Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 16 - Bài 1: Nửa mặt phẳng

I-MỤC TIÊU

Kiến thức cơ bản:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

Kỹ năng cơ bản:

- HS nhận biết nhận biết nửa mặt phẳng

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

HS: Thước thẳng.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 16 - Bài 1: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/1/2011 Ngày dạy:14/1/2011 Chương II. GÓC Tiết 16 §1. NỬA MẶT PHẲNG I-MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác Kỹ năng cơ bản: HS nhận biết nhận biết nửa mặt phẳng Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 ph Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳn GV yêu cầu: HS1 : Llàm trên bảng, cả lớp làm trên vở 1.Vẽ đường thẳng và đặt tên. 2.Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; hai điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa dặt tên các điểm. GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấùy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng -Đường thẳng có giới hạn không? -Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? -GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳûng => Bài học : Nửa mặt phẳng (GV ghi bảng, HS ghi vở). HS1 : làm trên bảng, cả lớp làm trên vở Đường thẳng không có giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành hai phần (còn gọi là hai nửa) ĐẶT VẤN ĐỀ a 1 E 1 A 1 F B 1 hoặc a 1 E 1 A F 1 B 1 12 ph Hoạt động 2 : 1) NỬA MẶT PHẲNG a) Mặt phẳng -Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt mước lặng sóng…là hình ảnh của mặt phẳng. -Mặt phẳng có giới hạn không? -HS cho ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế? -Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng bệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? (GV chuyển ý sang phần b) b) Nửa mặt phẳng bờ a GV nêu khái niệm (SGK trang 72) Vẽ hình: a (I) (II) -Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? -Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? GV nêu : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng -Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình: M 1 P 1 (I) a (II) N 1 a -Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. -Mặt bàn phẳng… 2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS khác thực hiện. 2 HS nhắc lai. HS ghi vào vở. -Hai nửa¨ mặt phẳng có chung bờ gọi là là hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 1) NỬA MẶT PHẲNG a) Mặt phẳng -Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt mước lặng sóng…là hình ảnh của mặt phẳng. -Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng bệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. b) Nửa mặt phẳng bờ a Khái niệm (SGK trang 72) Vẽ hình: (I) a (II) y x -Hai nửa¨ mặt phẳng có chung bờ gọi là là hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ hai điểm M, N như hình: M 1 P 1 (I) a (II) N 1 a -Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. -Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lai trên hinh vẽ? -GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. x 1 E 1 F y Ở hình 1 : GV (bổ sung điểm P). Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm M;P nằm khác phía với đường thẳng a. -Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào? Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. -HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Hình vẽ. x 1 E 1 F y -Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. -Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E. 10 ph Hoạt động 3 : 2) TIA NẰM GIỮA HAI TIA GV yêu cầu: -Vẽ 3 tia Õ, Oy,Oz chung gốc -Lấy hai điểm : M, N: M tia OxÕ, M O N tia Oy, N O -Vẽ đoạn thẳnh MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? Ở hình 1 : Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằn giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia OxÕ và Oy Ở hình 2, 3, và 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Õ, Oy không? Vì sao? ỚH lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của GV Ởû hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Õ, Oy. Ơû hình 4 tia oz cắt đoạn thẳng MN tại O => tia Oz nằn giữa hai tia Ox và Oy. 2) TIA NẰM GIỮA HAI TIA x x M y M N O N O y z hình 1 hình 2 z x M M N x y O N y hình 4 z hình 3 15 ph Hoạt động 4 : CỦNG CỐ Bài tập 1 (Bài 2 trang 73 SGK) Bài tập 2 (Bài 3 trang 73 SGK) (viết đề bài trên bảng phụ) Bài 3 : Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? Giải thích? -HS trả lời câu hỏi. -HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ. a x2 O a/ x1 hình 1 hình 2 a// x3 A O C hình 3 B . 3 ph Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. Làm các bài tập 4,5 (trang 73 SGK) và 1, 4, 5 (trang 52 SBT). Bài tập bổ sung: - Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa hai tia khác. Vẽ đường thẳng xy; lấy hai điểm EF thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 - T.16.doc