Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 29: Luyện tập

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

* Kỹ nămg: HS dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố để tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

* Thái độ: Qua luyện tập giáo dục cho HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết bài toán liên quan.

* Trọng tâm: tìm được tập hợp các ước của số cho trước, biết vận dụng việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết bài toán liên quan.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, thước thẳng

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước

III. Tiến trình bài dạy

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Manh Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày day: 25/10/2012 Tiết 29 Luyện tập I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. * Kỹ nămg: HS dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố để tìm được tập hợp các ước của số cho trước. * Thái độ: Qua luyện tập giáo dục cho HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết bài toán liên quan. * Trọng tâm: tìm được tập hợp các ước của số cho trước, biết vận dụng việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết bài toán liên quan. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước thẳng - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước III. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 10’ Hoạt động 1: Tổ chức chữa bài tập Thông qua hoạt động chữa bài tập GV kết hợp kiểm tra và cho điểm HS HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Chữa bài tập 127 a,b(SGK50) Phân tích 225; 1800 ra thừa số nguyên tố ? HS2: Chữa bài tập 127 c,d (SGK.50) Phân tích 1050; 3060 ra thừa số nguyên tố? HS3: Chữa bài tập 128(SGK.50) Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4;8;16;11;20 có là ước của a hay không? Giải thích. Gv cho HS nhận xét, chữa bài và cho điểm. HS1: Phát biểu và chữa bài tập : 225 = 32.52 1800 = 23.32.52 HS2: 1050 = 2.3.52.7 3060 = 22.32.5.17 HS3: Chữa bài tập 128: Các số 4;8;11;20 đều là ước của số a Số 16 không là ước của số a. HS khác nhận xét và chữa bài của HS. 10’ Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài 159 (SBT.21) GV cho HS làm bài tập Sau 5 phút gọi một vài HS đọc kết quả. Bài 129(SGK.50)(Viết tất cả các ước cảu a) GV đưa đề bài trên bảng phụ sau đó hỏi: - Các số a,b,v được viết dưới dạng gì ? - Em hãy viết tất cả các ước của a? GV hướng dẫn HS tìm ước của số a. Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại. Gọi hai HS lên bảng thực hiện GV nhận xét và chốt lại dạng bài tập tìm ước của một số viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Bài 159: HS cả lớp làm bài tập Một vài HS đọc kết quả: 120 = 23.3.5 900 = 22.32.52 100000 = 105 = 25.55 Bài 129: HS làm phần a theo sự hướng dẫn của GV, sau đó hai HS lên bảng thực hiện: a) 1;5;13;65 b) 1;2;4;8;16;32 c) 1;3;7;9;21;63 HS khác nhận xét. 8’ 6’ Bài 130:(SGK.50) GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau: Bài 130: HS hoạt động nhóm Số P/tích ra TSNT Chia hết cho TSNT Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 =3.17 75 = 3.52 42= 2.3.7 30 = 2.3.5 3;17 3;5 2.3.7 2;3;5 1;3;17;51 1;3;5;15;25;75 1;2;3;6;7;14;21;42 1;2;3;5;6;10;15;30 GV hướng dẫn HS làm dong thứ nhất rồi y/c HS hoạt động nhóm. Bài 131:(SGK.50) a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. ? Vậy hai số có quan hệ gì với số 42? b) Làm tương tự câu a rồi đối chiếu với điêu kiện a<b Bài 132:(SGK.50) GV đưa đề bài trên bảng phụ, y/c HS đọc kĩ đề rồi trả lời câu hỏi: Tâm xếp số bi vào các túi thì số túi có quan hệ gì với tổng số bi ? Hãy tìm các ước của 28 ? HS nhận xét chéo giữa các nhóm. Bài 131: Hai số đều là ước của 42. *HS thảo luận nhóm nhỏ tìm ra hai số: 1 và 42; 2 và 21; 3 cà 14; 6 và 7 a) HS làm tương tự: a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132: HS: Số túi là ước của 28 HS tìm ước của 28 rồi trả lời miệng kết quả: Đáp số: 1;2;4;7;14;28 túi 10’ Hoạt động 3: Cách xác định số lượng các ước của một số GV: Các bài tập 128; 129 đêu y/c các em tìm tập hợp các ước của một số. GV đưa nội dung nên bảng phụ, và giới thiệu như trong SGK Nếu m =ax thì có x + 1 ước Nếu m = ax.by thì có (x+1).(y+1) ước Nếu m = ax.by.cz thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước. GV y/c HS lấy bài tập 128,130 làm ví dụ để kiểm tra HS đọc SGK và nghe GV giới thiệu HS lấy Bài 128, 130 làm ví dụ kiểm tra Bài 129: a) a = 5.13 có (1+1)(1+1) = 4 ước b) b = 25 có (5+1) = 6 ước c) c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước Bài 130: HS làm rồi đọc kết quả. 1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 161; 162; 166; 168 SBT.22 - Nghiên cứu trước bài mới: Ước chung và bội chung.

File đính kèm:

  • doctiet 29.doc
Giáo án liên quan