và ước - Dựa vào ĐN trên hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (-6) là bội của những số nào? - GV NX và khẳng định 6 và (-6) cùng là bội của : 1; 2; 3; 6 - Y/C HS làm - GVNX và giới thiệu chú ý. - Gọi 1 HS đọc to chú ý *Bước 2: : Làm việc chung cả lớp. - Tại sao số 0 là bội của mọi số khác 0? Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nào? - Tại sao 1 & -1 là ước của mọi số nguyên? Gv nhấn mạnh những điều cần lưu ý về số 0 và số 1. - Tìm các ước chung của 6 và -10 Cho HS làm VD2(SGK/97) -GV chốt lai kiến thức - Hs trả lời miệng 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) - 6 = (-1).6 = 6.(-1) = (-2).3 = (-3).2 nếu có số tự nhiên q/ a = b.q * ĐN bội và ước cuả 1 số nguyên (SGK /96) Hs trả lời: 2 ước của 6: -2; 2 2 bội của 6: - 6; 6 * Chú ý/SGK – 96 -Hs trả lời ƯC của 6 và 10 là:+1;-1;+2;-2 Ví dụ 2/SGK *Hoạt động 2: Tính chất (10’) - Mục tiêu: Hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm ‘chia hết cho’. - ĐDDH: Thước thẳng, PHT, bút dạ. - Cách tiến hành *Bước 1: HĐ theo nhóm bàn tự đọc SGK tìm hiểu các tính chất và lấy ví dụ minh họa - Y/c đại diện một nhóm nêu câu trả lời ? Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung - Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 - Gọi HS trả lời + KL: GV chốt KT. a b và b c thì a c a b am b ( m Z ) a c và b c ( a + b) c ( a - b) c Ví dụ 3/SGK -97 a) Ba bội của -5 là: 5; -5; 10 b) Các ước của (-10) là: 1; 2; 5; 10 *Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’) - Mục tiêu : Biết tìm bội và ước của số nguyên. - Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc chung cả lớp. - Khi nào ta nói a b ? - Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm ‘chia hết cho’ trong bài? * Bước 2: HĐ cá nhân làm bài tập 101; 102 - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. + KL: GV chốt KT. HS trả lời. Bài tập 101/SGK-97 Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; 3; 6 Bài tập 102/SGK-97 - Các ước của -3 là : 1; 3 - Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6 - Cácước của 11 là: 1; 11 - Các ước của -1 là : 1 V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’). - Nắm vững ĐN ước và bội , tính chất liên quan đến chia hết - BTVN: 103; 104; 105; 106 (SGK/97). - Hướng dân làm bài tập 104a ? x phải là số ntn để 15.x = - 75 tức là ta phải lấy - 75 chia cho 15 thì tìm được x. Tương tự như vậy ta làm ý b.

File đính kèm:

  • doct64.doc
Giáo án liên quan