Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II

I. MỤC TIÊU

Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân hai số nguyên, nâng lên luỹ thừa, quy tắc chuyển về vận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng vào việc giải các bài toán: thực hiện phép tính, giải bài toán tìm x và các bài toán đố

Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày lời giải

II.CHUẨN BỊ

GV bảng phụ ghi các bài 112, 113, 121 (SGK)

HS Ôn tập theo hướng dẫn của GV ở cuối tiết trước

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23-01-2008 Ngày dạy: Tiết 67:Ôn tập chương II I. Mục tiêu Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân hai số nguyên, nâng lên luỹ thừa, quy tắc chuyển về vận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng vào việc giải các bài toán: thực hiện phép tính, giải bài toán tìm x và các bài toán đố Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày lời giải II.Chuẩn bị GV bảng phụ ghi các bài 112, 113, 121 (SGK) HS Ôn tập theo hướng dẫn của GV ở cuối tiết trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Kiểm tra quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc HS 1 thực hiện các phép tính và phát biểu lý thuyết 1, Tính các tổng sau: a, [(-8)+(-7)]+(-10) ĐS: a, = -25 b, 555-(-333)-100-80 b, = 708 HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên, nêu các tính chất và quy tắc mà em đã sử dụng để làm bài 2, Tính các tổng sau HS 2: Thực hiện các phép tính và phát biểu lý thuyết c, (-229)+(-219)-401+12 ĐS c, = -379 d, 300-(-200)-(-120)+18 d, = 638 HS3: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 3: Thực hiện phép tính (15 phút) Làm bài 116: Tính a, (-4).(-5).(-6) HS hoạt động theo nhóm (khoảng 3 phút) b, (-3-5).(-3+5) để trình bày lời giải ra bảng phụ của nhóm c, (-3+6).(-4) d, (-5-13): (-6) GV yêu cầu các nhóm hoạt động khoảng 3 phút. Sau đó GV cho HS nhận xét lời giải của các nhóm HS nhận xét bài làm của các nhóm HS nêu cách giải khác cho mỗi câu (?) Có thể thực hiện các phép tính theo cách khác được hay không ? GV nêu kết luận: Khi thực hiện các phép tính các em cần đọc kỹ bài toán để tìm cách giải hợp lý nhất. Làm bài 117: Tính a, (-7)3.24 HS nhận biết dấu của tích b, 54.(-4)2 a, mang dấu - GV cho HS nhận biết về dấu của tích sau đó cho 2 HS lên bảng làm bài b, mang dấu + a, -5488 b, 10000 Làm bài 119: Tính bằng 2 cách a, 15.12-3.5.10 b, 45-9.(13+5) c, 29(19-13)-19.(29-13) Muốn tính được bằng hai cách các em phải vận dụng kiến thức nào HS vận dụng tính chất phân phối đối với phép cộng, tính chất giao hoán, kết hợp GV cho 3 HS lên bảng làm bài 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp cùng làm vào vở nháp Dạng 4: Tìm số chia hết (7 phút) Làm bài 118: Tìm số nguyên x biết a, 2x – 35 = 15 b, 3x + 17 = 2 c, |x - 1| = 0 HS để giải câu a, b ta vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai số nguyên (?) Để làm câu a, b các em sử dụng kiến thức nào? GV cho 2 HS trình bày lời giải câu a và b 2 HS lên bảng trình bày lời giải câu a và b GTTĐ của số nào thì bằng 0 Vậy |x – 1| = 0 khi nào? HS: |x - 1| = 0 => x – 1 = 0 => x = 1 Tìm x thuộc Z biết HS nêu lời giải a, 38 – 5.(x + 4) = 123 a, 38 – 5x – 20 = 123 18 – 5x = 123 -5x = 123 – 18 = 105 x = -17 b, 12.x = -36 b, = -3 c, 2.|x| = 26 c, x = - 13 x = +13 Dạng 5: Toán đố Làm bài 112: Đố vui HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán (?) Để tìm số thứ nhất 2x và số thứ 2 (0) ta phải làm gì? HS Dựa vào đẳng thức a-10 = 2a – 5 để tìm a và 2a (?) Từ đẳng thức muốn tìm a ta làm như thế nào? HS Chuyển về đổi dấu các số hạng Làm bài 113: Đố: Hãy đếm các số: 1, -1, 2, -2, 3, -3 vào các ô trống trong hình vuông ở bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột mỗi đường chéo đều bằng nhau HS đọc đề bài và nêu cách giải 5 Trước tiên ta phải biết được mỗi dòng (cột, 4 0 đường chéo) có tổng bằng bao nhiêu bằng (?) Để tìm các số đã cho vào ô trống ta phải biét được điều gì? cách tính tổng của các số rồi chia cho 3 Tổng 3 số ở mỗi dòng, mỗi cột mỗi đường chéo là (1+(-1)+2+(-2)+3+(-3)+4+5+0):3 = 9 : 3 = 3 . Từ đó ta suy ra cách điền Hướng dẫn về nhà Ôn tập lý thuyết của chương II Xem lại cách giải các dạng bài tập đã chữa Làm bài 120, 121 (SGK), 165, 166, 167, 168 (SBT) Hướng dẫn làm bài 120 (SGK)

File đính kèm:

  • docT 67.doc
Giáo án liên quan