Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Tuần: 01 - Tiết 01: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia

I. Mục tiêu :

- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia (ở Tiểu học)

- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia

- Thái độ : cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, bảng phụ,phấn màu; HS: Thước thẳng, các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia.

III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra kiến thức cũ:

- Trong phép tính có cộng, trừ, ta thực hiện phép tính nào trước

- Trong phép tính có cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nào trước

3. Dạy bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Tuần: 01 - Tiết 01: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2010 Ngày dạy: 28/08/2010 Lớp: 6C Tuần: 01 Tiết: 01 RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA Mục tiêu : - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia (ở Tiểu học) - Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia - Thái độ : cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, bảng phụ,phấn màu; HS: Thước thẳng, các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức : Kiểm tra kiến thức cũ: Trong phép tính có cộng, trừ, ta thực hiện phép tính nào trước Trong phép tính có cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nào trước Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng GV: Y/c HS làm bài tập 1 thực hiện theo cột dọc: a) 2456 + 7875 + 6042; 247 x 106; b) 54967 + 4035 + 89410; 7865 x 432; c) 294 + 87652 + 114768; 5067 x 205. (gọi 3 HS lên bảng thực hiện) GV: Y/c HS làm bài tập 2: Tính nhanh a) 472 x 2 + 472 x 5 + 472 x 3; b) 999 x 450 + 450 c) 998 x 375 + 375 + 375 (gọi 3 HS lên bảng thực hiện) GV: y/c HS làm bài tập 3, tìm x: a) 379 + x = 15 642 – 7864 b) x – 495 = 674 + 305 c) 10768 – x = 9707 (Gọi 3 HS lên bảng thực hiện) 1) Bài tập 1: Thực hiện phép tính theo cột dọc: HS1: a) 2456 247 + 7875 Ï 106 6042 1482 16 373 + 000 247 26 182 HS2: b) 54967 7865 + 4035 Ï 432 89410 15730 118 412 + 25595 31460 3 397 680 HS3: c) 294 5067 + 87 652 Ï 205 114 768 25335 16 373 + 0000 10 134 1 038 735 2) Bài tập 2 : Tính nhanh HS4: a) 472 x 2 + 472 x 5 + 472 x 3 = 472 . ( 2 + 5 + 3) = 472 . 10 = 4720 HS5: b) 999 x 450 + 450 = 450. (999 + 1)=450 x1000= 450000 HS6: c) 998 x 375 + 375 + 375 = 375 x (998 + 1 + 1) = 375 x 1000 = 375 000 3) Bài tập 3: Tìm x: HS7: a) 379 + x = 15 642 – 7864 x = 7778 – 379 x = 7399 HS8: b) x – 495 = 674 + 305 x = 979 + 495 x = 1474 HS9: c) 10 768 – x = 9707 x = 10 768 – 9707 x = 1061 I/ Bài tập về rèn luyện kĩ năng: 1) Bài tập 1: Thực hiện phép tính theo cột dọc a) 2456 + 7875 + 6042 = 16 373 247 x 106 = 26 182 b) 54967 + 4035 + 89410 = 118 412 7865 x 432 = 3 397 680 c) 294 + 87652 + 114768 = 16 373 5067 x 205 = 1 038 735. 2) Bài tập 2 : Tính nhanh a) 472 .2 + 472 .5 + 472 . 3 = 4720 b) 999 x 450 + 450 = 450 000 c) 998 x 375 + 375 + 375 = 375 000 3) Bài tập 3: Tìm x a) 379 + x =15 642– 7864 x = 7399 HS8: b) x – 495 = 674 + 305 x = 1474 HS9: c) 10 768 – x = 9707 x = 1061 Hoạt động 2: Bài tập tư duy GV: y/c HS làm bài tập 4: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lí a) 72 x 121 + 27 x 121 + 121 b) (165 x 99 + 165) – (163 x 101 – 163) c) 24 x 62 + 48 x 19 (gọi 3 HS lên bảng thực hiện) GV: Y/c HS làm bài tập 5: Thay x và y trong số bởi các chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 2, 5 và 3. (Cho HS thảo luận theo nhóm, sau đó gọi đại diện lên bảng thực hiện) 4) Bài tập 4: Tính các giá trị biểu thức bằng cách hợp lí: HS1: a)72 x 121 + 27 x 121 + 121 = 121 x ( 72 + 27 + 1) = 121 x 100 = 12 100 HS2: b) (165 x 99 + 165) – (163 x 101 – 163) = 165 x (99 + 1) - = 16500 – 16300 = 200 HS3: c) 24 x 62 + 48 x 19 = 24 x (2 x 31) + 48 x 19 = 24 x 2 x 31 + 48 x 19 = 48 x ( 31 + 19) = 48 x 50 = 240 5) Bài tập 5: Tìm x, y để chia hết cho 2, 5 và 3: HS4: Muốn cho số chia hết cho 2 và 5 thì y = 0; Muốn cho số chia hết cho 3 thì 4 + x (x < 10) phải là một số chia hết cho 3. Có thể là: 4 + x = 6; 4 + x = 9; 4 + x = 12 Vậy x có thể là: 6 – 4 = 2; 9 – 4 = 5; 12 – 4 = 8 Vậy số phải tìm là: 4080; 4050;4020. II/ Bài tập tư duy: 4) Bài tập 4: Tính các giá trị biểu thức bằng cách hợp lí a) 72 x 121 + 27 x 121 + 121 = 12 100 b) (165 x 99 + 165) – (163 x 101 – 163) = 16500 – 16300 = 200 c) 24 x 62 + 48 x 19 = 48 x 50 = 240 5) Bài tập 5: Tìm x, y để chia hết cho 2, 5 và 3: số phải tìm là: 4080; 4050;4020 4. Dặn dò: - Về học lại bài, xem lại các bài đã sửa - Về ôn lại các kiến thức về: Điểm. Đường thẳng. Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT Nguyễn Xuân Nam

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc
Giáo án liên quan