Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 11

TOÁN ( Tiết 51) LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

 - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.

 - Biết tìm số hạng của một tổng.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 NS: 26/10/2010 TOÁN ( Tiết 51) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, vở 2) Bài cũ : Kiểm tra đọc thuộc bảng trừ Bài 1 dòng 2 Bài 2c 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (Bài 1; b2 cột 1,2; b3ab; b4) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2 ( cột 1,2) - Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu -Cho học sinh nhắc lại : Muốn tìm một số hạng ta phải làm gì ? * Tìm một số biết rằng lấy 23 cộng với số đó thì được 65 ? Bài 4: Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn, yêu cầu TL và giải bảng nhóm - Nhận xét HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. X + 12 = 21. Vậy x = … a. 12 b. 10 c. 9 d. 8 - Về nhà làm bài 2 cột 3, 3c, 4 SGK.. HSG bài5 5 em, - 2 em - 1 em - Duyên đọc - Học sinh nêu kết quả ( truyền điện) - Học sinh làm bảng con. Bảng lớp: Định, Huy - Trinh đọc - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS thực hành vào vở bài tập. - Số cần tìm : 65 - 23 = 42. - Lê đọc - TL, giải bảng nhóm và trình bày, cả lớp nhận xét C TẬP ĐỌC ( Tiết 31+ 32) BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, chau báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1) Kiểm tra SGK, 2) Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài Gưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu chủ điểm và bài học. HĐ2 : Luyện đọc. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp - Rèn đọc từ khó: rau cháo, giàu sang, hóa phép, màu nhiệm, móm mém. - Yêu cầu học sinh đọc vỡ câu. - Yêu cầu đọc vỡ đoạn kết hợp chú giải - Đọc mẫu H Đ3: Tìm hiểu nội dung Đoạn 1: - Gọi 1 HS đọc - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? * Tìm từ chỉ người trong gia đình - Rèn đọc câu dài : Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Luyện đọc lại đoạn 1 Đoạn 2: - Yêu cầu đọc thầm. - Sau khi bà mất, hai anh em sống như thế nào? * Đoạn 2 có mấy câu? - Luyện đọc đoạn 2 Tiết 2: Đoạn 3 - Yêu cầu đọc đồng thanh *Hai anh em giàu có nhưng cảm thấy thế nào? Vì sao” - Luyện đọc lại đoạn 3 Đoạn 4: - Gọi HS đọc - Câu chuyện kết thúc như thế nào? TL nhóm 2 * Tìm từ chỉ hoạt động của bà có trong đoạn 4 ? - Luyện đọc lại đoạn 4 HĐ3 : Luyện đọc lại. - Gọi các nhóm thi đọc theo vai. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. Ba bà cháu trong câu chuyện sống với nhau như thế nào? a . Rất sung sướng b . rất vất vả c . Rất vất vả nhưng rất đầm ấm d . Rất giàu có - Nhận xét giờ học. - HS 1: Đọc bưu thiếp 1 trả lời CH1 - HS2: Đọc bưu thiếp 2 và trả lời CH2 - HS 3 đọc bưu thiếp 3 và trả lời CH3 - Học sinh lắng nghe. - Chi, Duyên, Lê, Tâm đọc, cả lớp theo dõi - Minh, Liêm, Quang, Tuấn, Trung, Tùng: đánh vần, đọc trơn các từ : - Học sinh nối nhau đọc từng câu.( Truyền điện) - HS đọc truyền điện đoạn - Nghe - Ý đọc - Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhưng rất đầm ấm hạnh phúc. - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà …. sung sướng. * Bà, cháu - HS đọc cá nhân- đồng thanh - Nhóm 2 - Cả lớp đọc bằng mắt - Sống rất giàu có. - … 3 câu - Nhóm 2 đọc đồng loạt - cả lớp đọc - …. Buồn bã vì nhớ bà. - Nhóm 4 - Dưỡng đọc - Ba bà cháu sống vui vẻ với nhau - móm mém, dang tay ôm. - Nhóm 4 đọc phân vai - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. C Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 NS: 28/10/2010 TOÁN ( Tiết 52) 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12- 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. II. Đồ dùng học tập: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT, 2) Bài cũ : - Bài 2 cột 3 - Bài 3c - Nhận xét, ghi điêm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 12 – 8 và lập bảng công thức trừ. - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 12- 8. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - HD thực hiện phép tính như SGK - HD học sinh lập bảng trừ. HĐ3 : Thực hành. ( B1a; b2; b4) Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 4: Gọi HS đọc đề - HD phân tích đề và yêu cầu giải bảng nhóm - Nhận xét HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Hiệu của 12 và 4 là: a. 16 b.10 c. 8 d/ 6 - Học thuộc báng trừ 12 trừ đi một số. BT 1b, 3 * Điền các số thích hợp vào ô trống, biết tổng của 3 số trong 3 ô liền nhau là 17 ? 3 5 - 2 em - 1 em - Cả lớp thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4 - Cả lớp thực hiện phép tính vào BC. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Vài em nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. - Học sinh tự lập bảng trừ. 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 - Học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tâm đọc - Nối nhau nêu kết quả ( Truyền điện) - Linh đọc - Làm bảng con Bảng lớp: Tuấn, Định. - Duyên đọc - Các nhóm thảo luận và giải vào bảng nhóm, trình bày. Cả lớp nhận xét Số vở bìa xanh là: 12 – 6 = 6 ( quyển) ĐS: 6 quyển C CHÍNH TẢ ( Tiết 11) BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà và cháu. - Làm được bài tập 2, 3, 4b. II. Đồ dung dạy học: - Viết sẵn bài trên bảng. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT 2) Bài cũ : GV đọc từ : vật thi, rạng sáng, buổi trời chiều 3) Bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. - Đọc mẫu bài viết. * Hướng dẫn trình bày - Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? * Rèn viết từ khó: hóa phép, cực khổ, mầu nhiệm, móm mém, hiếu thảo, … - Tìm chữ viết liền nét HĐ3 : Thảo luận bài tập. TL nhóm 2 Bài 2: Rút ra kết luận: Viết g trước: ư, ơ, o, ô, u, a, Viết gh trước: i, ê, e, Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x: - Cho các nhóm thi điền nhanh HĐ4 : HD học sinh chép bài vào vở. - Đọc từ khó, yêu cầu HS viết bảng con - Yêu cầu HS mở vở, cầm bút - Yêu cầu viết bài - Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. Quan tâm em : Quang, Huy, Tuấn, Liêm, Trung - HD học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Luyện viết lại những chữ viết sai. 2 em đánh vần ( Tuấn, Quang) - 2, 3 học sinh đọc lại. - Chúng cháu chỉ cân bà sống lại - Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm - Minh, Tùng, Quang, Tuấn Huy đánh vần - tiên, thì, như, chịu...... - HS nêu lại qui tắc chính tả : gh + i, e, ê. g + các chữ cái còn lại. - 2 nhóm thi điền nhanh vào báng phụ : nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - Cả lớp viết bảng con - HS mở vở, cầm bút, đưa bút - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - HS làm bài ở VBT. THỂ DỤC ( Tiết 21) ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRÒ CHƠI BỎ KHĂN I Mục tiêu : Thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ - Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi . III. Các hoạt động dạy và học Nội dung ĐLVĐ Phương pháp & hình thức lên lớp I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . * Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn, sau đó quay mặt vào tâm, giãn cách để tập bài thể dục phát triển chung . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 – 2’ 1 – 2’ 1 – 2’ 1 lần X x x x x x x x x x x x x x x x x x s Cán sự điều khiển lớp khởi động II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 : Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp Khẩu lênh “ Đứng lại …. đứng ” Trình diễn * Hoạt động 2: Trò chơi “ Bỏ khăn ” - Giáo viên nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho chơi thử 1 lần trước khi chính thức . - Cho cả lớp chơi dưới hình thức thi đua giữa các tổ. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi . 18 – 20 ’ - Tập hợp lớp thành 2 – 4 hàng dọc + Lần đầu giáo viên điều khiển cho toàn lớp thực hiện . + Sau đó cán sự điều khiển . + Chia tổ luyện tập theo các khu vực quy định; giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai cho học sinh . - Từng tổ lên trình diễn . Chơi theo đội hình vòng tròn III / Phần kết thúc : * Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên theo 2 – 4 hàng dọc . - Cúi người thả lỏng . - Nhảy thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả 3 – 4’ 8 – 10 lần 6 – 8 lần 2’ 1 – 2’ X x x x x x x x x x x x x x x x x x s Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010 NS: 29/10/ 2010 TẬP ĐỌC ( Tiết 33) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) * HS giỏi trả lời câu hỏi 4 II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK 2) Bài cũ : Kiểm tra bài Bà và cháu 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Luyện đọc. - Gọi 3 em đọc toàn bài một lần. - Rèn đọc từ khó : xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu. - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - YC đọc vỡ đoạn. kết hợp chú giải - Đọc mẫu HĐ3 : Tìm hiểu bài.. - Gọi HS đọc đoạn đầu - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ? - Gọi HS đọc phần còn lại - Quả xoài cát có mùi, vi, màu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? * Tìm từ chỉ cây có trong bài * Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? - Luyện đọc : Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây ông trồng, / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng.// HĐ4 : Luyện đọc lại. - học sinh thi đọc toàn bài. - Nhận xét chung. HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Cây xoài của ônh tròng là loại xoài nào? a. xoài cát b, xoài thanh ca c. xoài tượng d. cả ba loại trên - Nhận xét giờ học. 3 em - Chi, Tâm, Linh đọc nối tiếp toàn bài.. - Học sinh đánh vần từ khó : Tuấn, Quang, Huy, Trung, Liêm- luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Cả lớp đọc bằng mắt - HS đọc truyền điện câu - Đọc vỡ đoạn và từ chú giải có ở từng đoạn. - Nghe - Lê đọc - Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, quả to đu đưa theo gió. - Ý đọc - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn. - xoài, xoài cát, xoài thanh ca, xoài tượng - Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đã quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông. - Cá nhân, đồng thanh - Các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. A TOÁN ( Tiết 53) 32- 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. II. Đồ dùng học tập: - 3 bó mỗi bó một chục que tính. - Bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT 2) Bài cũ : - Bài 3 - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu phép trừ: 32- 8 - Nêu bài toán dẫn đến phép tính :32- 8 - HD học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. Và thực hiện như SGK - Gọi HS nhắc lại HĐ3 : Thực hành. ( B1 dòng 1, 2ab, 3) Bài 1 dòng 1: Yêu cầu HS làm bảng con Bài 2 ab: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách đặt tính - Yêu cầu cả lớp TL nhóm 2 làm vào vở - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề - HD phân tích tìm hiểu đề - YC tL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. -Hiệu của 62 và 8 là: a. 70 b. 56 c. 54 d. 52 - Về nhà làm bài tập 2c, 3,4 / SGK * Dũng có 12 viên bi, nếu Dũng cho Hùng 3 viên bi thì Hùng có 14 viên bi. Hỏi Hùng và Dũng ai có nhiều bi hơn? - 3 em - 1 em - Lê nhắc lại bài toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. - Thực hiện phép tính vào bảng con. - Tâm, Trinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Cả lớp làm bảng con. Bảng lớp: Huy, Dưỡng - Chi nêu - Hương nêu - Làm vào vở, bảng lớp: Quang, Duyên - Tâm đọc - TL, giải và trình bày, cả lớp nhận xét c - Số bi của Hùng là: 14 – 3 = 11 ( viên) Dũng có 12 viên bi, Hùng có 11 viên bi. Vậy Dũng có nhiều bi hơn Hùng TNXH (Tiết 11) GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU : - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình - Biết được từng thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc nhà . * Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh họa, bảng phụ II/ Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - GTB * H Đ1: Khởi động : Thảo luận nhóm Bước 1 : Y/C : Các nhóm HS thảo luận theo y/c . Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn Bước 2 : Nghe các nhóm HS trình bày kết quả * Hoạt động 2 - Làm việc với SGK theo nhóm Bước 1 : Y/C HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: Nghe 1,2 nhóm HS trình bày kết quả Bước 3 : Chốt kiến thức. như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình Hỏi : Nếu mỗi người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra. - Chốt kết thúc : Trong gia đình mỗi thành viên đều có những công việc làm - bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ thuận hòa * Hoạt động 3 : Thi đua giữa các nhóm. Bước 1 : Y/C các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai lúc nghỉ ngơi Bước 2 : Y/C đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày Bước 3 : - GV khen nhóm thắng cuộc Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên trong gia đình làm gì ? Hỏi : Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết....em thường được bố mẹ cho đi đâu. - Chốt ý: + Mỗi người đều có 1 gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mỗi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại * Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em - phổ biến luật chơi. - Nhận xét, tuyên dương * H Đ5: Củng cố - Là 1 HS lớp2, vừa là 1 người con trong gia đình trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? a. Phải học tập thật giỏi. b. - Phải biết nghe lời ông, bà cha c. Phải tham gia công việc gia đình d. Cả 3 ý trên Ông, bà HS1 : Thế nào là uống sạch HS 2 : Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào ? HS 3 : Làm thế nào để đề phòng bện giun? - HS thảo luận Mỗi nhóm 1 tờ giấy 1 tờ A2 chia sẵn các cột; Các em lần lượt thay nhau ghi. Việc làm hàng ngày của Anh chị Bố, mẹ - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm HS thảo luận - 1,2 nhóm HS vừa trình bày ( ông tưới cây, bà đón em, Mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt. -Thì lúc đó sẽ không gọi là gia đình làm việc nữa Hoặc lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ vói nhau - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày Nhóm nào vừa nói đúng, trôi chảy thì là nhóm đó thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày - 3 em đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi ở bảng phụ . 5 cá nhân HS xung phong d KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu * HSG kể toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, 2) Bài cũ : Kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. H Đ2: Kể mẫu HĐ3 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? + Cô tiên nói gì ? - Yêu cầu kể từng đoạn theo nhóm 4 - Gợi ý cho học sinh kể. - Kể chuyện trước lớp. - Gọi 4 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi HS kể cả câu chuyện HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. Ba bà cháu trong câu chuyện sống với nhau như thế nào? a . Rất sung sướng b . rất vất vả c . Rất vất vả nhưng rất đầm ấm d . Rất giàu có - Về nhà tập kể nhiều lần. 3 em - Học sinh lắng nghe. - Dựa vào từng tranh trả lời câu hỏi. - Trong tranh có những nhân vật : Ba bà cháu và cô tiên. - Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau. - Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. - Kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 4 đoạn. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Duyên kể THỦ CÔNG( Tiết 11) ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức ,kĩ năng gấp hìng đã học . - Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi * HS khéo tay Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi , Hình gấp cân đối II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3,4 III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ KTBC: KT vở, đồ dùng học tập thủ công 2/ Bài mới: H Đ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng H Đ2: Hướng dẫn ôn tập - Nêu các hình đã gấp - Trong các hình đó, kĩ thuật gapa các hình nào có điểm giống nhau? - Nêu cách gấp tên lửa - Cho HS quan sát vật mẫu và nhắc lại cách gấp - Gọi 1 HS thực hành Tương tự với các hình máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền… H Đ3: Nhận xét, dặn dò: Giờ sau mang theo giấy, keo dán để thực hành gấp - Để lên bàn - Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui - Gấp tên lửa và máy bay phản lực, Thuyền phẳng đáy không mui và có mui - 2 HS nêu - 1 em thực hành TẬP VIẾT : ( Tiết 11) CHỮ HOA I I/ Mục tiêu : - Viết đúng cỡ chữ I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học : - Chữ I hoa - Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra VTV, BC 2) Bài cũ : Yêu cầu viết H Hai 3) Bài mới : H Đ1:Giới thiệu , ghi đề bài lên bảng H Đ2: Hướng dẫn viết bài * Hướng dẫn viết chữ hoa - Cho HS quan sát và nhận xét chữ I Hỏi : Chữ I cao mấy li ? - Được viết bởi mấy dòng kẻ ngang - Nêu: Chữ I gồm 2 nét + Nét 1 : Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lượn ngang, phần cuối lượn ngang. + Nét 2 : móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong Cách viết : + Nét 1 : giống nét 1 chữ H đặc biệt trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; DB trên ĐK6 ; +Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. - Viết chữ I trên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết - Yêu cầu HS viết bong - YC viết bảng con * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. - Giảng : Ích nước lợi nhà là đưa ra lời khuyênnên làm những việc tốt cho đất nước , cho gia đình. + YC học sinh quan sát và nhận xét - Những chữ cái nào được viết cao 2,5 li ? - Tất cả những chữ còn lại cao mấy li ? +Hướng dẫn học sinh viết chữ Ích - Yêu cầu học sinh viết bảng con H Đ3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Tương tự như tiết trước - Theo dõi uốn nắn H Đ4: Chấm chữa bài - 7 em H Đ5 : Củng cố - Dặn dò:Viết bài ở nhà - 3 em - Bảng con - Quan sát và trả lời - 5 li - 6 dòng - Nghe - Viết bỏng - Viết bảng con - Dưỡng, Hương đọc - Quan sát và trả lời - I, h, l - 1 li - Viết bảng con - Viết bài theo yêu cầu Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 NS: 31 /10/2010 TỪ VÀ CÂU ( Tiết 11) TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT 2) Bài cũ : Đoc lại bài tập 3 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: YC thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Treo tranh cho học sinh quan sát và phát hiện các đồ dùng trong tranh, gọi tên chúng và nói rõ tác dụng của chúng. - Gọi HS đọc Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc bài thơ. - Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. + Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông ? + Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp ? - Nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc từ đã tìm * Lời nói của Bạn nhỏ trong bài như thế nào? HĐ3 :: Củng cố - Dặn dò. - Hoàn thành bài tập ở VBT. - Tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và công việc làm trong nhà. 3 em, ĐT - Học sinh quan sát tranh thảo luận, ghi vào bảng nhóm và trình bày . + Trong tranh có: - 1 bát hoa to để đựng thức ăn - 1 cái thìa để xúc thức ăn - 1 cái chảo có tay cầm để rán thức ăn. - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to có tai để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn - 1 ghế tựa để ngồi - 1 cái kiềng để bắc bếp - 1 cái thớt để thái thịt, rau, chặt xương - 1 con dao thái - 1 cái thang để trèo lên cao - 1 bàn làm việc có 2 ngăn kéo - 1 bàn học sinh - 1 cái chổi quét nhà - 1 cái nồi có 2 quay để nấu thức ăn - 1 cây đàn ghi ta để nghe nhạc. - 3 em đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được. - Linh đọc - Một số học sinh đọc lại bài thơ. - Bạn giúp ông đun nước, rút rạ. - Bạn muốn ông làm giúp là: xách siêu nước, thổi khói, ôm rạ, dập lửa. - 3 em đọc lại các từ vừa tìm được. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Học sinh làm vào vở bài tập TOÁN ( Tiết 54) 52- 28 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Đồ dùng học tập: - 5 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT, Vở HSG 2) Bài cũ : - Bài 1 dòng 2 - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 52- 28. - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 52- 28 - Viết phép tính 52- 28 = ? - Yêu cầu thao tác trên que tính để tìm kết quả - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính như SGK * Vậy 52 – 28 = 24 HĐ3 : Thực hành. ( bài1 dòng 1, 2ab, 3) Bài 1 dòng 1: Cho 4 nhóm tham gia thi Nhóm nào nhanh hơn - Nhận xét, tuyên dương Bài 2 ab: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Hiệu của 92 và 55 là : a. 40 b.39 c. 38 d. 37 - Bài tập: 1 dòng 2, 2c, 3 * Tìm hai số có tổng bằng 15, biết rằng mỗi số hạng có một chữ số và hai số đó là hai số liền nhau - 2 em - 2 em - Nêu lại đề toán - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26. - Thực hiện phép tính vào bảng con. - 2 em nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Mỗi nhóm lần lượt cử HS lân thực hiện 1 bài cho đến hết, cả lớp theo dõi, chọn nhóm làm nhanh và đúng - Linh đọc - Trung nêu - Cả lớp làm bảng con. Bảng lớp: Huy, Diệu - Ý đọc - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét d Ta viết 15 thành tổng của hai số có một chữ số: 15 = 6 + 9 15 = 7 + 8 Ta thấy 7 và 8 là hai số liền nhaucos tổng bằng 15. Vậy hai số cần tìm là 7 và 8 CHÍNH TẢ CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được cá

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 11.doc
Giáo án liên quan