Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13

A. MỤC TIÊU

· HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

· HS hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng

· HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặc tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ,

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1) Kiểm tra bài cũ:

GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho môn học. GV giới thiệu nội dung của chương I SGK

2) Bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG A. MỤC TIÊU HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặc tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho môn học. GV giới thiệu nội dung của chương I SGK 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV giới thiệu ví dụ về điểm. - Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy - Một ngôi sao trên bầu trời đêm Một chiếc máy bay trên bầu trời thật cao Là hình ảnh của điểm GV: Ta dùng chữ cái in hoa A, B, C, D …để đặt tên cho điểm. Chú ý cho HS khi 2 điểm trùng nhau chỉ nhìn thấy 1 điểm (có 2 tên ) GV giới thiệu: . 2 Điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau . Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm . Điểm là hình đơn giản nhất GV cho HS làm bài tập 1trang 98 SGK GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng. Vẽ hình 3 lên bảng HS: xem hình 3. Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. GV giới thiệu . Đường thẳng là một tập hợp điểm. . Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía GV Vẽ hình 4 lên bảng. Giới thiệu ký hiệu và cách đọc A Ỵ d; B Ï d HS xem hình 4; diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đườngthẳng d GV cho HS làm bài tập hình 5 GV chú ý cho HS: với 1 đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó, có những điểm không thuộc đường thẳng đó ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG 1. Điểm. Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt điểm. A · B · M · N Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. Điểm là hình đơn giản nhất 2. Đường thẳng. Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh đường thẳng Đường thẳng là tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía Người ta dùng chũ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. a b 3. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng · A · B Điểm A thuộc đường thẳng d : kí hiệu A Ỵ d Điểm B không thuộc đường thẳng d: kí hiệu BÏ d 3) Củng cố: GV cho HS làm bài tập hình 5 và bài tập 2; 3; 5; 6 SGK. Bài tập 6 GV chú ý cho HS: với 1 đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó, có những điểm không thuộc đường thẳng đó. 4) Hướng dẫn về nhà: Nắm vững các quy ước kí hiệu. Biết vẽ điểm đường thẳng; đặt tên cho điểm đường thẳng. Làm bài tập 4; 7 SGK. Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A. MỤC TIÊU HS hiểu ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. HS biết vẽ 3 điểm thẳng (không thẳng) hàng. HS biết sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: Sửa BTVN Vẽ hình theo yêu cầu: 1.Vẽ đường thẳng a, vẽ A Ỵ a, C Ỵ a, D Ỵ a 2. Vẽ đường thẳng b, vẽ S Ỵ b, T Ỵ b, R Ï b. 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV Hỏi: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng? HS: A, B, C cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. R, S, T không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng GV cho HS làm bài tập 8, 9, trang 106 HS dùng thước thẳng kiểm tra hình 10. (Ba điểm A, M, N thẳng hàng) Bài tập 9: Các bộ ba điểm thẳng hàng là: B, D, C thẳng hàng B, E, A thẳng hàng D, E, G thẳng hàng GV Vẽ hình 9 và hướng dẫn cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm A, B, C GV: Hãy vẽ bài 10b và mô tả vị trí của 3 điểm C, D, E? HS trả lời GV: Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? HS: Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. GV lưu ý HS: – Không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng – Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thẳng hàng. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Nhận xét : Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. . . . A C B Với 3 điểm A,C,B thẳng hàng ta nói: - Hai điểm C, B nằm cùng phía đ/v điểm A - Hai điểm A,C nằm cùng phía đ/v điểm B - Hai điểm A,B nằm khác phía đ/v điểm C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B •Nhận xét : Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 3) Củng cố: GV cho HS làm bài tập 10; 11; 12; 13 trang 106 + 107 SGK. 10. a/ Vẽ được 3 hình để M, N, P thẳng hàng : M nằm giữa; N nằm giữa; P nằm giữa b/ vẽ theo thứ tự M, N, P (từ trái ® phải ) ® 1 cách vẽ 11. a/ Nằm giữa 2 điểm M và P là điểm N A M N P Q b/ Không nằm giữa 2 điểm N và Q là P · · · · · c/ Nằm giữa 2 điểm M và Q là N và P GV lưu ý HS :4 điểm thẳng hàng thì có 2 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 13. N A M B a/ · · · · ® M nằm giưÕa A và B; N không nằm giữa A và B A M B N b/ · · · · ® B nằm giữa A và N; M nằm giữa A và B 4) Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức trong bài học. Học thuộc nhận xét Làm bài tập 14 trang 107 SGK. Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A. MỤC TIÊU HS hiểu rõ: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. HS biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK 1 bảng phụ về vị trí tương đối của 2 đường thẳng (SGV trang 145). 1 bảng phụ về các cách đặt tên cho đường thẳng (SGV trang 146). C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV: Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? HS: Làm theo yêu cầu. Vẽ được vô số đường thẳng · A GV: Cho thêm điểm B. Vẽ đường thẳng đi qua B và A. Vẽ được mấy đường thẳng? HS: Làm theo yêu cầu. Vẽ được 1 đường thẳng · · B A GV: Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. GV cho HS xem bảng phụ và giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng HS Vẽ hình bảng phụ vào vở GV cho HS làm ? SGK GV giới thiệu các đường thẳng trùng nhau, các đường thẳng phân biệt. GV vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung. GV rút ra nhận xét 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. GV nêu phần chú ý trang 109 SGK và hướng dẫn HS cách vẽ 2 đường thẳng song song BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. Vẽ đường thẳng. Cách vẽ: SGK/107 · · B A Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 2. Tên đường thẳng. Để đặt tên đường thẳng ta có thể: – Dùng 1 chữ thường (đã học). – Dùng 2 chữ là tên hai điểm thuộc đường thẳng. – Dùng 2 chữ thường đứng cạnh nhau a Đường thẳng a A B · · Đường thẳng AB hoặc BA x y Đường thẳng xy hoặc yx 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. A B C · · · Đường thẳng AB và BC trùng nhau, chúng chỉ là 1 đường thẳng B A · · C · Hai đường thẳng AB và BC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm của 2 đường thẳng đó x y z t Đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau Chú ý: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào 3) Củng cố: GV cho HS làm bài tập 16; 17; 19, 21 trang 109 SGK. HS trả lời miệng bài 16. HS lên bảng vẽ hình bài 17. GV hướng dẫn HS làm bài 19 X, Z, T thẳng hàng; Y, Z, T thẳng hàng ® X, Y, Z, T thẳng hàng ® cách vẽ ® nhận xét vị trí điểm Z, T với các đường XY; d1; d2 4) Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức trong bài học. Học thuộc nhận xét Làm bài tập 15; 18; trang 109 SGK. Đọc trước bài thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây rọi. Tiết 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG A. MỤC TIÊU Xác định được điểm C thẳng hàng với 2 điểm A, B cho trước Có kỹ năng xác định bằng mắt để các cọc thẳng hàng HS biết áp dụng vào thực tế (trồng cây, dựng cọc thẳng hàng) B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: 3 cọc tiêu 1m5, 1 dây dọi C. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1) Nhiệm vụ: GV hướng HS bài thực hành gồm 3 bước: A,B,C thẳng hàng và C nằm giữa A, B Mỗi tổ thực hành 1 lần cho 2 trường hợp A, B, C thẳng hàng; C nằm ngoài A và B Tổ còn lại kiểm tra các bước thực hành (Mọi thành viên trong tổ đều trực tiếp kiểm tra ) GV kiểm tra và cho nhận xét Thực hành lần 1 : C nằm giữa A, B B C A Thực hành lần 2 : C nằm ngoài A, B C B A 2) Thực hành Ba bước thực hành: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt ® Kiểm tra cọc thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B đất bằng dây Bước 2: Em ở A ngắm và Em ở C điều chỉnh cọc theo hướng điều chỉnh của Em ở A Bước 3 : Điều chỉnh đến khi cọc tại A che lắp được 2 cọc B và C. Ta có A, B, C thẳng hàng ® 3 cọc A, B, C chỉ còn nhìn thấy 1 cọc 3) Hướng dẫn về nhà: Bài thực hành này cũng ứng dụng vào thực tế nhiều việc như: Dựng cọc làm hàng rào Trồng cây thẳng hàng Xác định các điểm thẳng hàng trên mặt đất Tiết 5: TIA A. MỤC TIÊU HS biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau. HS biết phân biệt hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. HS biết vẽ tia, biết viết tên và đọc một tia. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK 1 bảng phụ về các cặp tia phân biệt (SGV tr 152). 1 bảng phụ về bài tập ?1, ?2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV vẽ hình 26 à giới thiệu tia gốc O à Định nghĩa tia gốc O: là hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O. GV vẽ đường thẳng xx’, lấy B Ỵ xx’. GV yêu cầu HS đọc tên 2 tia gốc B( tia Bx và tia Bx’) GV vẽ hình 27 và chú ý cho HS cách đọc và viết tên tia phả viết tên gốc trước. - Chú ý cho HS tia Ax: giới hạn về phía gốc A, không giới hạn về phía x - Chú ý cho HS tia AB: tia gốc A chứa điểm B GV quay lại hình 26, giới thiệu về 2 tia đối nhau. Hỏi:Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì? à Định nghĩa hai tia đối nhau GV gọi một HS đọc Nhận xét SGK GV cho HS làm ?1 Tia Ax và tia By không chung gốc ® không đối nhau Tia Ax và tia Ay chung gốc và tạo thành đường thẳng nên đối nhau Tia Bx và tia By chung gốc và tạo thành đường thẳng nên đối nhau GV yêu cầu HS vẽ tia Ax, lấy B Ỵ Ax. Một HS vẽ hình trên bảng GV: Gọi tên khác nhau của tia Ax. HS: tia Ax, tia AB GV giới thiệu 2 tia trùng nhau. GV chú ý cho HS : + Hai tia trùng nhau chỉ là 1 tia à mọi điểm đều là điểm chung. + Hai tia không trùng nhau: là hai tia phân biệt à có ít nhất 1 điểm Ỵ tia này mà Ï tia kia GV giới thiệu bảng phu. HS làm ?2 a) Tia OB và tia Oy trùng nhau b) Tia Ox và tia Ax không trùng nhau (vì không chung gốc) c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau (vì không tạo thành đường thẳng) ï TIA 1.Tia. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng chia ra bởi điểm O và một phần đường thẳng và một phần đường thẳng chia ra bởi O là một tia gốc O tia Ox, tia Oy Chú ý: · · A B Tia AB 2. Hai tia đối nhau. Hai tia chung góc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là 2 tia đối nhau. Hai tia Ox và Oy đối nhau Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của 2 tia đối nhau 3. Hai tia trùng nhau. Tia Ax và AB là 2 tia trùng nhau Chú ý: SGK trang 106 3) Củng cố: GV cho HS làm bài tập 22; 23; 24, trang 112 + 113 SGK. 22.c Hai tia AB, AC đối nhau; Hai tia CA, CB trùng nhau. Hai tia BA, BC trùng nhau 23 a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau; NP, NQ trùng nhau. b) Trong các tia MN, NM, MP không có tia đối nhau. c) Các tia đối nhau gốc P là: PN và PQ; PM và PQ 24. a) Các tia BC, By trùng nhau b) Tia đối của BC là tia BO 25. 4) Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức trong bài học. Học thuộc định nghĩa, nhận xét trong SGK. Chuẩn bị các bài tập từ 26 đến 32 trang 113 + 114 SGK. Tiết 6: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Luyện tập cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện tập cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện tập kĩ năng vẽ hình cho HS. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên đường thẳng xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? HS 2: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy A Ỵ Ot; B Ỵ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B với nhau. 2) Luyện tập: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng Hình vẽ có 2 trường hợp xảy ra Nhắc lại lần nữa các điểm nằm cùng phía đối với 1 điểm GV cho HS điền vào chỗ trống và đứng tại chỗ phát biểu. GV cho HS nhắc lại tính chất 1 điểm trên đường thẳng cho 2 tia đối nhau (Cho HS nêu hết các trường hợp) GV nêu: “Nếu M Ỵ tia Oy; N Ỵ tia Ox mà hai tia Ox và Oy đối nhau thì A luôn nằm giữa M và N” GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV lưu ý: BC ở bài này là đường thẳng BC GV nêu Nhận xét: “Nếu M Ỵ tia AB; N Ỵtia AC mà hai tia AB và AC đối nhau thì A luôn nằm giữa M và N” GV cho HS tự điền vào SGK. GV giải thích câu b bằng hình vẽ. GV cho HS vẽ hình. Cho HS minh họa bằng hình vẽ x y O a) Hai tia Ox, Oy không tạo thành đường thẳng xy b) Hai tia Ox, Oyy x O trùng nhau (đối nhau) đường thẳng xy ï LUYỆN TẬP Bài 26 a) B, M nằm cùng phía đối với A b) M nằm giữa A, B(trường hợp 1); cũng có thể B nằm giữa A, M (trường hợp 2) Bài 27 Cho HS trả lời Bài 28 a) Các tia đối nhau gốc O: tia Ox và tia Oy; tia OM và tia Ox; tia ON và tia Oy b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài 29 a) Điểm A nằm giữa M và C b) Điểm A nằm giữa N và B x y O Bài 30 a) (Tính chất đã học) b) Điểm O nằm giữa 1 điểm bất kỳ của tia Ox và 1 điểm bất kỳ của tia Oy A B N M C y x Bài 31 Bài 32 a) Hai tia chung gốc thì đối nhau (sai) b) Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau (sai) c) Hai tia Ox Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau (đúng) 3) Củng cố: Nhắc lại khi nào ta có 1 tia? Thế nào gọi là hai tia đối nhau? Thế nào gọi là hai tia trùng nhau? Chúng khác và giống nhau ở điểm nào? 4) Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài Đoạn Thẳng Tiết 7: ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU Biết định nghĩa và vẽ đoạn thẳng Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau Vẽ hình cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV vẽ 2 điểm A và B vẽ đoạn thẳng AB GV: Đoạn thẳng AB là gì? HS nêu định nghĩa. GV giới thiệu: Cách đọc tên đoạn thẳng; Cách vẽ đoạn thẳng. HS làm bài 33, 35 trang 114 + 116 SGK GV giới thiệu hai đoạn thẳng cắt nhau khi chúng có 1 điểm chung GV cho HS vẽ hết các trường hợp xảy ra GV chú ý luyện tập cho HS các cách phát biểu khác nhau. ĐOẠN THẲNG 1. Đoạn thẳng AB là gì? · · A B Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B Hai điểm A, B gọi là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng b. Đoạn thẳng cắt tia O A x B A O K x O A x B A O x B c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng 3) Củng cố: GV cho HS làm bài tập 34; 36; 39 35. Đoạn thẳng AB, AC, BC 36. a cắt AB và AC a không cắt BC Ax cắt BC tại K nằm giữa BC Vẽ nhiều lần nhận xét: I, K, L cùng nằm trên một đường thẳng 4) Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 37; 38 trang 116 SGK. Chuẩn bị bài Độ Dài Đoạn Thẳng Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? HS biết sử dụng thước đo và so sánh hai đoạn thẳng Rèn luyện tính cẩn thận khi đo. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Đoạn thẳng AB là gì? HS 2: Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau. 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV giới thiệu thước thẳng có chia khoảng giới thiệu đơn vị đo: cm, inch. GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. Hướng dẫn HS cách đo, giới thiệu kí hiệu. GV gọi 1 học sinh lên vẽ 1 đoạn thẳng bất kì và đo đoạn thẳng vừa vẽ, ghi kết quả bằng kí hiệu. HS vẽ trên bảng, lớp vẽ vào tập và đo. GV cho HS nêu nhận xét GV: Khi A º B thì AB = ? (AB = 0) GV cho HS làm bài 40 trang 119 GV vẽ 3 đoạn thẳng AB, CD, EF GV gọi 1 HS lên bảng đo độ dài ba đoạn thẳng trên bảng GV: Nhận xét độ dài của các đoạn thẳng? GV: Ta dựa vào số đo để so sánh đoạn thẳng. GV giới thiệu so sánh 2 đoạn thẳng, kí hiệu GV cho HS làm ?1; ?2; ?3 GV giới thiệu một số dụng cụ đo độ dài. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1. Đo đoạn thẳng. A B AB = 17 mm Nhận xét: (SGK tr 117) Chú ý: Khi A º B thì AB = 0 2. So sánh hai đoạn thẳng. Ta dựa vào số đo để so sánh đoạn thẳng. A B D C A F 3) Củng cố: GV cho HS nhắc lại các nhận xét. Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? GV cho HS làm bài 40; 41; 42; 43. Hướng dẫn làm bài Bài 40: Học sinh tự đo. Bài 41: Học sinh tự đo. Bài 42: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? Bài 43: Cho HS thực hành đo rồi sắp xếp. Bài 44: Cho HS thực hành đo Tính chu vi ABCD là tính AB + BC + CD + AD = ? Bài 44. Nhận xét trước rồi kiểm tra lại sau bằng cách đo. 4) Hướng dẫn về nhà: Học các nhận xét. Làm bài 44; 45 trang 119 SGK. Chuẩn bị bài “Khi nào AM + MB = AB” Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB A. MỤC TIÊU HS hiểu rõ “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB ” và vận dụng đúng HS nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình; khi đo độ dài đoạn thẳng và khi cộng các độ dài B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Hãy vẽ đoạn thẳng AB, Lấy điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Hình trên có mấy đoạn thẳng? 2) Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV gọi 1 học sinh lên bảng đo độ dài AM, MB, AB. HS đo độ dài AM, MB, AB và so sánh AM + MB và AB rút ra nhận xét. GV: Dời điểm M sang vị trí khác nhưng vẫn nằm giữa A và B HS đo lại và nhận xét. GV: Dời điểm M sang vị trí không nằm giữa A và B nhưng vẫn thẳng hàng. HS đo lại và nhận xét. GV yêu cầu HS rút ra kết luận GV lưu ý HS nhận xét có hai ý GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào? GV cho HS làm ví dụ SGK GV hướng dẫn HS làm: M nằm giữa hai điểm A và B ta suy ra điều gì? Trong ba đoạn thẳng AM, MB, AB đoạn nào đã có số đo rồi? Vậy ta tính đoạn còn lại được không? GV giới thiệu các loại dụng cụ đo: Thước cuộn, thước chữ A, . . . GV hướng dẫn HS sử dụng như SGK KHI NÀO THÌ AM + MB = AB 1. Khi nào AM + MB = AB? A M B Nhận xét: (SGK trang 120) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB Ví dụ: SGK A M B Vì M nằm giữa A và B Nên AM + MB = AB mà AM = 3cm; AB = 8cm Suy ra 3cm + MB = 8cm MB = 8cm – 3cm MB = 5cm Vậy MB = 5cm 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất. Thước cuộn, thước chữ A , … 3) Củng cố: GV: Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác không? GV cho HS làm miệng bài tập: 50, 51, 52 SGK GV cho HS làm bài tập 47 SGK 4) Hướng dẫn về nhà: Học các nhận xét. Làm bài 46; 48; 49 trang 121 SGK. Chuẩn bị bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” Tiết 10: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. Rèn kĩ năng nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toàn cho HS. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Khi nào thì AM + MB = AB. Làm bài 46 SGK HS 2: Để kiểm tra xem điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ta làm thế nào? Làm bài 48 SGK. 2) Luyện tập: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng Cà lớp theo lớp theo dõi và sửa chữa. GV cho HS vẽ hình vào vở một HS lên bảng vẽ hình. GV cho HS phân tích đề bài và gạch chân những ý chính. GV: Nếu cho M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào? (AM + MB = AB) GV: Nếu cho N nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào?( AN + NB = AB) GV: Từ hai đẳng thức trên ta suy ra được điều gì? (AM + MB = AN + NB) GV: Theo đề bài ta có điều gì? (AM = NB) GV: Từ hai ý trên ta suy ra được điều gì? Trường hợp 2 GV cho HS làm tương tự GV cho thêm các bài tập. GV cho HS trả lời miệngï bài 1 Đáp án: a) C nằm giữa A và B b) B nằm giữa A và C c) A nằm giữa C và B GV hướng dẫn HS sử dụng tính chất: “Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B” b) GV hướng dẫn HS chứng minh trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. GV mở rộng câu b chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng. LUYỆN TẬP Bài 46 Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK Nên N nằm giữa I và K Do đó: IN + NK = IK mà IN = 3cm; NK = 6cm Suy ra 3cm + 6cm = IK 9cm = IK Vậy IK = 5cm Bài 48 Chiều rộng của lớp bằng : (1,25 . 4) + . 1,25 = 5,25 m Bài 49 Trường hợp 1: A M N B Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1) N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB (2) Từ (1) và (2) suy ra AM + MB = AN + NB Mà AM = NB suy ra MB = AN Trường hợp 2: A N M B Chứng minh tương tự trường hợp 1 Bài Thêm Bài 1: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Đi

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 6(8).doc
Giáo án liên quan