Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tiết 40 đến tiết 58

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập

N thành tập số nguyên -Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn

2-Kỹ năng :Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số

3-Thái độ : Rèn kỹ năng liên hệ giữa thực tế và toán học .

II-CHUẨN BỊ

1) Chuẩn bị của gio vin

+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ ( ?1 Hình 36,37 ).

+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,

2) Chuẩn bị của học sinh:

+ Ơn tập cc kiến thức: Cch biểu diễn số tự nhin tren tia số

+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nhp

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc57 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tiết 40 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4.11.2011 Ngày dạy: 7.11.2011 Tuần 12 –Tiết 40 Chương 2 : SỐ NGUYÊN LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên -Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn 2-Kỹ năng :Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 3-Thái độ : Rèn kỹ năng liên hệ giữa thực tế và toán học . II-CHUẨN BỊ 1) Chuẩn bị của giáo viên + Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ ( ?1 Hình 36,37 ). + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, 2) Chuẩn bị của học sinh: + Ơn tập các kiến thức: Cách biểu diễn số tự nhiên tren tia số + Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổ n định tổ chức (1 ph) 2-Bài mới Cho HS thực hiện tính 4 – 6 HS nêu không thực hiện được GV :Trong tập hợp các số tự nhiên , phép trừ này không thực hiện được .Trong chương này chúng ta sẽ được làm quen với một loại số mới ( số nguyên âm ) .Các số nguyên âm kết hợp với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà ở đó phép trừ luôn thực hiện được Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ HĐ1: Các ví dụ - Ghi các số –1 ; -2 ; -3 giới thiệu các đọc và cho HS biết đây là các số nguyên âm - Đưa tranh vẽ nhiệt kế như hình 31 SGK- Yêu cầu HS đọc các số ghi trên nhiệt kế - Vậy những số như thế nào gọi là những số nguyên âm ? -Treo bảng phụ thể hiện ?1 - Yêu cầu HS đọc và giải thích ý nghĩa của các số - Nhận xét , sửa chữa - Nước đang sôi có nhiệt đôï là bao nhiêu và viết như thế nào ? - Nước đá đang tan có nhiệt độ là bao nhiêu ? - Nhiệt độ 30 dưới 00 C được viết thế nào ? - Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 và cho biết người ta dùng số âm để biểu thị gì ? - Khi dùng số nguyên âm ta phải chú ý điều gì ? - Cho HS đọc ?2 , ?3 - Yêu cầu HS cho một số ví dụ dùng số nguyên âm để biểu thị - HS ghi nhận -Đọc các số ghi trên nhiệt kế - HS(TB_K) : Những số tự nhiên có dấu “- “ đằng trước gọi là những số nguyên âm -HS đọc và giải thích ý nghĩa của các số xác định -Các số tự nhiên chỉ nhiệt độ trên 00 C ; các số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới 00 C 1000 C 00 C -30 C -Trong ví dụ 2 số âm biểu thị độ cao dưới mặt nước biển , tiền nợ - Ta chú ý phải có dấu “ – “ đằng trước . - HS đọc ?2 , ?3 - HS lấy ví dụ 1-Các ví dụ Ví dụ : -Các số –1 ; -2 ; -3 ; …. gọi là số nguyên âm , đọc là trừ một , trừ hai , trừ ba -Dùng số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C , độ cao dưới mặt nước biển , tiền nợ 17’ HĐ2 : Trục số - Để biểu thị số tự nhiên người ta dùng gì ? - Vậy số âm như –1 ; -2 ; -3 ;….ta biểu thị như thế nào ? - Giới thiệu trục số , số âm biểu thị ở đâu ? biểu thị như thế nào ? - Giới thiệu cách biểu thị số nguyên trên trục số , điểm 0 là gốc , chiều từ gốc sang phải là chiều dương , chiều từ gốc sang trái là chiều âm -Vậy các điểm sau biểu diễn số nào ? - Giới thiệu trục số ở hình 33 - Quan sát nhiệt kế các em thấy người ta biểu thị các số dương và âm như thế nào ? - Giới thiệu chú ý hình 34 - Để biểu thị số tự nhiên người ta dùng tia số - HS lên bảng biểu thị -HS ghi nhận - HS quan sát trục số và xác định : A(-6) ; B (-2) ; C(1) ; D(5) - Chiều dương hướng lên - HS tiếp nhận 2-Trục số Biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi –1 ; -2 ; -3 ;…. gọi là trục số 5 ‘ HĐ3: Củng cố - Có nhận xét gì về số nguyên âm và số tự nhiên đã học ? - Nêu cách đọc và cách viết - Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? cho ví dụ . - Treo bảng phụ thể hiện trục số hình 36 , 37 - Gọi HS lên bảng biểu diễn các điểm -Số âm có dấu “–“ đằng trước - Khi đọc thêm chữ âm hay trừ ,viết có dấu “ – “ - Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi biểu thị nhiệt độ âm , số tiền nợ , độ cao dưới mực nước biển - Biểu diễn các số nguyên trên trục số Bài 4 tr 68 SGK a)Ghi điểm gốc 0 vào trục số b) Ghi các số nguyên âm nằm giữa các số –10 và –5 vào trục số 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 ph) - Nắm vững :-Số thế nào là số nguyên âm ? -Số nguyên âm biểu thị điều gì ? -Biểu diễn các số nguyên âm trên trục số như thế nào ? -BTVN : 1 , 2 , 3 , 5 tr 68 SGK ; 3 ,4 tr 54 SBT -Xem trước bài mới : Tập hợp các số nguyên IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6.11.2011 Ngày dạy: 9.11.2011 Tiết 41 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức :HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên dương , số 0 , số nguyên âm -Biết cách biểu diễn số nguyên a trên trục số -Biết được số đối của một số 2-Kỹ năng : Nhận biết số nguyên âm , dương ; số đối của một số và biểu diễn số nguyên a trên trục số 3-Thái độ : Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học . II-CHUẨN BỊ 1) Chuẩn bị của giáo viên + Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ (thể hiện ví dụ và ?2). + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh: + Ơn tập các kiến thức: Cách biểu diễn số tự nhiên tren tia số + Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổ n định tổ chức (1ph) 2-Kiểm tra bài cũ (5 ph) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS: ( Tb) 1 . Đọc các số sau và giải thích ý nghĩa : a, - 50C , 230C b, Thềm lục địa Việt Nam cao -75m 2 . Vẽ trục số và cho biết : - Những điểm cách O 2 đơn vị - Những điểm nằm giữa 2 và -2 . 1. a) - 50C có nghĩa là nhiệt độ 50 dưới 0 0 C,……… 2 0 1 1 -3 b) Cao -75m có nghĩa là thấp hơn mực nước biển 75m 2. - Các điểm 2 và -2 - Các điểm -1,0,1 4đ 6đ - Nhận xét : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3-Bài mới Trên trục số nêu những số tự nhiên và những số nguyên âm .Các số trên trục số gọi là các số nguyên .Vậy tập hợp các số nguyên là tập hợp như thế nào ? gồm những phần tử nào ? ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ HĐ1: Số nguyên - Qua bài kiểm tra hãy cho biết +Tập hợp số nguyên gồm những phần tử nào ? Viết tập hợp đó (Nếu HS không trả lời được,Hướng dẫn HS quan sát trục số) - Số tự nhiên gồm số 0 và các số nguyên dương - Các số nguyên dương là các số như thế nào ? - Số 0 thuộc số nguyên âm hay số nguyên dương? - Giới thiệu tập Z = {………….} - Giới thiệu điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a - Hãy đọc các điểm C, D, E trong ?1 - Các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tập hợp N và tập Z ? - Treo bảng phụ thể hiện ví dụ ở SGK -Gọi 2 HS đọc ví dụ - Số nguyên được sử dụng để biểu thị các đại lượng như thế nào ? - Treo bảng phụ thể hiện ?2 + Yêu cầu HS thảo luận nhóm + Tổng kết hoạt động nhóm , nhận xét , sửa chữa -Cho HS trả lời ?3 - HS thảo luận nhóm nhỏ và trình bày câu trả lời (Có thể HS trả lời : Tập hợp số nguyên gồm những phần tử là số nguyên âm và số tự nhiên) -HS (TB_K) Các số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0 - HS (TB_K) : Số 0 không là số nguyên âm cũng không số nguyên dương C(4) ; D(-1) ; E(-4) NÌ Z - Đọc ví dụ SGK - Số nguyên được sử dụng để biểu thị các đại lượng hai hướng ngược nhau - Thảo luận nhóm xác định Cách 1 m Cách 1 m HS (TB_Y) :trong cả hai trường hợp chú ốc sên đều cách điểm A 1 m - Nếu chọn A làm gốc thì Cách 1 m Cách -1 m 1-Số nguyên -Số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0 -Tập hợp các số nguyên gồm : các số nguyên âm , số 0 , các số nguyên dương - Tập hợp các số nguyên ký hiệu là Z Z = {…;-3;-2;-1;0;1;2;…} Chú ý -Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương -Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a Nhận xét Số nguyên được sử dụng để biểu thị các đại lượng hai hướng ngược nhau 10’ HĐ2 : Số đối - Đưa hình vẽ trục số cho HS quan sát. - Hãy nêu ví dụ về ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0. - Ta nói 1 và-1 ,2 và -2 …là các số đối nhau . -Vậy các số đối nhau có đặc điểm gì ? - Cho HS ghi ví dụ - Phân tích để học sinh dễ nhớ : hai số đối nhau thì giống nhau về phần số nhưng ngược nhau về phần dấu . - Cho HS làm bài ?4 - Tìm số đối của mỗi số sau 7;-3; 0 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3. -Cách đều điểm 0 và nằm ở 2 phía của điểm 0 . HS:ghi nhớ đặc điểm này Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3 Số đối của 0 là 0 2-Số đối Hai số đối nhau là hai số cách đều điểm 0 trên trục số Ví dụ : 7 có số đối là –7 -3 có số đối là 3 7’ HĐ3:Củng cố - Hệ thống hoá kiến thức -Cho HS làm bài tập 6 tr 70 SGK Đọc và cho biết điều đó có đúng hay không ? Nếu sai hãy sửa lại - Cho HS làm bài 9 tr 71 SGK Tìm số đối của 2 ; -6 ;-1 ; 5 ; -18 Số nào là số đối của số tự nhiên a ? Số nào là số đối của số tự nhiên (a + 1) ? HS(TB) xác định : -4ỴN ; -1ỴN là sai cần sửa lại -4ỴZ ; -1ỴZ - HS ( Y) xác định các số đối lần lượt là –2 ; 6 ; 1 ; -5 ; 18 - HS(K_G) : Số đối của số tự nhiên a là số –a . HS(K_G): Số đối của số tự nhiên (a+1) là số –(a+1) Bài 6 tr 70 SGK Giải -4ỴN ; -1ỴN là sai cần sửa lại -4ỴZ ; -1ỴZ Bài 9 tr 71 SGK Giải Các số đối của 2 ; -6 ;-1 ; 5 ; -18 lần lượt là –2 ; 6 ; 1 ; -5 ; 18 4-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 ph) -Học bài -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN :7 , 8 , 10 tr 70 , 71 SGK ; 9 , 12 , 15 , 16 , SBT -Xem trước bài mới :Thứ tự trong tập hợp các số nguyên IV_RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………… ………… ………… ………… Ngày soạn : 11.11.2011 Ngày dạy:14.11.2011 Tuần 13 - Tiết:42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : Biết so sánh hai số nguyên,tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thành thạo , tính chính xác khi áp dụng quy tắc 3) Thái độ: GD thái độ tích cực trong học tập . II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. (?1,?2, chú y bài 11, bài 12) - Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh :Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời điểm 1. Tập hợp Z các số nguyên gồm những số nào? 2. Tìm số đối của các số sau : -2 , 4 Biểu diễn các số đó trên trục số đã vẽ sẵn 3. So sánh số 2 và số 4 , nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số . 1. Gồm số nguyên âm ,số 0 và số nguyên dương . Z = {…;-3;-2;-1;0;1;2;3;…..} 2. Số đối của -2 là 2 , của 4 là -4 . 0 2 4 -2 -4 3. 2 < 4 Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4 . 2đ 2đ 3đ 1đ 2đ - Gọi HS nhận xét , bổ sung – GV nhận xét , bổ sung, đánh giá. 3. Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) : Ta đã biết so sánh 2 số tự nhiên trên tia số . Vậy so sánh 2 số nguyên như thế nào ? Trong 2 số 2 và -4 số nào lớn hơn ? Để rõ ta tìm hiểu bài : Thứ tự trên tập hợp số nguyên - Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 14’ HĐ1.So sánh hai số nguyên : -Trên tia số điểm 3 hay điểm 5 nằm bên trái nhỉ? số 3 hay số 5 nhỏ hơn? - Trong hai điểm trên tia số,điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn . - Giới thiệu trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là : a a. - Vậy để so sánh hai số nguyên ta làm như thế nào ? - Cho HS làm bài ?1 - Cho HS quan sát trục số nằm ngang và điền các từ hoặc các dấu “” vào chỗ trống . -Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. - Giới thiệu số liền sau, liền trước của số nguyên a . - Gọi 2HS đọc chú ý - Số liền trước của 0 là số nào ? - Số liền sau của số 0 là số nào ? - Số -4 có phải là số liền sau của -6 không ? vì sao? - Cho HS làm bài ?2 ( bảng phụ ) - Qua kết quả của bài ?2 em có nhận xét gì về các số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương ? - Chốt nhận xét và cho HS ghi vở. - Số nào lớn hơn -10 ø ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 12 (hình thức khăn phủ bàn –thời gian 4ph ) Nhóm 1,2,3 làm 12a Nhóm 4,5,6 làm 12b - Nhận xét bài làm của các nhóm - Số nguyên a < b khi nào? - Trên tia số điểm 3 nằm bên trái điểm 5 .nên 3 < 5 - Chú ý lắng nghe - Trong hai điểm trên trục số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn - HS thảo luận nhóm nhỏ 1 phút sau đó xung phong đứng tại chỗ trả lời a) -5 -3 c) -2 < 0 2HS : Đứng tại chỗ đọc - HS1: đọc chú ý - HS2 : -1 - HS3: 1 - HS4:Không, vì liền sau của -6 là -5 - HS5 lên bảng điền dấu vào giữa 2 số. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . - HS6 : -9,-8,-7,-6 ,…. - Các thành viên làm trên giấy nháp sau đó nhóm trưởng tổng hợp ghi bảng nhóm . a, -17 <-2<0<1<2<5 b,2001>15>7>0>-8>-101 - Khi số nguyên a nằm bên trái số nguyên b trên trục so 1. So sánh hai số nguyên : Khi biểu diễn điểm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Chú ý : (SGK) Nhận xét : - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . Bài 11sgk a/ -17 ,-2 ;0 ;1 ;2 ;5 b/2001 ;15; 7 ;0 ;-8 ;-101 20’ Hoạt đông2 :Luyện tập –củng cố: - Đưa dề bài1 trên bảng phụ . Bài 1: Số a <b nếu : A.§iĨm a n»m bªn ph¶i ®iĨm b B. §iĨm a n»m bªn tr¸i ®iĨm b. C. §iĨm b n»m bªn tr¸i ®iĨm 0 cßn ®iĨm a ë bªn ph¶i ®iĨm 0. D.C¶ 3 c©u trªn ®Ịu sai. Hãy chọn câu đúng Bài2 ( Bài 11 SGK) : - Cho HS điền các dấu > ; = ; < vào ô trống. Bài3 ( Bài 13 SGK ). Tìm x Z biết a/ -5 < x < 0 b/ -3 < x < 3 - Theo đề bài x là những số nào? - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .Bài 5 ( Bài 22 SGK) . -Treo bảng phụ nêu đề bài 22 SGK - Gọi HS lên bảng thực hiện - Nhận xét , bổ sung - Số liền sau hơn số liền trước mấy đơn vị ?Nếu có số nguyên a thì số liền sau của số nguyên a là số nào , số liền trước của số a là số nào ? Bài 6 (Bài 18 SGK) : - Vẽ trục số và cho HS nhận xét biết số nguyên a nằm ở đâu - Tương tự cho HS đứng tại chỗ trả lời ba câu b ; c ; d - Gọi 1 vài HS nhận xét -1HS: lên bảng điền vào ô vuông -HS : Khác nhận xét -HS1 lên bảng thực hiện câu a -HS2 lên bảng thực hiện câu b - Một HS lên bảng thực hiên ,cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét , bổ sung - HS trả lời : 1 đơn vị ; a+1 ; a-1 2) Luyện tập Bài 1 B. §iĨm a n»m bªn tr¸i ®iĨm b. (đúng ) Bài2 ( Bài 11 SGK) : 3 -5 4 > -6 ; 10 > -10 Bài3 ( Bài 13 SGK ). a/ -5< x < 0 Ta có : x{-4;-3;-2;-1} b/ -3 < x < 0 Ta có : x{-2;-1;0;1;2} Bài 5 ( Bài 22 SGK) 3 ; -7 ; 1 ; 0 -5 ; -1 ; 0 ; -26 a = 0 Bài 6 (Bài 18 SGK) a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 (a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là : 0 ; 1 ; 2 c) Số nguyên c không chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 d) Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 ( d < -5 < 0) 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :2ph -Nắm vững :thứ tự của số nguyên a - BTVN :Làm các bài 15,16,17,18 và bài tập 19;20;21 SBT/57 .IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG : Ngày soạn : 11.11.2011 Ngày dạy: 14.11.2011 Tiết:43- THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (T2) TRẢ BÀI KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : - Củng cố cho HS cách nhận biết và đọc đúng các số nguyên, tập hợp các số nguyên, thứ tự của các số nguyên, số đối của số nguyên 2) Kĩ năng: - Biết so sánh hai số nguyên, biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3) Thái độ:- Rèn luỵên tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc . II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: -Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. (b1: ?3 –b2:?4 -b3: bài tập 3 ) -Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh :Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2) Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS1: -Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào ? :- Vẽ trục số và vẽ 2 cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 Tìm số đối của các số: 7, 3 , 0, -20 - Số nguyên dương ,số nguyên âm và số 0 0 2 4 -2 -4 -7 ;-3 ; 0 ;20 4đ 3đ 3đ -Trả bài kiểm tra 1 tiết: ( 5ph) + Nêu thống kê tổng số bài đạt điểm trung bình , khá, giỏi, yếu , kém của lớp + Nêu lỗi ,sai sĩt đa số học sinh mắc phải , sửa chữa , hướng khắc phục 3. Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) : Với những số nhỏ ta có thể dùng trục số để so sánh, nhưng với những số lớn hơn chẳng hạng -2002 và -2004 ta so sánh như thế nào ? Liệu có cách nào khác để so sánh 2 số nguyên hay không ? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong tiết học hôm nay . -Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHØ NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : 0 1 2 3 4 -1 -2 -3 -4 3đơn vị 3đơn vị - Dùng trục số ở phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS: -Tìm khoảng cách từ điểm -3 và điểm 3 đến điểm 0 ? - Cho HS làm bài ?3 ( đưa đề lên bảng phụ ) - Khoảng cách từ điểm -3 đến 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của -3 . - Vậy GTTĐ của 1 số nguyên a là gì ? - Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a . - Cho ví dụ . - Dựa vào ví dụ GV cho HS làm bài ?4 ( ghi đề lên bảng ) - Qua kết quả ?4 em hãy rút ra kết luận về: + Giá trị tuyệt đối của số 0 ? +Giá trị tuyệt đối của số dương ? +Giá trị tuyệt đối của số âm ? +Giá trị tuyệt đối của 2 số đối nhau ? -Yêu cầu 1 HS đọc lại nhận xét . -GV: nhấn mạnh : giá trị tuyệt đối của một số bất kì luôn là một số dương . - Đưa đề bài trên bảng phụ : Câu nào sau đây sai ? a. |3| = |-3| b. |-542| < 1 b. |-542| < 1 c. |-15| > |14| d. |-5| > 0 - Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ; điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị HS1 đứng tại chỗ trả lời -Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần. - Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số -HS2 :lên bảng thực hiện -Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0 - Giá trị tuyệt đối của số dương là chính nó . -Giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của số đó . -Giá trị tuyệt đối của 2số đối nhau thì bằng nhau. - Đứng tại chỗ trả lời a/ Đ b/ S c/ Đ d/ Đ 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của “a” Ví dụ : |-3| = 3 |3| = 3 |0| = 0 |-101| = 101 Nhận xét (SGK) = 206 18’ Hoạt động 2: luyện tập : Bài 1 ( Bài 15 SGK) : - Yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng phụ - Hướng dẫn : Tìm |3| và |5| rồi so sánh Bài 2 (Bài 20 SGK ): - Cho HS làm bài tập 20 theo nhóm (hình thức khăng phủ bàn –thời gian 5ph) - Lưu ý : Thực chất đó là các phép toán trong tập hợp N Bài 3. Tìm số a biết : a) |a|=1999 b) |a| =-2002 c) |a| = 0 d) 2.|a| = 10 1 HS: thực hiện - Hoạt động nhĩm: Các thành viên thực hiện trên giấy ,sau đó nhóm trưởng tổng hợp trên bảng nhóm 2- Luyện tập Bài 1 ( Bài 15 SGK) : |3| < |5| ; | -3| < | -5| -1 < 0 ; |2| = |-2| Bài 2 (Bài 20 SGK ): a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21 c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 d) |153| + | -53| = 153 + 53 Bài 3. a/ a=1999 hoặc -1999 b/ không có c/ a = 0 d/ 2.|a| = 10 suy ra .|a| =5 suy ra a = 5hoặc -5 4- Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph) - N¾m v÷ng c¸ch so s¸nh hai sè nguyªn vµ kh¸i niƯm gi¸ trÞ tuyƯt ®èi cđa mét sè nguyªn. -Häc thuéc c¸c nhËn xÐt trong SGK -Lµm bµi tËp 13,14,15 SGK-73 Tự giải lại các bài tập đã giải .. Bài toán : Cho A = {5;-3;7;-5} a, Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng . b, Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng . IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :13.11.2011 Ngày dạy: 16.11.2011 Tiết:44- CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức :Nắm được qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ; hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều nghịch nhau của một đại lượng 2) Kĩ năng: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu 3) Thái độ -Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ (b1:Bài 1 ;b2: Bài 2 ) -Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh : - Ơn tập kiến thức : so s¸nh hai sè nguyªn vµ kh¸i niƯm gi¸ trÞ tuyƯt ®èi cđa mét sè nguyªn - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 7ph Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Biểu điểm 1 . Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số ? Aùp dụng , so sánh : -3 và 0 ; 3 và 0 ; -3 và -5 ; 5 và -7 2. Tính giá trị của biểu thức : |-8| + |-4| 1. Trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b thì số a<b . -3 0 ; -3>-5 ; 5>-7 2. |-8| + |-4| = 8 + 4 =12 2đ 4đ 4đ Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Giảng bài mới : -

File đính kèm:

  • docsố hoc6 t40 -58.Doc
Giáo án liên quan