Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 55, 56

1. Mục tiêu :

a) Kiến thức : Hs nắm vững được đơn thức đồng dạng.

b) Kĩ năng : Hs thành thạo trong thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

c) Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận .

2. Chuẩn bị :

a) Giáo viên : thước thẳng .

b) Học sinh : bảng nhóm , ôn bài và làm .

3. Các phương pháp dạy học :

Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .

4. Tiến trình :

4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .

4.2 Bài tập cũ:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 55, 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:55 LUYỆN TẬP ND : 13/3/07 Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs nắm vững được đơn thức đồng dạng. b) Kĩ năng : Hs thành thạo trong thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng. c) Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận . Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng . b) Học sinh : bảng nhóm , ôn bài và làm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Bài tập cũ: HS1: Đơn thức đồng dạng là gì? Em hãy cho ví dụ. Em hãy cho biết muốn cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta phải làm như thế nào? Tính hiệu của hai đơn thức sau: x2y và –3 x2y. ( 10 điểm ) HS2: Làm BT 16 / 34 SGk ( 10 điểm ) BT: x2y + ( –3 x2y) = - 2 x2 y BT 16 / 34 SGK Ta có : 25 xy2 + 55xy2 + 75xy2 = ( 25 + 55 + 75 ) xy2 = 155 xy2 . Bài tập mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV : cho hs hoạt động nhóm. GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng? HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. GV: Tính tổng của các đơn thức thì trứơc tiên đơn thức phải như thế nào? HS: Các đơn thức phải đồng dạng. GV:a1. HS: Hs phát biểu qui tắc. GV: Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? HS: hoạt động nhóm. Hs phát biểu qui tắc GV: Thế nào là bậc của một đơn thức? HS: Bậc của một đơn thức khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến trong đơn thức đó. GV cho Hs hoạt động nhóm. HS: nhận xét gv đánh giá và ghi điểm . Bài 19 SGK/ 36 Tính giá trị biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 tại x= 0,5 và y= -1 Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức trên ta được : 16 .( 0,5 )2 .( - 1 )5 = - 4,25 . Bài 20 SGK/ 36 Các đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y là: -2x2y; 3 x2y; -5 x2y; 8 x2y. Tính tổng: -2 x2y+ 3 x2y+ (-5 x2y) + 8 x2y = [-2 + 3 + (-5) + 8]x2y = 4 x2y Bài 21 SGK/ 36 Ta có : xyz2 - xyz2 - xyz2 = (--)xyz2 = xyz2 Bài 22 SGK/ 36 Tính tích của đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: a. = = có bậc 8 b. = = có bậc 8 Bài học knh nghiệm : Quy tắc tính cộng và trừ các đơn thức đồng dạng . Quy tắc tính yích các đơn thức . Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Xem lại các BT đã giải . - Làm BT : 19 , 20 , 21 , 22, 23 / 12, 13 SBT . - Đọc trước bài “ đa thức” / 36 SGK . 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết : 56 ND : 13/3/07 ĐA THỨC Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. b) Kĩ năng : Hs biết thu gọn đa thức. c) Thái độ : Giáo dục cho hs tínhc ẩn thận khi tìm các đơn thức đồng dạng . 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng . b) Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: HS1: Sử a BT 23/ 36 SGk ( 10 điểm ) HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . BT23 3x2y + 2 x2y= 5x2 y -5x2 – 2 x2 = -7 x2 – x5 +x5 +x5 = x5 Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: Dịên tích hình tạo bởi một tam gíac vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài trên hai cạnh góc vuông của tam giác đó: x2+y2+xy là một đa thức. GV: Cho các đơn thức: 4x2y; xy2;xy; 5 HS: Tổng các đơn thức là: 4x2y + xy2+ xy + 5 GV: Em hãy lập tổng các đơn thức. GV: Cho một biểu thức: 4x2y - xy2+ (- 7)+ x3y2 - xy + 5 GV: Em cho cho biết các đơn thức liên hệ với nhau như thế nào? HS: Các đơn thức liên hệ với nhau bởi các phép toán “+”, “-” - Các ví dụ trên là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử. GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là một đa thức HS: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức là một hạng tử. Gv: Để cho gọn người ta kí hiệu đa thức bằng chữ in hoa. GV: Cho đa thức: N= x2y-3xy+3x2y-3+xy -x +5. GV: Em hãy chỉ ra các hạng tử nào đồng dạng với nhau? HS: Các hạng tử nào đồng dạng với nhau: x2y và 3 x2y; -3xy và xy; -3 và 5 GV: Em hãy thực hiện cộng hai đơn thức đồng dạng trong đa thức N. Hs làm trên bảng GV: Trong đa thức đó có còn đơn thức nào đồng dạng với nhau không? HS: Trong đa thức đó không còn đơn thức nào đồng dạng với nhau. HS làm ?2 GV: Cho đa thức: M= 5x2y5- xy4+ y6+1 GV: Em hãy cho biết đa thức M có thu gọn hay không? HS: Đa thức M có thu gọn. GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. HS: Hạng tử: + x2y5 có bậc 7 + xy4 có bậc 5 + y6 có bậc 6 + 1 có bậc 0. - Bậc cao nhất: 7 -GV: Bậc cao nhất trong các bậc của hạng tử đó là bao nhiêu? HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức. GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M GV: Vậy bậc của đa thức là gì? Hs làm ?3 1. Đa thức: Khái niệm: SGK/ 37 Ví dụ: A= x2+y2+xy Các hạng tử là: x2; y2; xy B= 4x2y - xy2 - xy + 5 =4x2y +(-xy2 )+(-xy) + 5 Các hạng tử là: 4x2y; (-xy2 ); (-xy); 5 2. Thu gọn đa thức: Cho đa thức: N= x2y- 3xy+ 3x2y-3+ xy -x +5 =4 x2y- 2 xy- x +2 Ta gọi đa thức trên là đa thức thu gọn. 3. Bậc của đa thức: SGK/ 38 Ví dụ: Cho đa thức: M= 5x2y5- xy4+ y6+1 - Hạng tử: + x2y5 có bậc 7 + xy4 có bậc 5 + y6 có bậc 6 + 1 có bậc 0. - Bậc cao nhất: 7 - Bậc của đa thức M là 7 + Chú ý : SGK Cũng cố và luyện tập: GV: Thế nào là một đa thức? Bậc của đa thức? GV: cho hs làm BT 24 / 38 SGK GV: cho hs làm trong tập 3 phút . HS: lên bảng làm BT . BT 24 / 38 SGK a)Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là : ( 5x + 8y ) 5x + 8y : là một đa thức . b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là : ( 10 . 12 ) x + ( 15 . 10 )y = 120 x + 150 y 120 x + 150 y : là một đa thức . Hướng dẫn học sinh học ở nhà : -Về nhà học bài . - BTVN: Bài: 25, 27 SGK/ 38. - Ôn tập : Các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ . 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức:

File đính kèm:

  • docD7 55_56.doc
Giáo án liên quan