Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 12, 13

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Hiểu thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.

2) Kỹ năng

- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

- Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 12, 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 08 / 11 / 2008 Ngày dạy : 10 / 10 / 2008 Tuần 12 - Tiết 34 §18. BỘÂI CHUNG NHỎ NHẤT I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. 2) Kỹ năng - Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ 1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x BC(a, b) khi nào ? Tìm BC(4, 6) ? - GV nhận xét cho điểm. HS1 : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC(a, b) nếu x a và x b. B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; …} B(6) = {0; 6; 12; 18; … } BC(4, 6) = {0; 12; 24; …} - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Bội chung nhỏ nhất - GV giới thiệu : Số nhỏ nhất khác không trong tập hợp BC(4, 6) ta gọi là BCNN của 4 và 6 ? Kí hiệu : BCNN(4, 6) = 12. - Vậy, thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? - Đó là nội dung định nghĩa. - Em hãy tìm mối quan hệ giữa các phần tử của tập hợp BC(4, 6) và BCNN(4, 6) ? Em có nhận xét gì ? - Tìm BCNN(4, 1) ; BCNN(6, 9, 1) ; BCNN(a, 1) ; BCNN(a, b, 1) - Nêu nội dung chú ý. - HS lắng nghe. - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. - 2HS nhắc lại. - Tất cả các BC(4, 6) đều chia hết cho BCNN(4, 6). BCNN(4, 1) = 4 ; BCNN(6, 9, 1) = 18 BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) - HS ghi bài. Hoạt động 3 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Nêu ví dụ 2 : Tìm BCNN(8, 18, 30) - Trước hết, phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố ? - Tìm các thừa số nguyên tố chung và riêng ? - Tìm tích các thừa số chung và riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất ? - Tích đó là BCNN(8, 18, 30). - Vậy, để tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ta làm thế nào Củng cố : Tìm BCNN(8, 12) - Tìm BCNN(5, 7, 8) chú ý a. - Tìm BCNN(12, 16, 48) chú ý b. - HS thực hiện theo hướng dẫn : 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Các thừa số nguyên tố chung : 2 Các thừa số nguyên tố riêng : 3 ; 5 - HS : 23.32.5 = 360 BCNN(8, 18, 30) = 360 - 2HS nhắc lại. - 3HS lên bảng thực hiện . BCNN(8, 12) = 24 BCNN(5, 7, 8) = 280 BCNN(12, 16, 48) = 48 Hoạt động 4:Củng cố - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN ? Bài 149 (SGK) - Gọi 3HS lên bảng a) BCNN(60, 280) = ? b) BCNN(84, 108) = ? c) BCNN(13, 15) = ? - GV nhận xét, bổ sung. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. - HS đọc đề. - 3HS lên bảng thực hiện a) BCNN(60, 280) = 840 b) BCNN(84, 108) = 756 c) BCNN(13, 15) = 195 - HS nhận xét, bổ sung. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 150; 151 (SGK) và 188 (SBT) ---------------------------------------˜ & ™ ------------------------------------ Ngày soạn : 10 / 11 / 2008 Ngày dạy : 12 / 11 / 2008 Tuần 12 - Tiết 35 LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN. 2) Kỹ năng - HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt độn 1:Kiểm tra bài cũ 1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Tìm BCNN(10, 12, 15) 2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Tìm BCNN(8, 9, 11) BCNN(25, 50) BCNN(24, 40, 168) - GV nhận xét cho điểm. HS1: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. BCNN(10, 12, 15) = 60. HS2: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước : + Phân tích các số ra TSNT + Chọn các TSNT chung và riêng. + Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN(8, 9, 11) = 792 BCNN(25, 50) = 50 BCNN(24, 40, 168) = 840 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Ví dụ : Tìm BC(4, 6) Tìm BCNN(4, 6) - Xét xem các BC(4, 6) có chia hết cho BCNN(4, 6) hay không ? - Các BC(4, 6) có quan hệ gì với BCNN(4, 6) ? - Vậy, Muốn tìm BC ta có thể tìm BCNN sau đó tìm bội của BCNN. Đó chính là quy tắc tìm BC thông qua tìm BCNN. Củng cố : Tìm BC(8, 18, 30) ? BC(4, 6) = {0; 12; 24; …} BCNN(4, 6) = 12. - Mọi BC(4, 6) đều chia hết cho BCNN(4, 6). - Các BC(4, 6) là bội của BCNN(4, 6) 2HS nhắc lại. BCNN(8, 18, 30) = 360 BC(8, 18, 30) = {0; 360; 720; …} Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 152 (SGK) - Theo đề bài thì a có quan hệ thế nào với 15 và 18 ? - Gọi 1HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 153 (SGK) - Yêu cầu HS nêu hướng giải. - 1HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 154 (SGK) GV gợi ý : Gọi số HS lớp 6C là a (HS) a có quan hệ thế nào với 2, 3, 4, 8 ? - Đến đây bài toán đã trở thành bài toán tưong tự như các bài toán trên. - Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 155 (SGK) Phát phiếu học tập. - GV kiểm tra kết quả các nhóm. - HS đọc đề. a 15 a 18 a nhỏ nhất khác 0 a = BCNN(15, 18) = 90 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS nêu hướng giải. - 1HS lên bảng thực hiện Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. a 2 ; a 3 ; a 4 ; a 8 Vậy, a BC(2, 3, 4, 8) - HS thực hiện tiếp. - 1HS lên bảng. BCNN(2, 3, 4, 8) = 24. a = 48 (vì 35 a 60) - HS nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Nhận xét : ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b 5) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 189, 190, 191, 192 (SBT) ---------------------------------------˜ & ™ ------------------------------------ Ngày soạn : 11 / 11 / 2008 Ngày dạy : 13 / 11 / 2008 Tuần 12 - Tiết 36 LUYỆN TẬP 2 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế cụ thể. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? - Chữa bài 189 (SBT) 2) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quy tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Chữa bài 190 (SBT) - GV nhận xét cho điểm. HS1 : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước : + Phân tích các số ra TSNT + Chọn các TSNT chung và riêng. + Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm. a = BCNN(126, 198) = 1386 HS2: Giống nhau : Đều phân tích các số ra TSNT. Khác nhau : Với BCNN ngoài các TSNT chung ta còn chọn TSNT riêng. Khi lập tích các TSNT để tìm BCNN ta lấy với số mũ lớn nhất. BC(15, 25) nhỏ hơn 400 là : 0 ; 75 ; 150 ; 225 ; 300 ; 375 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Luyện tậpBài 156 (SGK) - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 193 (SBT) - Các số có ba chữ số thì nằm trong khoảng nào ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 157 (SGK) GV gợi ý : Sau a ngày thì hai bạn lại trực nhật chung. Vậy a có quan hệ như thế nào với 10 và 12 ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 158 (SGK) - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 195 (SBT) - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. GV gợi ý : Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ? - Cho HS tiếp tục thực hiện bài toán. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS lên bảng thực hiện x BC(12, 21, 28) BCNN(12, 21, 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x {168 ; 252} - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Số đó lớn hơn hoặc bằng 100 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 999. - 1HS lên bảng thực hiện BC(63, 35, 105) có ba chữ số là : 315 ; 630 ; 945 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. a là BCNN(10, 12) - 1HS lên bảng thực hiện BCNN(10, 12) = 60. Vậy, sau 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS đứng tại chỗ phân tích đề bài. - 1HS lên bảng thực hiện Gọi số cây trồng của mỗi đội là a. Ta có: a BC(8, 9) và 100 a 200 BCNN(8, 9) = 8.9 = 72. a = 144 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS đứng tại chỗ phân tích đề bài. - HS: a – 1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5. - 1HS lên bảng thực hiện BCNN(2, 3, 4, 5) = 60 Vì 100 a 150 a – 1 = 120 a = 121 (người) - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Có thể em chưa biết. - GV giới thiệu về lịch can chi như SGK. - Cứ 10 năm thì can lặp lại, cứ 12 năm thì chi lặp lại. Vậy sau bao nhiêu năm thì cả can và chi được lặp lại ? - HS lắng nghe. Sau 60 năm [là BCNN(10, 12)] Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 159, 160, 161 (SGK) và 196, 197 (SBT) - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. ---------------------------------------˜ & ™ ------------------------------------ Ngày soạn : 11 / 11 / 2008 Ngày dạy : 13 / 11 / 2008 Tuần 12 - Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Oân tập các kiến thức về phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. 2) Kỹ năng - Vận dụng thành thạo các tính chất của phép toán để giải các bài tập. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Chuẩn bị 10 câu hỏi phần ôn tập chương. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết. Câu 1 : Gọi 2HS lên bảng. 1) Viết dạng tổng quát của tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng ? 2) Viết dạng tổng quát của tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng ? - Ngoài các tính chất trên phép nhân và phép cộng còn có tính chất gì ? Câu 2 : (Bảng phụ) Em hãy điền vào dấu … để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. 1) Luỹ thừa bậc n của a là …… của n …… mỗi thừa số bằng … an = …………… (n 0) a gọi là …………… ; n gọi là ……………… 2) Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ………… Câu 3 : Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? - GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. Câu 4 : - Nêu điều kiện để a b ? - Nêu điều kiện để a trừ được cho b ? - GV treo bảng phụ tổng kết các kiến thức cần nắm vững. - 2HS lên bảng thực hiện. 1) a + b = b + a (a + b) + c = a + (a + c) 2) a.b = b.a a.(b.c) = (a.b).c - 1HS khác bổ sung. a + 0 = 0 + a = a a.1 = 1.a =a - HS suy nghĩ rồi lên bảng hoàn thành - Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số mỗi thừa số bằng a. an = a.a.a …… a (a 0) n thừa số a gọi là cơ số ; n gọi là số mũ. - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép toán luỹ thừa. - 1HS lên bảng thực hiện. am . an = am + n am : an = am + n (a 0 ; m n) - HS lắng nghe. - 2HS đứng tại chỗ trả lời. a = b.k (k N ; b 0) a b - HS quan sát và ghi nhớ. Hoạt động 2 : Bài tập Bài 160 (SGK) - Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép toán ? - Mỗi tổ làm một câu. Gọi 4HS lên bảng. - GV nhấn mạnh các kiến thức cần củng cố qua bài tập. Bài 161 (SGK) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần trong phép toán. - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. Tìm số tự nhiên x, biết : a) 219 – 7(x + 1) = 100 b) (3x – 6).3 = 34. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 162 (SGK) - Yêu cầu HS phân tích đề và đặt phép tính. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 163 (SGK) GV gợi ý : Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp ? Bài 164 (SGK) - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện. a) (1000 + 1) : 11 b) 142 + 52 + 22 c) 29.31 + 144 : 122 d) 333 : 3 + 225 : 152 - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và suy nghĩ. - 1HS nhắc lại. a) 204 – 84 : 12 = 197 b) 15.23 + 4.32 – 5.7 = 121 c) 56 : 53 + 23.22 = 157 d) 164.53 + 47.164 = 16 400. - HS lắng nghe. - HS đọc đề. - 1HS nhắc lại. - 2HS lên bảng thực hiện. a) x = 16 b) x = 11 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS phân tích đề và rút ra biểu thức. (3x – 8) : 4 = 7. - ĐS : x = 12. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọ nến giảm (33 – 25) : 4 = 2 cm. - HS đọc đề và suy nghĩ. - 4HS lên bảng thực hiện a) (1000 + 1) : 11 = 91 = 7.13. b) 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52 c) 29.31 + 144 : 122 = 900 = 22.32.52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = 112 = 24.7 - HS nhận xét, bổ sung. Dặn dò - Oân tập các lý thuyết theo câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập 165; 166; 167 (SGK) và 203; 204; 208; 210 (SBT). ---------------------------------------˜ & ™ ------------------------------------ Ngày soạn : 15 / 11 / 2008 Ngày dạy : 17 / 11 / 2008 Tuần 13 - Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Oân tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bộâi chung, ƯCLN và BCNN. 2) Kỹ năng - Vận dụng thành thạo các tính chất để giải các bài tập. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Chuẩn bị 10 câu hỏi phần ôn tập chương. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết. - Viết dạng tổng quát tính chất chia hết của một tổng ? - Gọi 4HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 ? - Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ? - ƯCLN là gì ? Nêu cách tìm ? - BCNN là gì ? Nêu cách tìm ? - 1HS lên bảng : Nếu a m và b m (a + b) m Nếu a m và b m (a + b) m - 4HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. - Giống nhau : Đều là số tự nhiên. Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có hai ước, còn hợp số nhiều hơn hai ước. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2 : Bài tập Bài 165 (SGK) Phát phiếu học tập. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống. a) 747 P 235 P 97 P b) a = 835.123 + 318 P c) b = 5.7.11 + 13.17 P d) c = 2.5.6 – 2.29 P - Yêu cầu HS giải thích. GV kiểm tra bài làm của HS và nhận xét. Bài 166 (SGK) GV gợi ý : Tập hợp A gồm những phần tử có tính chất gì ? Vậy, các phần tử đó có quan hệ thế nào với 84 và 180 ? - Yêu cầu 2HS lên bảng hoàn thành. Bài 167 (SGK) - Yêu cầu 1HS tóm tắt đề bài. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 213 : (SBT) - Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia ? - Gọi a là số phần thưởng thì a có quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia ? - Hãy tìm số phần thưởng ? - HS hoàn thành phiếu học tập. - 4HS đứng tại chỗ trả lời. a) P, vì 747 9 P, vì 235 5. 97 P. b) P vì a 3 c) P vì b là số chẵn (Tổng 2 số lẻ) và b > 2. d) 2.5.6 – 2.29 = 2 P - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Tập hợp A gồm những phần tử có tính chất : 84 x và 180 x và x > 6. Vậy, x ƯC(84, 180) và x > 6. - 2HS lên bảng thực hiện x ƯC(84, 180) và x > 6 A = {12} x BC(12, 15, 18) ; 0 < x < 300 B = {180} - HS đọc đề. - 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài. - 1HS lên bảng thực hiện Gọi số sách là a (100 a 150) thì a 10 ; a 15 ; a 12. a BC(10, 12, 15) Vậy, số sách đó là 120 quyển. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và tóm tắt đề bài. - Số vở đã chia là : 133 – 13 = 120 Số bút đã chia : 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia : 170 – 2 = 168 a là ước chung của 120, 72 và 168 và a > 13. Vậy, có 24 phần thưởng. Hoạt động 3 : Có thể em chưa biết- GV giới thiệu mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập. a BCNN(m, n) 1. Nếu a m Và a n a c 2. Nếu a.b c Và (b, c) = 1 HS lấy ví dụ minh hoạ. a 6 và a 4 a BCNN(4, 6) a = 12; 24; 36; … a 4 a.3 4 và ƯCLN(3, 4) = 1 Dặn dò - Oân tập kĩ lý thuyết. - Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT) - Tiết sau kiểm tra một tiết. HS nghe GV dặn dò

File đính kèm:

  • docSO HOC 6(2).doc
Giáo án liên quan