Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tuần 1 đến tuần 7

I) MỤC TIÊU :

Qua bài này học sinh cần :

- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .

II) CHUẨN BỊ:

Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)

 

doc87 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 1 Ngày soạn : ...../09/2007 Tên bài giảng : chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ . Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp . II) Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK) III) Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : HS quan sát hình vẽ, dựa vào thực tế tự tìm được các ví dụ về tập hợp. GV cho HS quan sát hình 1 ( SGK) hãy kể tên các đồ vật có trên bàn ? Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 ? GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK. HS cho vài ví dụ về tập hợp . 1- Các ví dụ: Tập hợp các đồ vật trên bàn học . Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 4 . Tập hợp các học sinh lớp 6A ... Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4. - GV giới thiệu phân tử của tập hợp . - Các em có nhận xét gì về cách viết tập hợp A? ( HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? ) Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ? HS viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c ? 2- Cách viết , các ký hiệu tập hợp Dùng chữ cái in hoa A,B,C,... để đặt tên cho các tập hợp . Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A = hoặc A = ... Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A. - Tập hợp B các chữ cái a,b,c B = hoặc B = ... * Chú ý: SGK Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp . GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . : thuộc ; : không thuộc Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống. 3 A ;7 A ; A a B ; 1 B ; B HS làm bài tập ?1 ; ?2 . Gv gọi 2 em HS lên bảng làm , sau đó yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn. Ta còn có cách viết tập hợp M khác không ? 3 ẻ A, 7 ẽ A Bài ?1: D = hoặc D = Bài ?2: M = Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử . GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B . * Kết luận : SGK * Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven: A B Hoạt động 7 : Củng cố - Luyện tập: - HS làm bài tập 1( SGK), sau ít phút GV chỉ định 1 em HS lên bảng trình bày. Các em HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Hs làm tiếp bài tập 3(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả. - GV treo bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 (SGK) yêu cầu HS làm bài tập 4(SGK). Bài 1(SGK): hoặc Bài 3( SGK): Bài 4(SGK): Hướng dẫn học ở nhà: - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm các bài tập 2,5(SGK) và các bài tập 6,7,8 sách bài tập toán 6 tập 1. Tiết thứ : 2 Ngày soạn :....../09/2007 Tên bài giảng : Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên . I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N . Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên . Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu . II) Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . áp dụng : Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON SONG . Viết tập hợp N các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N . Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : HS phân biệt hai tập hơp N và N* GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên N. HS điền vào ô trống: 5 N; N ,0 N GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn . HS biễu diễn điểm 3, 4 ,5 rên tia số . GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N* . HS phân biệt hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách . HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* 1- Tập hợp N và tập hợp N*. - Tập hợp số tự nhiên ký hiệu là N. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } 0 1 2 3 4 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác o ký hiệu là N* N* = Hoạt động 4 : HS rút ra thứ tự trong tập hợp N So sánh 5 và 7 và biểu diễn chúng trên tia số? Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm 5 và 7 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận. GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên HS làm tại lớp bài tập 6(SGK). Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Có số tự nhiên lớn nhất không? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. ( SGK) Hoạt động 5 : Củng cố- luyện tập HS làm bài tập ?. GV chỉ định HS đọc kết quả. Cả lớp làm bài tập số 8(SGK) . Bài tập 8(SGK): hoặc 0 1 2 3 4 5 Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 . Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10 HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT . Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên . Tiết thứ : 3 Ngày soạn :....../09/2007 Tên bài giảng : Đ3 . ghi số tự nhiên I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu thế nào hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí Biết đọc và viết số La mã không quá 30 . HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II) Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các số la mã từ 1 đến 30 III) Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N* Câu hỏi 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số . Câu hỏi 3 : Cho biết câu sau đây đúng hay sai ? các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp . a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Phân biệt số và chữ số HS đọc vài tự nhiên bất kỳ và yêu cầu HS cho biết mỗi số đã cho só bao nhiêu chữ số và để ghi số tự nhiên người ta đã dùng những chữ số nào?. HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3,5 chữ số và đọc . Để ghi hoặc đọc các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên người ta thường làm thế nào? Cho số 2574 hãy cho biết: +) Số chữ số . +) Số chục , chữ số hàng chục . +) Số trăm, chữ số hàng trăm . HS làm bài tập số 11 để củng cố 1- Số và chữ số. Ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số . * Chú ý : SGK Hoạt động 4 : Hệ thập phân Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân . Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ? HS làm bài tập ?(SGK) Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. 222= 200+20+2 Hoạt động 5 : HS tìm hiểu về cách ghí số la mã Hs đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ. Để viết 12 số đó người ta đã sử dụng những chữ số nào? GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân GV treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 . HS làm bài tập 15 SGK 3- Cách ghi số La mã Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân). ở số La mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị bằng nhau. Hoạt động 6 : Củng cố HS làm các bài tập 13(SGK) . GV chỉ định HS đọc kết quả các bạn HS khác nhận xét bài làm của bạn. Bài 13 (SGK): a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000. b) Số tựnhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1234. - HS làm tiếp bài tập số 14(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả. Bài tập 14(SGK): Dùng 3 chữ số 0,1,2 ta lập được các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau là: 102,120,210 và 201. - HS làm tiếp bài tập 15b (SGK). GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài 15 câu b và c. Bài tập 15(SGK): b) Viết các số sau bằng số La mã. 17 25 XVII XXV c) VI - V = I Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... . Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 23đến 28 SBT Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con Tiết thứ : 4 Ngày soạn :....../09/2007 Tên bài giảng : Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è II) Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ câu hỏi 2 phần kiểm tra bài cũ III) Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số (a0) trong hệ thập phân . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số . Câu hỏi 2 : Điền vào bảng sau : Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Chữ số hàng đơn vị 5678 34 2 5 407 1 Câu hỏi 3 : Viết các số La mã có giá trị bằng 21,14 . So với cách viết số La mã số tự nhiên có ưu điểm gì? * Dạy học bài mới: Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Hs tìm hiểu về số phần tử của một tập hợp . - GV đưa ra các tập hợp trong SGK. Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? Từ đó em rút ra kết luận gì về số phần tử của một tập hợp? HS làm các bài tập ?1, ?2 . Có số tự nhiên x nào mà x+ 5 = 2 không?Vì sao? GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ . HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố 1- Số phần tử của một tập hợp. - Một tập hợp có thể có một, hai, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào . * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ặ Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x+5 = 2 là tập hợp rỗng. Hoạt động 4 : Xây dựng khái niệm tập hợp con. a . x. .y b. y . GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau : F E Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F . Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F ? GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như cách đọc . HS làm bài tập ?3 SGK GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu . 2- Tập hợp con Ví dụ : E = {x , y} F = {a , b , x , y } Ta viết E è F đọc là E là tập hợp con của tập hợp F hay E được chứa trong F hay F chứa E. Nếu A è B và B è A thì A = B Hoạt động 5 : Củng cố HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp Hoạt động 6 : Dặn dò HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài) Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập Tiết sau : Luyện tập . Tiết thứ : 5 Tuần :2 Ngày soạn :....../09/2007 Tên bài giảng : luyện tập I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào đó, tính số phần tử của một tập hợp, rèn kỹ năng sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è, ẫ , kỹ năng so sánh các số tự nhiên . Rèn tính chính xác , tư duy sáng tạo . II)Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự nhiên khác 0 có một chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng ký hiệu để viết . Câu hỏi 2 : Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau : C = { xẻ N | 8 Ê x Ê20 } ; D = { xẻ N* | 7 < x <21 } Xét xem số phần tử của mỗi tập hợp và mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính số phần tử của một tập hợp Bài tập 21 : GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp A là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ? Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của tập hợp B như thế nào ? Bài tập 23 : GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp C là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ? HS trả lời số phần tử của tập hợp D và E Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ số Bài tập 21 : Tập B có 90 phần tử . HS ghi ý tổng quát vào vở học . Bài tập 23 : Tập D có 40 phần tử . Tập E có 33 phần tử . HS ghi ý tổng quát vào vở học . Hoạt động 4 : Viết tập hợp và xét mối quan hệ giữa các tập hợp Bài tập 22 : GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính chất của hai số chẵn (lẻ) liên tiếp . HS viết các tập hợp C, L, A, B trong bài tập trên bảng con . GV theo dõi để nhận xét . Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng định tính đúng đắn của công thức tính số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn, lẻ . Bài tâp 24 : Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử của các tập hợp A, B, N* . Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm câu hỏi : trong các tập hợp trên có tập hợp nào là tập con của tập còn lại không ? Bài tập 22 : C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 } D = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 } A = { 18 ; 20 ; 22 } B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31} Bài tâp 24 : A è N ; B è N ; N* è N Hoạt động 5 : Dặn dò Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15 bằng cách so sánh tất cả các diện tích của 10 nước và sắp xếp tên nước theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) của diện tích để thuận tiện khi viết các tập hợp A và B . Hoàn thiện các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài học sau : Phép cộng và phép nhân Tiết thứ : 6 Tuần :2 Ngày soạn :..../ 9/ 2007 Tên bài giảng : Đ 5 . Phép cộng và phép nhân Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó . Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và sáng tạo để giải toán . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các tính chất của phép nhân và cộng số tự nhiên được che bớt phần nội dung . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất cả 263 trang . Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu tờ . Câu hỏi 2 : Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều rộng là 25m . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tổng và tích của hai số tự nhiên Hãy nêu các phép tính mà em đẳ dụng để làm bài kiểm tra số 2 . Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa số, tích trong các phép tính đó . HS làm bài tập ?1 , ?2 SGK GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2 Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên luôn có kết quả là số tự nhiên . Chú ý cách ghi phép nhân : SGK Hoạt động 4 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính chất của hai phép toán cộng và nhân để yêu cầu HS phát biểu và ghi tổng quát . HS làm bài tập ?3 theo nhóm . trao đổi kết quả để chấm chéo . GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo cách làm . SGK Hoạt động 5 : Củng cố Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau . HS giải bái tập 26,27 tại lớp . Hoạt động 6 : Dặn dò HS học bài theo SGK HS làm các bài tập 28 đến 40 để các tiết sau Luyện tập ( chia làm 2 tiết ) Tiết thứ :7&8 Tuần :3 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán nhanh , toán nhẩm một cách hợp lý . Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tính nhanh : A = 81 + 243 + 19 B = 5.25.2.16.4 C = 168 + 79 + 132 D = 32.47 + 53.32 Câu hỏi 2 : Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau : A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính nhanh (tiết 7 gồm các bài 31, 32, 33 ; tiết 8 gồm các bài 35, 36, 37, 39 ,40) Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc điểm gì ? Bài tập 31 : GV hướng dẫn HS tìm được các số hạng có tổng tròn trăm, tròn chục và thực hiện áp dụng tính giao hoán, kết hợp . Bài tập 32 : GV hướng dẫn HS một ví dụ . HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn ... Bài tập 33 : HS hãy tìm quy luật của dãy số . Có thể GV hỏi thêm rằng số 144, 199 , 233 số nào thuộc dãy số trên ? Bài tập 35 : HS hãy dự đoán các tích nào bằng nhau ? thử dùng các tính chất để kiểm tra . Bài tập 36 : GV hướng dẫn học sinh lưọi dụng đặc điểm tròn trăm, tròn chục để áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh . Bài tập 37 : GV giới thiệu thêm tính chất a.(b-c) = ab - ac để vận dụng tính nhẩm . Bài tập 31 : Kết quả A = 600 ; B = 940 ; C = 275 Bài tập 32 : Kết quả : A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041 . B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 235 Bài tập 33 : 1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;... Bài tập 35 : 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 4.18 = 8.2.9 Bài tập 36 : HS tự giải . Bài tập 37 : A = 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 Hoạt động 4 : Cộng và nhân bằng máy tính điện tử (tiết 7:bài 34 ; tiết 8 :bài 38) Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ lược cấu tạo của từng loại máy , cách mở tắt máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng để thực hiện các phép toán cộng và nhân, đặc biệt hướng dẫn HS sửa các số đã lỡ nhập sai mà không cần xoá tất cả các số hạng hay thừa số đã nhập trước đó . Hoạt động này gồm có các bài tập 34, 38 SGK Hoạt động 5 : Các bài toán khác Bài tập 39 : HS dùng máy tính để thực hiện phép tính nhân 142 857 lần lượt với 2,3,4,5,6 đẻ nhận xét các két quả qua gợi ý của GV trong mỗi tích có mấy chữ số, gồm những chữ số nào , thứ tự các chữ số đó ? Bài tập 40 : Viết có phải là phép nhân không? nó là gì ? Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ? hai chữ số c,d là những chữ số nào . Bài tập 39 : Các tích đều có 6 chữ số 2,8,5,7,1,4 (giống các chữ số của số bị nhân) tuy vị trí các chữ số này khác nhau . Bài tập 40 : Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết năm 1428 Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Dùng MTĐT để kiểm tra lại các bài tập tính nhanh . Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia" Tiết thứ : 9 Tuần :3 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ6 . phép trừ và phép chia Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ? Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư . Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tìm xN biết: a/ 6 : x = 2 c/ 12(x - 2) = 0 b/ 16 . x - 2 = 32 d/ 0 : x = 0 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Phép trừ hai số tự nhiên GV chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực khác nhau để hs thấy có thể tìm hiêụ của 2 số nhờ tia số. Có tồn tại xN để 3 + x = 7 không ? Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3? GV giới thiệu phép trừ Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống. Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6 không đượcíđiều kiện để tồn tại phép trừ trong N là vì sao ? - Với a, b N, nếu có x N sao cho b + x = a. Ta có phép trừ a - b = x x a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu Ví dụ : 2 + x = 5 x = 3 hay 5 - 3 = 2 Chú ý : a/ a - a = 0 b/ a - 0 = c/ a - b thực hiện được khi ab (a,bN) Hoạt động 4 : Phép chia hết và phép chia có dư Không có phép chia 7 cho 3. Phép chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép chia có dư ? (dư0) . Có xN để 3 . x = 6 không ? (x = 2 hay 6 : 3 = 2) .Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết . Thế nào là phép chia hết? Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị số chia ? aN (a0) thì 0 : a = 0 . HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 . GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia này . Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép chia hết hay phép chia có dư . GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và phải lớn hơn số dư . HS làm bài tập ?3 SGK *Với a,bN , b0, nếu có xN sao cho b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b ký hiệu a : b = x - a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương Ví dụ: 3 . x = 12 x = 4 hay 12 : 3 = 4 Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống a/ 0 : a = 0 (a0) b/ a : a = 1 (a0) c/ a : 1 = a * Với a,bN , b0 ta luôn có 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 r <b) Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết . Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư Hoạt động 5 : Củng cố HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ , khi nào ta có phép chia hết . HS làm bài 44 (a, g, e), 43 Hoạt động 6 :Dặn dò HS lập bảng tóm tắt như SGK . HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK Tiết sau Luyện tập . Tiết thứ : 10 Tuần :4 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập 1 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán . Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tìm xN biết: a/ 7x - 8 = 713 b/ 1428 : x = 14 Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát Câu hỏi 2 : Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát . áp dụng : với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư , tìm a biết: b = 14; q = 25; r = 10 ; tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự nhiên Bài tập 42, 43 : HS nhận xét và trả lời từng câu hỏi . Muốn tính khối lượng quả bí ta làm như thế nào ? Bài tập 46 : HS giải thích vì sao trong phép chia cho 2 số dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không?ítừ đó tổng quát cho số dư r trong phép chia a cho b . GV giải thích công thức 2k; 2k + 1 HS hình thành công thức tổng quát áp dụng khi chia hết cho 3; không chia hết cho 3. Bài tập 42,43: HS trả lời kết quả bằng miệng . Bài tập 46 : a/ HS trả lời và giải thích số dư trong phép chia cho 3 là: 0; 2;

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 Chuong I.doc
Giáo án liên quan