Giáo án Toán khối 2 tuần 15, 16

Toán

Tiết 71: 100 trừ đi một số

A- Mục tiêu:

- HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số.

- Rèn kĩ năng tính và giải toán.

- GD HS chăm học.

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Toán Tiết 71: 100 trừ đi một số A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số. - Rèn kĩ năng tính và giải toán. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Hướng dẫn phép trừ 100 - 36 - Nêu bài toán:" Có 100 qt, bớt đi 36 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?" - Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn? - GV ghi: 100 - 36 - Gv HD cách đặt tính và tính theo cột dọc : 100 - 36 064 * Tương tự với phép trừ 100 - 5 b- HĐ 2: Thực hành - Khi đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc ta cần chú ý gì? - Chữa bài, nhận xét - GV ghi KQ - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Cách giải? 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Nêu cách đặt tính và thứ tự thưc hiện phép tính theo cột dọc? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Nêu lại bài toán - Thực hiện phép trừ 100 - 36 - HS nhiều em nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính * Bài 1: - Viết các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái - 100 - 100 - 100 4 9 22 096 091 078 * Bài 2: Tính nhẩm - HS tính nhẩm theo mẫu - Đọc KQ 100 - 20 = 80 100 - 40 = 60 100 - 70 = 30 100 - 10 = 90 * Bài 3: Làm vở - Bài toán về ít hơn Bài giải Số hộp sữa buổi chiều cửa hàng bán được là: 100 - 24 = 76( hộp) Đáp số: 76 hộp sữa Toán Tiết 72: Tìm số trừ A- Mục tiêu: - Giúp HS biết tìm số trừ khi biết SBT và hiệu. áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và tìm số trừ - GD HS chăm học B - Đồ dùng: - Hình vẽ SGK phóng to C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 100 - 27 = 100 - 35 = 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Tìm số trừ - Nêu bài toán:" Có 10 ô vuông, Bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi bớt đi mấy ô vuông?" - Lúc đầu có mấy ô vuông? - Bớt đi mấy ô vuông? - Số ô vuông chưa biết gọi là x - Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, đọc phép tínhđó? - Muốn tìm số ô vuông chưa biết ta làm ntn? - Gọi tên các thành phần trong phép trừ? - Vậy muốn tìm số trừ ta làm ntn? b- HĐ 2: Thực hành. - x là số gì? - cách tìm x? - Số cần điền vào ô trống là số gì? - Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao? - Cách giải? 4/ Các hoạt dộng nối tiếp: * Củng cố: - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm bảng con - Nhận xét - Nêu lại bài toán - 10 ô vuông - chưa biết -6 ô vuông - 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 - Hs nêu - Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu. - Nhiều HS nhắc lại qui tắc và học thuộc * Bài 1: - số trừ a) 15 - x = 10 42 - x = 5 x = 15 - 10 x = 42 - 5 x = 5 x = 37 * Bài 2: - Số trừ - Tìm số trừ - HS tính ra nháp rồi điền KQ vào ô trống. * Bài 3: Làm vở - Bài toán về ít hơn, vì: " rời bến " có nghĩa là bớt đi Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25( ô tô) Đáp số: 25 ô tô Toán Tiết 73: Đường thẳng A- Mục tiêu: - Bước đầu HS có biểu tượng về đường thẳng , đoạn thẳng. Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Rèn KN nhận biết và vẽ đường thăng, đoạn thẳng. - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - Thước thẳng, phấn màu C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng - Chấm 2 điểm lên bảng - Đặt tên 2 điểmvà đoạn thẳng đi qua 2 điểm? - Vừa vẽ được hình gì? - Kéo dài đoạn AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. GV vẽ lên bảng - Làm ntn để vẽ được đường thẳng AB? b- HĐ 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng AB vừa vẽ và giới thiệu 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi là 3 điểm thẳng hàng với nhau - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Chấm thêm 1 điểm D ở ngoài ĐT AB và hỏi - 3 điểm A, B, D có thẳng hàng không? Tại sao? c- HĐ 3: Thực hành -3 điểm thẳng hàng là 3 điểm ntn? - Dùng thước kẻ để kiểm tra 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Vẽ 1 đoạn thẳng và 1 đường thẳng? - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS nêu - NHận xét A B - đoạn thẳng AB - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau . Vì 3 điểm đó không nằm trên một đường thẳng * Bài 1: - HS tự vẽ, tự đặt tên cho từng đoạn thẳng - Làm vở BT - Đổi vở , kiểm tra * Bài 2: Làm vở - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng 3 điểm O, P, Q thẳng hàng b) 3 điểm B, O ,D thẳng hàng 3 điểm A, O, C thẳng hàng HS thực hành vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng gọi là 3 điểm thẳng hàng. Toán Tiết 74: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100. Tìm số bị trừ, số trừ. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước. - Rèn kĩ năng tính và vẽ hình - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu hT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Vẽ 1 đoạn thẳng? - Vẽ 1 đường thẳng? - Chấm 3 điểm thẳng hàng? 3/ Bài mới: - Treo bảng phụ - Ghi KQ vào phép tính - KHi đặt tính và tính ta cần chú ý gì? - Chữa bài , nhận xét - x là số gì? - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét - đọc đề- Nêu yêu cầu? - Ta vẽ được nhiều đường thẳng đi qua O không? * GV KL: Qua 1 điểm có rất nhiều đường thẳng. Nối 3 điểm với nhau - Ta được mấy đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng đó? - Mỗi đoạn thẳng đi qua mấy điểm? - Ta có mấy đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Nêu cách tìm SBT? ST? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS vẽ - NHận xét * Bài 1: Tính nhẩm - HS nhẩm miệng - Đọc KQ * Bài 2: Tính - Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - HS làm bảng con. * Bài 3: Tìm x - HS làm phiếu HT a) x - 17 = 25 b) 32 - x = 18 x = 25 + 17 x = 32 - 18 x = 42 x = 14 * Bài 4: Đọc đề a) HS tự vẽ b)- Vẽ được rất nhiều. HS thực hành vẽ. .O c) - HS nối - vẽ được 3 đoạn thẳng là: AB, BC, CA. - 2 điểm HS kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để có 3 đường thẳng AB, BC, CA. Toán Tiết 75: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100. Tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ, số trừ. Giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính và giải toán - GD HS tự giác học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: - Treo bảng phụ - Ghi kết quả vào bảng - Nêu yêu cầu? - Khi đặt tính ta chú ý gì? - Chữa bài - Nhận xét - x là số gì? - Cách tìm x? - Chấm bài , nhận xét - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Cách tìm số hạng? - Cách tìm số bị trừ? - Cách tìm số trừ? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1: - Đọc đề - Nhẩm miệng- Đọc kết quả * Bài 2: - Đặt tính rồi tính - Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái. - HS làm bảng con * Bài 4: Tìm x - Là số hạng( hoặc số trừ, số bị trừ) - HS nêu a) x + 14 = 40 b) 52 - x = 17 x = 40 - 14 x = 52 - 17 x = 26 x = 35 * Bài 5: - HS đọc đề - Dạng toán về ít hơn. Vì: ngắn hơn nghĩa là ít hơn - HS tự làm bài vào vở Bài giải Băng giấy màu đỏ dài là: 65 - 17 = 48( cm) Đáp số: 48 cm. Toán ( Tăng) Luyện: Kỹ thuật 100 trừ đi một số. Tìm số trừ A- Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số. - Rèn KN tính nhẩm và giải toán - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - Vở BTT - Phiếu HT C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của trò Hoạt động của trò 1/ Tổ chưc: 2/ Kiểm tra: 100 - 8 = 100 - 18 = 100 - 7 = 100 - 50 = 3/ Luyện tập - Thực hành - Khi đặt tính ta chú ý gì? Thứ tự thực hiện? - Chấm bài, nhận xét - Treo bảng phụ - điền KQ - đọc đề - Tóm tắt - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Cách giải? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: 100 - 25 = 100 - 36 = * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm bảng con - 4 HS làm trên bảng - NHận xét, Chữa bài * Bài 1: Tính - HS nêu - 100 - 100 - 100 - 100 24 31 9 15 076 069 091 085 * Bài 2: Tính nhẩm - HS nhẩm miệng 100 - 10 - 60 = 30 100 - 40 - 50 = 10 100 - 20 - 70 = 10 100 - 80 - 20 = 0 * Bài 3: Làm vở - HS đọc đề - Tóm tắt Buổi sáng bán : 100 l Buổi chiều bán ít hơn: 32 l Buổi chiều bán :.............l? Bài giải Số dầu buổi chiều bán được là: 100 - 32 = 68( l) Đáp số: 68 lít dầu Toán ( Tăng) Luyện: Vẽ đường thẳng, đoạn thẳng. Nhẩm 100 trừ đi 10,20.. A- Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách tìm số trừ , Nhận biết đường thẳng. - Rèn KN tính nhẩm 100 trừ 10,20… và nhận biết đường thẳng, vẽ đường thẳng. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu ht C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành, luyện tập. - x là số gì? - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Chấm bài , nhận xét - Treo bảng phụ - Hình nào là đường thẳng? a b c e h k d g i - Nhận xét - Muốn vẽ đường thẳng ta làm ntn? - Nêu cách vẽ? - Chữa bài 3/ Củng cố: - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Nêu cách vẽ đường thẳng khi có 2 điểm cho trước? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1: tìm x - Đọc đề - Là số trừ - Lấy SBT trừ đi hiệu a) 58 - x = 29 b) 66 - x = 37 x = 58 - 29 x = 66 - 37 x = 29 29 Bài 2: - đọc đề - HS quan sát , chỉ ra đường thẳng là: a; c; e; g. - Nhiều HS lên bảng chỉ - Nhận xét * Bài 3: Làm vở - Đọc đề - Kéo dài 2 đầu đoạn thẳng về 2 phía ta được đường thẳng. - HS vẽ vào vở A . . B Tuần 16 Tuần 16 Toán Tiết 76: Ngày, giờ A- Mục tiêu: - HS nhận biết 1 ngày có 24 giờ, biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Nhận biết đơn vị thời gian: ngày, giờ. - Rèn KN nhận biết ngày, giờ, xem đồng hồ. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Mô hình động hồ, 1 động hồ điện tử. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu ngày, giờ. * GV cho HS quan sát mặt đồng hồ - Quay kim đến 5 giờ sáng ; 11 giờ trưa. - Lúc 5giờ sáng em đang làm gì? -Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? *Quay kim đến 2 giờ - Lúc 2 giờ chiều em làm gì? *Tương tự như trên - Lúc 8 giờ tối em làm gì? -Lúc11 giờ đêm em làm gì? * Vậy một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. (GV quay kim đồng hồ cho HS theo dõi) - Một ngày gồm mấy giờ? * GV quay kim đồng hồ chỉ các buổi - Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? * Làm tương tự với các buổi còn lại b- HĐ 2: Thực hành - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét, sửa sai - Chấm bài, chữa bài 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Một ngày có bao nhiêu giờ? Chia làm mấy buổi? * Dặn dò Thực hành xem giờ trongngày. - Hát - HS quan sát - Đang ngủ - Ăn cơm - Học bài - HS nêu - HS đọc - 24 giờ - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng - Buổi trưa từ 11 giờ đến 12 giờ Buổi chiều từ 1 giờ chiều đến 6 giờ chiều Buổi tối từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối Buổi đêm từ 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm * Bài 1:- HS nêu miệng: 6 giờ, 12 giờ, 5 giờ, 7 giờ, 10 giờ đêm. * Bài 2:- HS nêu miệng - Đồng hồ chỉ đúng là:C, D, A, B. *Bài 3:- HS làm vở 20 giờ hay 8 giờ tối. Toán Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ A- Mục tiêu: - HS biết xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ - Rèn KN xem đồng hồ - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Tranh phóng to - Mô hình đồng hồ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Đọc các giờ trong ngày? 3/ Bài mới: - Treo tranh1: An đi học lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ Đúng 7 giờ? * Tương tự với các tranh khác - NHận xét - Bài yêu cầu gì? - Muốn chọn được câu đúng em phải làm gì? - Gọi từng HS lên thực hành - Nhận xét, chữa bài 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: Ai nhanh hơn? 19 giờ = ............giờ tối 22 giờ = ...........giờ đêm * Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ. - Hát - HS nêu - Nhận xét * Bài 1: - 7 giờ - Đồng hồ B - An thức dậy( Đồng hồ A) - An xem phim( Đồng hồ D) - An đá bóng( Đồng hồ C) * Bài 2: - Chọn câu đúng, câu sai. - Xem đồng hồ và đọc lời trong tranh - Hình 1: Câu b đúng, câu a sai - Hình 2: Câu d đúng, câu c sai. - Hình 3: Câu e đúng, câu g sai * Bài 3: - HS thực hành quay kim trên đồng hồ và đọc số giờ đúng. - HS chia 2 đội chơi thi 19 giờ = 7 giờ tối 22 giờ = 10 giờ đêm Toán Tiết 78: Ngày , tháng A- Mục tiêu: - HS biết đọc tên các ngày trong tháng , biết xem lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày , tháng - Rèn KN xem lịch - GD HS chăm học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng : - Một quyển lịch C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Quay kim và chỉ giờ trên đồng hồ: 12 giờ; 23 giờ; 14 giờ; 18 giờ 3/ Bài mới: a- HĐ1: Giới thiệu các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch - Lịch tháng nào? Cho ta biết gì? - Đọc tên các cột? - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Lên bảng chỉ lần lượt các ngày khác? - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? * GV KL: ( Như SGK) b- HĐ 2: Thực hành - Bài yêu cầu gì? * Lưu ý: Đọc( Viết) ngày trước, thángsau. - Gv nhận xét, cho điểm - Treo tờ lịch tháng 12 - đây là lịch tháng máy? - Nhiệm vụ là gì? - Sau ngày 1 là ngày mấy? - Tháng 12 có bao nhiêu ngày? * GV KL: các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng 30 hoặc 31 hoặc 28, 29 ngày HD làm bài 2 ( 82) 4/ Củng cố: * Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - Gv đọc ngày bất kì trong tháng 12 - Chấm bài, nhận xét * Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà - Hát - HS thực hành chỉ trên đồng hồ - Nhận xét - Tháng 11, cho ta biết các ngày trong tháng. Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư.... - Ngày 1 - Thứ bảy - HS thực hành chỉ trên lịch - Có 30 ngày * Bài 1: - Đọc và viết các ngày trong tháng - HS 1: Đọc ngày, tháng - HS 2: Viết ngày , tháng * Bài 2: - HS quan sát - Tháng 12 - Điền các ngày còn thiếu vào lịch - Là ngày 2 - HS lên bảng điền tiếp sức - Có 31 ngày - HS thi tô màu vào phiếu HT Toán Tiết 79: Thực hành xem lịch A- Mục tiêu: - Củng cố KN xem lịch tháng, thời điểm, khoảng thời gian - Rèn KN xem lịch nhanh, chính xác - GD HS chăm học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV chỉ trên lịch ngày tháng bất kì: 3/ Bài mới: Thực hành xem lịch - Treo 4 tờ lịch tháng 1 như SGK - Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau - Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? - Ngày cuối cùng là ngày mấy? tháng mấy? - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? * GV đánh giá cho điểm các đội - Gv treo tờ lịch tháng 4 - Nêu câu hỏi như SGK 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Kể tên các tháng có 30 ngày? 31 ngày? 28( 29) ngày * Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà. - Hát - HS đọc ngày, tháng * Bài 1: - HS dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Đội nào điền đúng , đủ , nhanh là thắng cuộc - Thứ năm - Thứ bảy , ngày 31 - 31 ngày * Bài 2: - các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2 ; 9; 16; 23; 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng tư. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng tư - Ngày 30 tháng tư là ngày thứ sáu - Tháng tư có 30 ngày - Tháng 1, 4, 6. 9, 10, 11 có 30 ngày - Tháng 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày Toán Tiết 80: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng - Rèn KN xem đồng hồ và xem lịch - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ. Tờ lịch tháng - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Một tháng có mấy tuần? - Một tuần có mấy ngày? 3/ Bài mới: - Em tưới cây lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đông hồ nào chỉ 9 giờ tối? - Treo tờ lịch tháng 5 - CHấm bài của mỗi nhóm - Chia lớp thành 2 đội - Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ - GV đọc từng giờ - Gv tuyên dương đội thắng cuộc 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên?- Một tháng có mấy tuần? Một tuần có mấy ngày? * Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ và xem lịch ở nhà. - Hát - 4 tuần - 7 ngày * Bài 1: Làm miệng - 5 giờ chiều - Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ - 8 giờ sáng - Đồng hồ A - Lúc 6 giờ chiều - 18 giờ - Đồng hồ C - 21 giờ - 9 giờ tối - Đồng hồ B Bài 2: - Chia nhóm HS - Thi điền vào phiếu HT * Bài 3: - Hai đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc - đội nào xong trước thì đội đó thắng Toán ( Tăng) Luyện: Ngày, giờ. Thực hành xem giờ A- Mục tiêu: - Củng cố cách xem đồng hồ đúng . - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ - Rèn kĩ năng thực hành xem đồng hồ. - Giáo dục HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B- Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ có kim quay C - các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: - Buổi sáng em đi học lúc mấy giờ? - Em ăn cơm lúc mấy giờ? - Em về nhà lúc mấy giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ? - Buổi trưa từ mấy giờ đến mấy giờ? - Buổi chiều" " "? - Buổi tối" " "? - Buổi đêm" " "? GV đọc giờ tự chọn GV nêu yêu cầu An đi học lúc 7 giờ sáng. An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ. 17 giờ An đá bóng. 3/ Củng cố: - Một ngày em học ở trường mấy giờ? * Dặn dò: -Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát * Bài 1: - 7 giờ - 11 giờ - 17 giờ( 5 giờ chiều) - 21 giờ( 9 giờ tối) * Bài 2: HS nêu miệng 24 giờ Từ 1 giờ đến 10 giờ Từ 11 giờ đến 12 giờ Từ 13 giờ đến 18 giờ Từ 19 giờ đến 21 giờ Từ 22 giờ đến 24 giờ * Bài 3: - HS chia 2 đội - Mỗi đội có 1 đồng hồ có kim quay - HS quay kim đồng hồ về chỉ số GV đọc . Đội nào quay nhanh và đúng là thắng cuộc * Bài 1 ( 81) HS làm miệng Đồng hồ số 2 Đồng hồ số 1 Đồng hồ số 4 Đồng hồ số 3 Từ 7 giờ sáng đến 4 giờ 30 phút( chiều). Toán ( Tăng) Luyện: Ngày, tháng. Xem lịch ngày, tháng A- Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách xem ngày, tháng trên lịch. - Rèn KN xem lịch - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 12 C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: - Treo tờ lịch tháng 12 - Các ngày thứ năm trong tháng là những ngày nào? - Thứ sáu tuần này là ngày 24 tháng 12. Thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu? - Tháng 12 có mấy chủ nhật? - Tháng 12 có bao nhiêu ngày? - Treo tờ lịch tháng 12 đã bị xoá đi một số ngày. - Tờ lịch đã đủ ngày chưa? Vì sao? - Ngày 12 tháng 12 là thứ mấy? - Ngày 20 tháng 12 là thứ mấy? - Ngày 3 tháng 12 là thứ mấy? - Thứ sáu của tuần 1 là ngày bao nhiêu? - Thứ hai của tuần 3 là ngày bao nhiêu? - Thứ tư của tuần 4 là ngày bao nhiêu? 3/ Củng cố: - Một năm có bao nhiêu tháng? - Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? 28( 29) ngày? * Dặn dò: - Xem lịch hàng ngày. - Hát * Bài 1: - HS quan sát - HS nêu - Nhận xét * Bài 2: Điền ngày còn thiếu - Chưa đủ. Vì các ô ghi ngày còn trống. - HS lên điền tiếp các ngày còn thiếu - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - HS từng đôi một chơi đoán ngày, thứ - HS 1: Nêu ngày, tháng - HS 2: Nêu thứ - HS 1: Nêu thứ, tuần - HS 2: Nêu ngày - HS nhận xét

File đính kèm:

  • docTOAN15-16.DOC