Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu quy tắc nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ bài 83

- HS: Bài tập

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp luyện tập thực hành

IV/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp

2. Khởi động mở bài:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 86. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ bài 83 - HS: Bài tập III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp luyện tập thực hành IV/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Khởi động mở bài: HS1: Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân áp dụng: HS: Chữa bài 76b Chữa bài 76b 3. HĐ1: Tính giá trị biểu thức - Mục tiêu: Vận dung các tính chất cơ bản của phân số vào tính giá trị biểu thức - Các bước tiến hành HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 80 ? Phần a thực hiện như thế nào ? Phần b, c có phép tính gì ? Phần b,c thực hiện như thế nào - Lưu ý: Phải rút gọn trước khi nhân - Gọi 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, sửa sai ? Em có nhận xét gì về biểu thức phần d ? Thực hiện như thế nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - HS làm bài 80 - áp dụng: - Cộng , trừ và nhân - Thực hiện phép nhân cộng , trừ - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài làm của bạn ghi bài - Biểu thức có dấu ngoặc - Tính trong ngoặc trước thực hiện phép nhân - HS trình bày lời giải DạngI: Tính giá trị biểu thức Bài 80( SGK – 40) a) 4. HĐ2: Bài toán thực tế - Mục tiêu: Làm được các dạng bài toán thực tế - Đồ dùng: Bảng phụ bài 83 - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 81 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ? Chiều dài a, chiều rộng b => chu vi, diện tích tính nh thế nào - Gọi 1 HS lên bảng - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc bài 83 và tóm tắt đầu bài ? Bài toán có mấy đại lượng là những đại lượng nào ? Có mấy bạn tham gia chuyển động ? Muốn tính quãng đường AB làm như thế nào ? Muốn tính quãng đường AC, BC làm như thế nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ làm - GV nhận xét và chốt lại - HS làm đọc 81 Cho: Chiều dài km Chiều rộng km Tính: S = ? CV = ? S = a.b CV = (a+b).2 - 1 HS lên bảng trình bầy - HS lắng nghe - HS đọc bài 83 và tóm tắt đầu bài Có 3 đại lượng là: Vận tốc; quãng đường, thời gian Có hai bạn tham gia chuyển động Tính quãng đường AC, BC Tính thời gian Việt đi từ A đến C, Nam đi từ C đến B - 1 HS đứng tại chỗ làm - HS lắng nghe DạngII:Bài toán thực tế Bài 81/41 Chiều dài km Chiều rộng km Giải: Diện tích hình chữ nhật là: S = Chu vi hình chữ nhật là: CV = Bài 83/41 Giải: Thời gian việt đi từ A đến C là: 7h30’ – 6h50’ = 40’ = Quãng đường AC là: Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30’-7h10’ = 20’ = Quãng đường BC là: 12. Vậy quãng đường AB dài: 10km + 4km = 14km 5. Tổng kết hướng dẫn về nhà: - Xem lại các tính chất cơ bản của phép nhân - Làm bài 79 (SGK-40,41) - Chuẩn bị: “Phép chia phân số” - HD: Bài 79. áp dụng Lưu ý: Rút gọn trước khi nhân

File đính kèm:

  • docTiet 86.doc