Giáo án Toán lớp 3 tuần 17 đến tuần 20

I. Mục tiêu

- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc

- Biết áp dụng để giải bài toán một cách nhanh chóng

II. Chuẩn bị

- Vở, Bảng con, SGK.

III. các hoạt động dạy và học

A. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS tính bảng

234 x 2 – 107 347 + 432 – 172

- NX chấm điểm

- NX chung

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. . HDHS tính

- Viết lên bảng hai biểu thức:

30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên

- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau của hai biểu thức.

- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc.

- Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức:

30 + 5 : 5 = 31

+Vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Viết lên bảng biểu thức 3 (20 – 10).

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng qui tắc.

3. HDHS làm bài tập

Bài 1: Cho học sinh nhắc lại cách làm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Hướng dẫn học sinh làm tương tự như B 1.

 

Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- HDHS giải

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

 

- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?

 

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV chấm 1 số bài

- NX sửa

 

 

 

 

 

- 2 Hs làm bảng

 

 

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài

 

 

 

- Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

 

 

- Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị biểu thức:

(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7

- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức này và thực hành tính:

3 (20 – 10) = 3 10

= 30

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 4 HS làm bảng

- NX sửa

25 – (20 – 10) = 25 – 10

= 15

 

80 – (30 + 25) = 80 – 25

= 25

* Câu b:Tương tự trên

- HS làm bài vở

- HS làm bảng lớp

- NX sửa

- HS đọc đề

- Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.

- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách / Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.

- 2 học sinh lên bảng làm bài (Mỗi học sinh làm một cách), học sinh cả lớp làm vào vở.

Cách 1: Bài giải

Số sách mỗi tủ có là:

240 : 2 = 120 (quyển)

Số sách mỗi ngăn có là:

120 : 4 = 30 (quyển)

Đáp số: 30 quyển.

Cách 2: Bài giải

Số ngăn sách cả hai tủ có là:

4 2 = 8 (ngăn)

Số sách mỗi ngăn có là:

240 : 8 = 30 (quyển)

Đáp số: 30 quyển.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5006 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 tuần 17 đến tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN TOÁN TUẦN 17 Từ ngày: 14/12 đến 18/12/2009 THỨ TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 81 Tính giá trị của biểu thức (tt) 3 82 Luyện tập 4 83 Luyện tập chung 5 84 Hình chữ nhật 6 85 Hình vuông THỨ 2. NS: 11.12.2009 ND: 14.12.2009 Tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (t t) I. Mục tiêu - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Biết áp dụng để giải bài toán một cách nhanh chóng II. Chuẩn bị - Vở, Bảng con, SGK. III. các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS tính bảng 234 x 2 – 107 347 + 432 – 172 - NX chấm điểm - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. . HDHS tính - Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên - Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau của hai biểu thức. - Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc. - Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 +Vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức 3 ´ (20 – 10). - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng qui tắc. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Cho học sinh nhắc lại cách làm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm tương tự như B 1. Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - HDHS giải - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV chấm 1 số bài - NX sửa - 2 Hs làm bảng - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài - Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức này và thực hành tính: 3 ´ (20 – 10) = 3 ´ 10 = 30 - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 4 HS làm bảng - NX sửa 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 80 – (30 + 25) = 80 – 25 = 25 * Câu b:Tương tự trên - HS làm bài vở - HS làm bảng lớp - NX sửa - HS đọc đề - Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. - Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? - Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách / Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. - 2 học sinh lên bảng làm bài (Mỗi học sinh làm một cách), học sinh cả lớp làm vào vở. Cách 1: Bài giải Số sách mỗi tủ có là: 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. Cách 2: Bài giải Số ngăn sách cả hai tủ có là: 4 ´ 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS siêng làm bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập - NX tiết học THỨ 3. NS: 11.12.2009 ND: 15.12.2009 Tiết 82 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hiện tính giá trị biểu thức. - So sánh giá trị của biểu thức với một số II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập cần sửa III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 Hs nêu lại quy tắc - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm, sau đó làm bài lên bảng - NX sửa Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3: - Viết lên bảng (12 + 11) ´ 3 . . . 45 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 11) ´ 3 - Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45. - Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại. Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự ghép hình như SGK - NX sửa - 2 HS trả lời - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Thực hiện tính trong ngoặc trước. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở a/ 238 –(55 – 35) = 238 – 20 = 218 b/ 84 : ( 4 : 2) = 84 : 2 = 42 *Câu c, d tương tự trên - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS làm tương tự bài 1 - Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) ´ 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45. (12 + 11) ´ 3 = 23 ´ 3 = 69 69 > 45 - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. 11 + (52 – 22) = 41 - Xếp hình như SGK IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS siêng làm bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - NX tiết học THỨ 4. NS: 13.12.2009 ND: 16.12.2009 Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức ở 3 dạng II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS tính 518 – (70 – 16) 84 : (4 : 2) - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài .2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị biểu thức. - NX sửa Bài 2:Thực hiện tương tự như với bài 1 Bài 3: Cho hoc sinh nêu cách làm và tự làm bài. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó. - GV gọi HS trả lời miệng - NX sửa Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Có tất cải bao nhiêu cái bánh? - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? - Mỗi thùng có mấy hộp? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? - Yêu cầu học sinh thực hiện giải bài toán trên theo hai cách. - NX sửa - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài - HS nhắc lại quy tắc - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 ´ 4 = 564 – 40 = 524 - HS làm bài a) 15 + 7 ´ 8 = 15 + 56 = 71 b) 21 ´ 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. a) 123 ´ (42 – 40) = 123 ´ 2 = 246 b) 72 : (2 ´ 4) = 72 : 8 = 9 *Ví dụ: 86 – (81 – 31) = 86 – 50 = 36 - HS nêu miệng BT4 - HS đọc yêu cầu - Có 800 cái bánh. - Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. - Mỗi thùng có 5 hộp. - Có bao nhiêu thùng bánh? - Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. - 2 Học sinh lên bảng làm bài, Học sinh cả lớp làm vào vở. Bài giải Cách 1: Số hộp bánh xếp được : 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được : 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng. Bài giải Cách 2: Mỗi thùng có số bánh: 4 ´ 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS siêng làm bài tập - Chuẩn bị bài: Hình chữ nhật - NX tiết học THỨ 5. NS: 13.12.2009 ND: 17.12.2009 Tiết 84 HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông. - Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa - Hình chữ nhật III. các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị của biểu thức: 248 :8 + 234 ; (345 + 245 ) : 5 - NX sửa B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Giới thiệu hình chữ nhật - Vẽ hình chữ nhật ABCD, và yêu cầu học sinh gọi tên hình. A B D C - Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AB và CD. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và BC. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và AB. - Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. *Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu học sinh dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. 3. HDHS làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại. Bài 2: Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả Bài 3: - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. Bài 4 : Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài - 2 HS làm bảng - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. - Học sinh nhắc lại AB = CD ; AD = BC. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. - Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. - Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. + Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - HS nêu miệng kết quả - HS vẽ bảng lớp, vở, sửa bài IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS siêng làm bài tập - Chuẩn bị bài: Hình vuông - NX tiết học THỨ 6. NS: 13.12.2009 ND: 18.12.2009 Tiết 85 HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau - Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông (giấy ô li) II. Chuẩn bị - Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS vẽ hình chữ nhật bảng - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. - Yêu cầu học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông - Yêu cầu học sinh dùng hước ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. - Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại. *Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. 3. HDHS làm bài tập Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. Bài 3: - Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh Bài 4: - Yêu cầu học sinh vẽ hình như SGK vào vở. - 2 HS vẽ bảng - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra. - Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, . . . + Giống nhau: hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông. + Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau - HS nêu miệng - Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên : + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. - Làm bài và báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. - Học sinh tự làm bài và kiểm tra vở của nhau. - HS vẽ hình như SGK IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS siêng làm bài tập - Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật - NX tiết học

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc
  • docTuan 18.doc
  • docTuan 19.doc
  • docTuan 20.doc