Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 20 đến tuần 33

I . Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- HS hiểu về mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng , cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác .

2/ Kĩ năng:

- Nhận biết nửa mặt phẳng : Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khi tia ấy cắt đoạn thẳng nối hai điểm lần lượt thuộc vào hai tia còn lại

3/ Thái độ:

- Rèn cho HS tư duy trực quan

II. Chuẩn bị :

- GV: SGK, bảng phụ , thước thẳng.

- HS: SGK , vở ghi , thước thẳng.

III. Tiến trình dạy – học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 20 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết :15 CHƯƠNG II : GÓC NỬA MẶT PHẲNG I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng , cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác . 2/ Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng : Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khi tia ấy cắt đoạn thẳng nối hai điểm lần lượt thuộc vào hai tia còn lại 3/ Thái độ: Rèn cho HS tư duy trực quan II. Chuẩn bị : GV: SGK, bảng phụ , thước thẳng. HS: SGK , vở ghi , thước thẳng. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mặt phẳng : GV giới thiệu sơ lược về chương II . Cho HS biết nội dung . Giới thiệu về mặt phẳng như SGK . - Mặt bảng , mặt gương soi , mặt trang giấy . . . là hình ảnh của mặt phẳng . H : Mặt phẳng có giới hạn không ? Yêu cầu HS lấy thêm VD trong thực tế về mặt phẳng . HS trả lời . MP không có giới hạn . Mặt bàn , mặt nước hồ yên lặng . . . Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a . GV vẽ đường thẳng a trên mặt phẳng bảng . ( I ) ( II ) a Giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình . GV cho HS thực hành . Vẽ lấy 1 đường thẳnh xy , chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình . GV nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau .GV vẽ hình . ( I ) M a ( II ) P N Hướng dẫn HS gọi tên nửa mặt phẳng . HS nghe , sau đó nhắc lại KN nửa mặt phẳng bờ a 1 HS lên bảng thực hiện . Cả lớp cùng làm ở bảng con . x y HS ghi bài vào vở . - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . - Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . HS nghe và đọc các tên các nửa mặt phẳng Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia . GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox , Oy , Oz chung gốc . - Lấy 2 điểm M , N . M Ỵ tia Oy , M ≠ O . N Ỵ tia Ox , N ≠ O . Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình rồi cho biết tia Oz Có cắt đọa thẳng M ,N không ? GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia. Cho HS làm Bài tập 3 SGK HS vẽ: 0 x y z M N (Hình 1) 0 KQMĐ: . Ở hình 3b, tia 0z năm giữa hai tia 0x và 0y. . Ở hình 3c, tia 0z không cắt đoạn MN nên tia 0z không nằm giữa hai tia 0x và 0y KQMĐ: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK. Làm bài tập 4; 5 SGK DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 21 Tiết : 16 § 2. GÓC I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc . 2/ Kĩ Năng: HS biết vẽ góc , đặt tên góc , nhận biết được điểm nằm trong góc . 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác . II . Chuẩn bị : -GV : SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu . -HS : SGK, vở ghi, thước thẳng. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ H:Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. + Vẽ đường thẳng aa’,lấy điểm O Ỵ aa’.Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? + Vẽ 2 tia Ox ,Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì ? GV:Chỉ vào 2 hình vẽ của HS nói: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình .Hình đó gọi là góc. 1 em lên bảng trả lời câu hỏi HS vẽ hình theo yêu cầu a’ O x a O y Tia Oa,Oa’ đối nhau, chung gốc O.Tia Ox và Oy có chung góc O. Hoạt động 2: Góc GV nêu khái niệm về góc . O là đỉnh của góc. Ox, Oy là 2 cạnh của góc. Ký hiệu hoặc hoặc Yêu cầu HS lên bảng vẽ 2 góc và đặt tên ,viết kí hiệu góc a) Định nghĩa:SGK/73 x O y HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện Hoạt động 3: Góc bẹt ĐN(SGK) GV: Góc bẹt có đặc điểm gì? Cho vd thực tế Nhìn hình vẽ hãy đọc tên các góc A B O C 1 HS nêu ĐN góc bẹt ở SGK. x O y HS lấy VD: Kim đồng hồ tạo thành lúc 6h. HS đọc :góc AOB, gócAOC, góc BOC Hoạt động 4: Vẽ góc GV:Muốn vẽ góc xOy ta vẽ như thế nào ? GV cho HS làm LT: Vẽ góc AOC, tiaOB nằm giữa 2 tia OA, OC. Hỏi trên hình có mấy góc được tạo thành, đọc tên? HS trả lời:Vẽ 2 tia chung góc Ox ,Oy Cho HS lên bảng vẽ hình .HS khác vẽ vào vở. A O B C HS đọc: Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc GV giới thiệu điểm M gọi là điểm nằm trong góc xOy khi vẽ tia OM,tia OM nằm giữa 2 tia Ox,Oy. * Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. x ∙M O y HS trả lời câu hỏi:Tia OM nằm giữa 2 tia Ox ,Oy Hoạt động 6: Củng cố Bài tập 6 SGK KQMĐ: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh Góc RST, có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK. Làm bài tập 7; 8; 9; 10 SGK DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 22 Tiết : 17 SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180 . HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, biết so sánh 2 góc. 2/ Kĩ năng:HS xác định được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt; so sánh được các góc với nhau. 3/Thái độ:Tập thói quen cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ, thước thẳng. + HS: SGK , vở ghi, dụng cụ học tập. III. Phương pháp:Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1( 8 phút): Kiểm tra bài cũ - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó. - Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó. - Trên hình vẽ có mấy góc. Đọc tên các góc đó. 0 x y z KQMĐ: - Góc x0y, đỉnh 0, cạnh 0x, 0y. - Tia 0z nằm giữa hai tia 0x và 0y. - Trên hình có 3 góc. Đó là: Hoạt độngx y 0 2( 18 phút): Đo góc GV vẽ góc xOy . Nói:Muốn xác định số đo của xOy dùng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc. Hãy quan sát thước đo góc cho biết nó cấu tạo nư thế nào. Giới thiệu đơn vị đo góc: Đơn vị đo góc là :độ, đơn vị nhỏ hơn là phút,giây. 1 = 60 phút. 1 = 60 giây 1 = 1 giây GV giới thiệu cách đo như SGK và cho HS thực hiện Cho HS đọc chú ý SGK KQMĐ: Thước đo góc là một nửa hình tròn có vạch chia 180 phần bằng nhau từ 00 đến 1800. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. HS xem SGK Hoạt động 3( 7 phút): So sánh hai góc GV treo hiønh vẽ sẵn 3 góc trên bảng phụ Hãy đo góc (xđ số đo của chúng) O 1 2 O 3 O Hãy so sánh 3 góc đã cho: Ta có: Cho HS thực hiện 1 HS lên đo rồi đo và tra lời: KQMĐ: 01 < 03 < 02 HD ghi:Để so sánh 2 góc ,ta so sánh các số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau KQMĐ: Hoạt động 4( 10 phút): Góc vuông, góc nhọn, góc tù Cho HS xem SGK GV hướng dẫn HS ghi: - Góc vuông là góc có số đo 90 VD: =90 ⇒ là góc vuông -Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 H: Các góc 01 , 02 , 03 trên là góc gì? GV chốt lại bằng hình 17 HS xem SGK: HS ghi … KQMĐ: 01 là góc nhọn, 02 là góc vuông, 03 là góc tù Hoạt động 5( 6 phút): Củng cố A B C GV vẽ hình: Đo các góc trên hình, so sánh và cho biết đó là những góc gì? KQMĐ: = 900 , = 600, = 300 > > là góc vuông, và là góc nhọn Hoạt động 6( 2 phút) Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK. Làm bài tập: 12, 13, 15, 17 Duyệt của tổ trưởng Tuần 23 Tiết : 18 4.KHI NÀO THÌ ? I . Mục tiêu: 1/Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì . - HS nắm vững và nhận xét các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2/Kĩ năng: - Củng cốù rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3/Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II . Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. + HS: SGK, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, bảng con. III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ: - Vẽ góc x0z,vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc x0z. - Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. - So sánh + và . GV nhận xét và cho điểm. x y O z Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số hai góc và bằng số đo góc ? Theo kết quả kiểm tra vừa đo được em hãy trả lời được câu hỏi của đầu bài. Ngược lại nếu có. + = thì sao? Bài tập 18 SGK: C A O B Gọi 1 HS lên bảng dùng thước kiểm tra lại Yêu cầu HS đọc nhận xét và ghi vào vở. KQMĐ: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì: KQMĐ: Nếu có thì ta suy ra tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z. KQMĐ: Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: 450 + 320 = Hay: = 770 HS thực hiện … HS đọc SGK và ghi vở Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù Cho HS đọc khái niệm SGK/81.Sau đó hỏi -Thế nào là 2 góc kề nhau? -Thế nào là 2 góc phụ nhau? H: Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450, 500 -Thế nào là 2 góc kề bù? Hai góc A, A2 kề bù khi nào? 1 2 A Yêu cầu HS ghi các khái niện vào vở Các nhóm HS thảo luận. Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày. HS trả lời bằng các khái niệm SGK. Các góc phụ với góc 300, 450, 500 lần lược là 600, 450, 400 KQMĐ: Hai góc A1, A2 kề bù khi chúng vừa kè nhau vừa bù nhau. HS ghi vở … Hoạt động 4: Củng cố Gọi HS lần lượt điền vào chỗ trống (. . . .): a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . b) Hai góc . . . . . .có tổng số đo bằng 900 c) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng … KQMĐ: HS điền: a). + = b). phụ nhau c). 900 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK. Làm các bài tập: 20®23 SGK tr 82,83 Tuần 24 Tiết 19 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS hiểu sâu hơn khi nào thì . - HS nhắm vững các khái niệm: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. 2/Kĩ năng: - Củng cốù rèn luyện kiõ năng sử dụng thước đo góc, kiõ năng tính góc, kiõ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3/Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II . Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. + HS: SGK, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, bảng con. III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ H: Khi nào thì ? Giải bài tập 19 SGK Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm nháp. GV nhận xét và cho điểm. KQMĐ: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì Giải Do hai góc xOy và kề bù nên: Thay số: 1200 + = 1800 = 1800 - 1200 = 600 Hoạt động 2: Luyện tập O x y z t k Đo các góc ở hình sau và cho biết: a). Các cặp góc phụ nhau? b). Các cặp góc kề bù? Bài tập 23: Cho các nhóm thảo luận để tìm cách giải. H: Có mấy cách tìm số đo góc PAQ? Đó là những cách nào? Sau khi các nhóm hoàn thành thảo luận và trả lời câu hỏi, GV cho mỗi nhóm trình bày theo cách của mình. Sau đó cho các nhóm nhận xét chéo nhau để rút ra cách làm nhanh nhất, hiệu quả nhất. KQMĐ: a). Các cặp góc phụ nhau là: và ; và . b). Các cặp góc kề bù là: và ; và ; và . KQMĐ: Theo bài ra ta có: - = 1800 - Thay số: 330 + + 580 = 1800 = 890 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK. Làm tiếp các bài tập: 21; 22 SGK Tuần 25 Tiết : 20 § 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I . Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy=m0 (0 < m < 1800) 2/ Kĩ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước đo góc và thước thẳng. 3/Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và chính xác khi đo, vẽ. II . Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. HS: SGK, tập ghi, dụng cụ học tập. III . Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thưch hành. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ I B A O H: Khi nào thì Làm bài tập 20: Gọi HS khác nhận xét. GV cho điểm. KQMĐ: Vì tia OI nằm giữa OA và OB nên: Thay số: + 150 = 600 = 600 - 150 = 450 Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1: Cho HS đọc SGK. GV tóm tắt lại cách vẽ. Gọi hai HS lên bảng. Một HS đọc cách vẽ, một HS tiến hành vẽ theo lời đọc. HS dưới lớp vẽ hình vào vở. H: Theo cách thực hiện trên thì ta vẽ được mấy tia Oy đễ được = 400 ? GV giới thiệu nhận xét SGK. Ví dụ 2: Cho HS đọc SGK. Yêu cầu vẽ hình theo lời giải. (chia mỗi nhóm 2 em vẽ hình vào phiếu học tập. GV thu bài vài nhóm và nhận xét) Cho HS giải bài tập 24 SGK (HS thực hiện theo hướng dẫn. GV xuống lớp kiểm tra) HS đọc SGK. HS lắng nghe. Hai HS lên bảng thực hiện O x y 400 KQMĐ: Chỉ được duy nhất một tia Oy như thế. HS lắng nghe và ghi vở B C A 300 KQMĐ: KQMĐ: B y x 450 Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 3: Cho HS đọc SGK. GV chốt lại. Làm bài tập: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. a) Vẽ =300, =750 b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox,Oy,Oz? Giải thích. GV giới thiệu nhận xét SGK. O x z 300 750 y HS đọc SGK. HS lắng nghe. a) b) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Vì (300 < 750 ) HS ghi vở. Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 27 SGK. H: Theo bài ra trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? H: Hướng giải bài tập này như thế nào? Gọi 1 HS vẽ hình, 1 HS khác trình bày bày giải. GV chốt lại toàn bài O A C 550 1450 B KQMĐ: Vì (1450 > 550 ) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. Vì tia OB nằm nằm giữa OA và OC nên: Thay số: + 550 = 1450 = 1450 - 550 = 900 Vậy: = 900 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Tập vẽ góc với số đo cho trước. Học kỹ bài. Làm bài tập 25;26; 28; 29 SGK DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 26 Tiết : 21 § 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I . Mục tiêu: 1/Kiến thức:-HS hiểu được thế nào là tia phân giác của góc. - HS hiểu đường phân giác của góc là gì ? 2/Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc. 3/Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II . Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, tập ghi, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho HS làm bài tập: Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Oz sao cho: = 100o và = 50o a). Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b). Tính Gọi một HS lên bảng. HS còn lại làm vào tập nháp. Gọi HS khác nhận xét và cho điểm. KQMĐ:O z y x a). Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì (500 < 1000). b). Vì tia Oz nắm giữa hai tia Ox và Oy nên: Thay số: 500 + = 1000 = 1000 - 500 ; = 500 Vậy: = 500 Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc là gì ? GV: Qua bài tập trên cho ta tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Vậy tia phân giác của góc là gì? GV chốt lại: Oz là tia phân giác của góc xOy nếu thoả mãn hai điều kiện: H: Hình nào cho thấy tia phân giác của một góc? O O O t g k z y x A B C 450 Hình 1 Hình 2 Hình 3 KQMĐ: Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và chia góc đó thành hai góc bằng nhau. HS lắng nghe và ghi vở. KQMĐ: Hình 1 và hình 3 cho ta tia phân giác. Hoạt động 3. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc. ví dụ: SGK Cho = 640 . Vẽ tia Oz là phân giác . H: Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox , Oy sao cho = 320 . GV : Ngoài cách dùng thước đo góc, còn cách nào khác để xác định được tia phân giác của 1 góc nào không ? H: Mỗi góc (khác góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? GV đọc chú ý SGK . GV chốt lại kiến thức toàn bài KQMĐ: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Và: y z O x Cách 2 : Gấp giấy . Vẽ góc xOy lên giấy , gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng vơí cạnh Oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác Oz của góc xOy. * Mỗi góc ( khác góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác . HS : Đọc chú ý SGK . HS lắng nghe và ghi nhớ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK. Làm bài tập: 31; 33; 34; 35 SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 27 Tiết : 22 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: 1/Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về tia phân giác, đường phân giác của góc. 2/Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc. 3/Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II . Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, tập ghi, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ H: Tia phân giác của 1 góc là gì ? Vẽ tia phân giác 0z của, biết = 500 Gọi HS khác nhận xét và cho điểm KQMĐ: Do 0z là tia phân giác của nên: 250 O z y x Vẽ tia 0z nằm giữa hai tia 0x và 0y sao cho Hoạt động 2: Luyện tập GV treo bảng phụ ghi bài tập 33 SGK/87 . Gọi 1 HS đọc đề bài . Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình . Gọi 1 HS lên bảng tìm số đo ? 1 HS lên bảng tìm số đo . GV treo bảng phụ BT 36/87 . 1 HS lên bảng vẽ hình . Gọi 1 HS tìm số đo . Gọi 1 HS tìm số đo . Gọi 1 HS tìm số đo . Gọi 1 HS tìm số đo . GV chốt lại kiến thức toàn bài. KQMĐ: 650 1300 y t x, O x Vì Ot là phân giác nên : = = = .1300 =650 . Vì + =1800 . Hay + 650 = 1800 . Þ = 1150 . KQMĐ: m O z y x n Vì Om là tia phân giác . = = = 150 . Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz . + = Þ = 500 Vì On là tia phân giác = = 250 Vì Oy nằm giữa 2 tia Om, On: + = Þ = 400 Vì ob là tia phân giác = = 45O Vì Om là tia nằm giữa 2 tia Oa , Ob + = Þ = 90O Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học lại bài, xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập: 34; 35; 37 SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 28 - 29 Tiết 23 - 24 § 7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I . Mục tiêu: 1/Kiến thức:HS biết được ngoài thước đo góc còn có một dụng cụ đo góc khác là “giác kế”. Biết cách sử dụng giác kế đễ đo góc trên mặt đất. 2/Kĩ năng: HS sử dụng được giác kế đễ đo góc trên mặt đất. 3/Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : - GV: SGK, thước thẳng, 4 giác kế. - HS: SGK, vở ghi, mỗi tổ 3 cọc tre dài 1m. III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Nhắc lại cách đo góc bằng thước đo góc? y 0 x Tìm số đo góc x0y sau: Gọi HS khác nhận xét và cho điểm. KQMĐ: HS nhắc lại 3 bước đo góc bằng thước đo góc. Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất GVgiới thiệu giác kế như SGK. GV gọi đại diện của từng nhóm giới thiệu lại giác kế . HS lắng nghe và quan sát. Mỗi nhóm cử 3 đại diện dể theo dõi. Đại diện của mõi nhóm giới thiệu lại. Hoạt động 3: Cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế GVgiới thiệu cách đo góc trên mặt đất GV vẽ góc BCA trên mặt đất Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh c của BCA H: Các em xem cách đặt như vậy thì đầu dây dọi trùng với đính nào của góc ? GV điều chỉnh lại giá kế sau đó yêu cầu mỗi nhốm thực hành lại bước 1. Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí Oo và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho coc tiêu đóng ở A và hai khe hỏi thẳng hàng. GV điều chỉnh lại thanh quay và mặt đĩa sau đó yêu cầu mỗi nhốm thực hành lại bước 2. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho các tiêu đóng ở B và hai khe hỏi thẳng hành GV điều chỉnh lại thanh quay và yêu cầu mỗi nhóm thực hành lại bước 3 Bước 4: Đọc số đo độ của góc BCA trên mặt đĩa . GV thực hành lại toàn bộ 4 đo góc BCA trên mặt đất GV yêu cầu HS thực hành lại các bước đã học, sau đó nhậnh xét. GV vẽ trên mặt đất 4 góc UOY có số đo khác nhau yêu cầu 4 nhóm đo lại các góc trên. GV đi kiểm tra từng nhóm . Nhận xét và đánh giá. Các nhóm theo dõi cách đo. Đáp: Đỉnh C Các nhóm thực hành lại bước 1. Các nhóm theo dõi bước 2. Các bước thực hành lại bước 2. Các nhóm theo dõi bước 3. Các nhóm theo dõi và htực hành lại bước 3 Các nhóm theo dõi Các nhóm theo dõi Mỗi nhóm nhận 1 góc và đo, sau đó báo cáo lại cho GV. HS mỗi nhóm luân phiên nhau thực hiện. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại bài và học thuộc 4 bước thực hành đo góc trên mặt đất bằng giác kế. Chuẩn bị trước bài “Đường tròn” DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 30 Tiết 25 § 8. ĐƯỜNG TRÒN I . Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính . 2/Kỹ năng:Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa. 3/Thái độ :Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa. - HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Hãy vẽ một đường tròn và cho biết tâm, bán kính theo cách em đã học ở tiểu học? Gọi HS khác nhận xét và cho điểm. O M KQMĐ: Đường tròn tâm O, bán kính OM = 1,5 cm Hoạt động 2: Đường tròn và hình tròn GV giữu xác định thêm các điểm A, B, C (không trùng với điểm M) (đã cho) trên đường tròn. GV yêu cầu 1 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng OA, OB, OC. Các đoạn thẳng trên là gì của đường tròn? Vậy đường tròn tâm O,bán kính R là gì? GV cgiới thiệu đ/n và kí hiệu: (O; R). Lấy điểm N nằm bên trong đường tròn

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6- HKII.doc