Giáo án Toán khối 2 tuần 21, 22

Toán

Tiết 101: Luyện tập

A- Mục tiêu:

- Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn.

- Rèn KN tính và giải toán

- GD HS chăm học toán

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ

- Phiếu HT

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 101: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập- Thực hành. - Đọc đề? - Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần tính 5 x 2 không? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm - Treo bảng phụ - Biểu thức trên có mấy dấu? Đó là những dấu nào? - Ta thực hiện theo thứ tự nào? * GV KL: Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ ta thực hiện phép tính nhân trước, phép trừ sau. - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3- 4HS đọc * Bài 1: - Tính nhẩm - HS tự tính nhẩm- Nêu KQ - Không cần tính . Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. * Bài 2: - Hai dấu .Dấu nhân và dấu trừ - Dấu nhân trước, dấu trừ sau. 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 - HS đọc * Bài 3: - HS đọc đề- Tóm tắt- Làm vở Bài giải Năm ngày Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 gi * Bài 4: - HS tự tính vào nháp- Đọc KQ Thứ ba, ngày 30 tháng 1 năm 2007 Toán Tiết 102: Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc. A- Mục tiêu: - HS nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B - Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc. - Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khép kín thành hình tam giác. C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Tính 4 x 5 + 20 3 x 8 - 13 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Treo bảng phụ, chỉ vào đường gấp khúc, nói: Đây là đường gấp khúcABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? b) HĐ 2: Thực hành. - Đọc yêu cầu? - Nhận xét, cho điểm. Bài yêu cầu gì? - Vẽ đường gấp khúc MNPQ. Nêu cách tính? - Đọc đề? - Hình tam giác có mấy cạnh? - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? - Chấm bài , nhận xét. 4/ Củng cố: - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm 4 x 5 + 20 =20 + 20 = 40 3 x 8 - 13 = 24 - 13 = 11 - NHận xét. - HS nhắc lại - Gồm có: Đoạn thẳng AB, BC, CD. Các điểm: A, B, C, D. - AB là 2cm; BC là 4cm; CD là 3cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2cm +3cm +4cm = 9 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạ thẳng thành phần. * Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khuc gồm 2; 3 đoạn thẳng. - Hs thi nối trên bảng. * Bài 2: - Tính độ dài đường gấp khúc. - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm * Bài 5: - Có 3 cạnh - Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng hồ là: 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. Thứ tư, ngày 31 tháng 1 năm 2007 Toán Tiết 103: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. - GD HS tự giác học. B- Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 3cm; BC = 10 cm; CD= 6cm. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập, thực hành. - Chữa bài, cho điểm - ốc sên bò theo hình gì? - Muốn biết ốc sên bò bao nhiêu dm ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. - Đường gấp khúc gồm 3 ĐT là đườngnào - Đường gấp khúc gồm 2ĐT là đườngnào - Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đoạn thẳng nào? - Nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố: - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 10 + 5 = 18( cm) Đáp số: 18 cm. * Bài 1: - Hs tự làm bài a) 12 + 15 = 27 (cm) b) 10 + 14 + 9 = 33 (dm) * Bài 2: - Đường gấp khúc. - Tính độ dài đường gấp khúcABCD Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường là: 5 + 2 + 7 = 14( dm) Đáp số: 14 dm. * Bài 3: Nêu miệng - Đường ABCD - Đường ABC và BCD - Có chung đoạn thẳng BC - HS nêu: Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. Thứ năm, ngày 01 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 104: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - 2 nhân mấy bằng 6? - Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Nêu yêu cầu Bt? - Nêu cách thực hiện tính? * Bài 4: - Đọc đề? - Vì sao ta nhân 2 với 7? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 5: - Nêu yêu cầu đề bài? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? * Dặn dò: ôn lại bài. - Hát - Hs thi đọc - Nhận xét. - Viết số thích hợp - 2 nhân 3 bằng 6 - Làm bài vào phiếu hT - Nêu KQ - Tính - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 - vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. - Hs tính vào nháp - nêu KQ - HS thi đọc - HS nêu Thứ sáu, ngày 2 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 105: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học * Bài 2:- Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn điền dấu đúng ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét * Bài 4: - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét * Bài 5: - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Dặn dò: Chuẩn bị KT 1 tiết. - Hát - HS thi đọc - Nhận xét - Viết số thích hợp vào ô trống. - điền số 12. Vì 12 là tích của 2 và 6 - HS làm bài vào phiếu ht - Chữa bài - điền dấu ; = - Ta phải tính tích , sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp - Hs làm phiếu HT- Nêu KQ - HS đọc - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở Bài giải 8 học sinh được mượn số sách là: 5 x 8 = 40( quyển sách) Đáp số: 40 quyểnsách. - Hs nêu và thực hành đo trên bảng - Nêu KQ đo được Toán ( Tăng) Luyện: Đường gấp khúc có đơn vị đo A- Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn Kn tính cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: Tính - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Trong biểu thức có dấu nhân và đấu cộng, dấu trừ ta thực hiện ntn? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? * Dặn dò: Ôn lại bài. Hát - HS thi đọc - đọc nối tiếp- Đọc đồng thanh - Ta thực hiện phép nhân trước. 2 x 9 + 58 = 18 + 58 = 76 3 x 8 - 21 = 24 - 21 = 3 4 x 6 + 35 = 24 + 35 = 59 5 x 9 - 37 = 45 - 37 = 8 - Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng: MN, NP, PQ - HS làm vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 9 + 15 + 23 = 27( cm) Đáp số: 27 cm. HS nêu: - Trong biểu thức có các phép tính nhân, cộng, trừ ta làm phép nhân trước, phép cộng, trừ sau. - Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên nó. Toán (Tăng) Luyện: Dãy tính có hai phép tính. Luyện bảng nhân 2,3,4,5 A- Mục tiêu: - Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân5 và giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu bài tập. Vở bài tập Toán. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. a) Luyện dãy tính có hai phép tính * Bài 3: Tính 5 x 3 + 47 = 5 x 9 + 45 = 5 x 7 - 24 = 5 x 5 - 25 = - Nêu cách thực hiện phép tính? * Bài 1: - Thi đọc bảng nhân 2,3,4,5. * Bài 4: "Một ngày mẹ đi làm 5 giờ. Hỏi 8 ngày mẹ đi làm bao nhiêu giờ?" - Đọc đề? Tóm tắt - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Chơi trò chơi “Bắn tên” * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Làm phiếu HT 5 x 3 + 47 = 15 + 47 = 62 5 x 7 - 24 = 35 - 24 = 11 5 x 9 + 45 = 45 + 45 = 90 5 x 5 - 25 = 25 - 25 = 0 - Trong dãy tính có phép nhân và phép cộng (phép trừ) ta làm phép nhân trước, phép cộng (trừ) sau. - 5, 6 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét - HS đọc đề - 1 hs giải trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Tám ngày mẹ đi làm số giờ là: 5 x 8 = 40( giờ) Đáp số: 40 giờ. - Học sinh chơi trò chơi, đọc thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. - Ví dụ: 2 x 6 = 12 3 x 8 = 24 4 x 7 = 28 5 x 8 = 40 Toán Tiết 106: Kiểm tra A- Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thưc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đường gấp khúc - Rèn KN trình bày bài KT - GD hS tính tự giác trong học tập B- Đồ dùng: - Đề KT - Giấy KT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - KT đồ dùng HT 3/ Bài mới: - GV chép đề * Bài 1: Tính nhẩm 3 x 7 = 5 x 9 = 4 x 8 = 3 x 5 = 2 x 6 = 4 x 6 = * Bài 2: Tính 3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 = 5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 = * Bài 3: Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa? * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ) D B A C - AB = 3cm; BC = 3cm; CD = 5cm. 4/ Các hoạt động nối tiếp: - Thu bài, nhận xét giờ - Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân - Hát - HS làm bài * bài 1( 3 điểm) - Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm * Bài 2( 3 điểm) - Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm * Bài 3:( 2 điểm) 8 bạn hái được số bông hoa là: 3 x 8 = 24( bông hoa) Đáp số: 24 bông hoa. * Bài 4( 2 điểm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 3 + 5 = 11( cm) Đáp số: 11 cm. Thứ ba, ngày 06 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 107: Phép chia A- Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - 6 hình vuông C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Chữa đề KT 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia. * Phép chia 6 : 2 = 3 - GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa? - Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3 - Giới thiệu dấu chia" : " * Phép chia 6 : 3 = 2 - Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3 * mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? - GV nêu 2 bài toán ngược. - Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? * Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ - Nhận xét, cho điểm? 4/ Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia? * Dặn dò: Ôn lại bài - hat - chữa bài - HS thực hành chia hoa cho bạn - HS đọc - Có 3 x 2 = 6 ô vuông - HS nêu phép tính: 6: 3 = 2 6 : 2 = 3 - HS đọc - Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu. - Ta lập được hai phép chia là: 8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2 - HS đọc KQ - Phép chia là phép tính ngược của phép nhân Thứ tư, ngày 07 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 108: Bảng chia 2 A- Mục tiêu: - Hình thành bảng chia 2 dựa vào bảng nhân2. Vận dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và kĩ năng giải toán cho HS - GD hs chăm học toán để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Tính: 2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 = 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 2 - Dựa vào bảng nhân 2, em viết các phép chia có số chia là 2? - Lập xong . GV nói: Đây là bảng chia 2 - Xoá dần bảng. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Chia đều cho mấy bạn? - Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo ta làm như thế nào? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Đọc yêu cầu? - Muốn nối được kết quả và phép tính em làm như thế nào? - Nêu kết quả - Nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 2 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm - Nhận xét - HS đọc phép chia 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 ............ 20 : 2 = 10 - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Hs tự tính nhẩm - Nêu KQ - HS đọc - 12 cái kẹo - cho 2 bạn Bài giải Mỗi bạn nhận được số kẹo là: 12 : 2 = 6( cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS đọc - Ta thực hiện phép chia để tìm kết quả sau đó nối với số chỉ kết quả - HS nêu kết quả Thứ năm, ngày 08 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 109: Một phần hai A- Mục tiêu: - HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2 - Rèn KN nhận biết và đọc , viết 1/ 2 - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 2? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần hai" - GV Lấy 1 hình vuông, cắt HV làm 2 phần bằng nhau và giới thiệu: " Có 1 HV chia làm 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông" * Tương tự giới thiệu 1/ 2 thông qua hình tròn và hình tam giác. - Để thể hiện một phần hai, người ta dùng số 1/2. Viết là 1/2. - Một phần hai hay còn gọi là một nửa. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Hình nào đã tô màu 1/2? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao?ư 4/ Củng cố: - Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/2? - Tổng hợ KQ- Phân thắng , thua. * dặn dò: ôn lại bài. - Hát - 3- 4HS đọc - HS đọc: "Còn lại một phần hai hình vuông" - HS đọc: Một phần hai - Hình A, C, D - Hình A, C - Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn. - HS chia 2 đội thi tìm Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 110: Luyện tập A- Mục tiêu: - Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Đọc bảng chia 2? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp. - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu lá cờ? - Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: - Đọc đề? - Chữa bài * Bài 5: - Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao? 3/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 2 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Hs làm phiếu Ht - Nhận xét - Có 18 lá cờ - Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần Bài giải Mỗi tổ nhận được số lá cờ là: 18 : 2 = 9( lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS đọc đề - Tự tóm tắt và làm vào phiếu HT - Nêu bài giải - Hình a. Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 con chim. Toán (tăng) Luyện: Phép chia A- Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - 6 hình vuông C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Chữa đề KT 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia. * Phép chia 6 : 2 = 3 - GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa? - Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3 - Giới thiệu dấu chia" : " * Phép chia 6 : 3 = 2 - Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3 * mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? - GV nêu 2 bài toán ngược. - Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? * Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ - Nhận xét, cho điểm? 4/ Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia? * Dặn dò: Ôn lại bài - hat - chữa bài - HS thực hành chia hoa cho bạn - HS đọc - Có 3 x 2 = 6 ô vuông - HS nêu phép tính: 6: 3 = 2 6 : 2 = 3 - HS đọc - Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu. - Ta lập được hai phép chia là: 8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2 - HS đọc KQ - Phép chia là phép tính ngược của phép nhân Toán (tăng) Luyện: Bảng chia 2. Một phần 2 A- Mục tiêu: - Luyện cho học sinh bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2 - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS - GD hs chăm học toán để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Tính: 2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 = 3/ Hướng dẫn luyện: a) HĐ 1: Luyện bảng chia 2 - Dựa vào bảng nhân 2, em viết các phép chia có số chia là 2? - Xoá dần bảng. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - Nhận xét, cho điểm * Bài 1: - Hình nào đã tô màu 1/2? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao? 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 2 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS l;àm - Nhận xét - HS đọc phép chia 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 ............ 20 : 2 = 10 - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Hs tự tính nhẩm - Nêu KQ - Hình A, C, D - Hình A, C - Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn. - 3-4 học sinh thi đọc bảng chia 2. - HS nêu KQ

File đính kèm:

  • docTOAN 21-22.DOC