Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I. Mục tiêu

• HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

• HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

• Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

• GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ.

- Phấn màu.

• HS: Bút, giấy trong.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2008 Ngày dạy: 18/10/2008 Tiết 22. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Mục tiêu HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ. - Phấn màu. HS: Bút, giấy trong. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) Gọi HS lên bảng chữa BT 128 ( Sách bài tập) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 thì dư 4. GV: Xét hai số a = 378 b = 5124 + Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? + Tìm tổng các chữ số của a, b + Xét xem hiệu của tổng và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó? Em dựa trên cơ sở nào để giải thích? GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. nhận xét mở đầu (5 ph) - Mọi số điều được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với nột số chia hết cho 9. Ví dụ: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7(9 +1 ) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số ) Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3 + 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7. 9) - GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253. HS đọc nhận xét SGK (39) 253 = 2. 100 + 5. 10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 +1) + 3 = 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5+ 3 = (2.99 + 5.9)+ (2+ 5+ 3) = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ cố) 2. dấu hiệu chia hết cho 9 (11 ph) Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9? - Từ đó đi đến kết luận. - Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2. 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) - GV đưa kết luận chung và đưa lên máy chiếu dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK). n có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Củng cố: cả lớp làm bài ?1 Yêu cầu giải thích ? - GV dựa vào kết quả ?1 6354 Hãy tìm thêm 1 vài số cũng Từ: 6+ 3+ 5 + 4 =18 = 4+ 7 = 7 = 7 = 7 + 4 = 2+ 2+ 5+ 9 =... để tìm số . Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9. - HS phát biểu kết luận (SGK) Số hạng 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia - HS phát biểu kết luận (SGK) ?1 621 vì 6 + 2 + 1 = 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 6 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 HS : 477 774 2259 ... 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ph) - GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đếm KH1 và KL2 - GV cho hai dãy HS xét 2 ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu (một dãy làm một câu sau đó kiểm tra trên giấy trong – trên bảng chỉ ghi kết quả cuối) - Giải thích tại sao một số chia hếy cho 9 thì chia hết cho 3? Ví dụ 1: 2031 = (2+ 0 + 3+ 1)+ (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) Vậy 2031 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 Kết luận 1 ví dụ 2: 3415 = (3+ 4+ 1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 +( Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3 Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3 Kết luận 2 - HS nêu 1 vài giá trị và đi đến lời giải hoàn chỉnh (12 + 1 + *) Vì 12 nên (12 + 1 + *) 4. củng cố (10 ph) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác vối dáu hiệu chia hết cho 2, cho 5? ( Câu này GV hỏi, HS trả lời miệng ) Bài tập 101 trang 41 SGK GV đưa bài tập lên bảng phụ với yêu cầu: Điền vào dấu ... để được câu đúng và đầy đủ: Các số có... chia hết cho 9 thì ... và chỉ những số ấy mới chia hết cho 9 . Các số chia hết cho 9 thì .... cho 3. Các số chia hết cho 3 thì... cho 9 Các số có ... chia hết cho 3 thì ... và ... chia hết cho 3. Bài tập 102 SGK Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra và chấm điểm HS Bài 104 SGK GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thoả mãn yêu cầu. Tổ nào điền nhanh và đúng được khen thưởng (không cần trình bày lời giải). Dấu hiệu phụ thuộc chữ số tận cùng. Dấu hiệu phụ thuộc vào tổng các chữ số Số là: 1347, 6534,93258 Số là 6534, 93258 Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. HS làm A = B = B A a) b) c) d) 9810 4. Hướng dẫn về nhà (1 ph) Hoàn chỉnh lời giải bài: 104 (SGK) 103, 105 (SGK). Sách bài tập 137, 138.

File đính kèm:

  • doctiet 22.doc
Giáo án liên quan