Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 15

TOÁN ( Tiết 71) 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Mục tiêu :

 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

II. Đồ dùng dạy học :

- 10 bó một chục que tính.

- Bảng phụ

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 NS: 24/11/2010 TOÁN ( Tiết 71) 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học : - 10 bó một chục que tính. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS làm bài 2 cột 3 và 3c - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Nêu bài toán dẫn đến phép trừ 100 - 36 hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính như các tiết trước - Tương tự với phép trừ 100 - 5 HĐ3 : Thực hành.( b1, b2) Bài 1: Gọi Liêm nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con, Định, Tuấn làm ở bảng lớp * Hình vẽ bên: - Có … hình tam giác - Có … hình tứ giác Bài 2: Gọi Dưỡng nêu yêu cầu - Ghi bảng bài mẫu và hướng dẫn - Yêu cầu TL nhóm 2 và nêu HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Kết quả của phép tính 100 – 27 là: a. 83 b. 73 c. 77 d. 83 - Bài tập 3 - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm ở bảng con. - Theo dõi.và nêu lại - lấy 100 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 64. - nêu cách tính và thực hiên trên bảng con - Liêm nêu, cả lớp theo dõi - Làm bài theo yêu cầu - 6 tam giác, 3 tứ giác - Dưỡng nêu - Theo dõi và nhắc lại - HS lần lượt tính nhẩm b TẬP ĐỌC HAI ANH EM I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đoc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời các CH ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài : Nhắn tin. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1 : GTB: Cho HS quan sát tranh ở Sgk và giới thiệu bài H Đ2: Luyện đọc. - Lần lượt gọi Chi, Tâm, Hươmg, Vỹ đọc bài. - Rèn đọc từ khó : Ngạc nhiên, xúc động, công bằng, … - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc đoạn. - Đọc mẫu HĐ2 : Tìm hiểu bài.. Đoạn 1: Gọi Ý đọc - Ngày mùa đến, hai anh em chia lúa như thế nào? * Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn 1? - Luyện đọc câu: Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// - Luyện đọc đoạn 1 Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm - Người em đã nghĩ gì ? - Nghĩ vậy, người em đã làm gì? - Người em hiểu công bằng là gì? TL nhóm 2 - Tình cảm của người em đối với anh như thế nào - Luyện đọc câu: Nêu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng// - Luyện đọc đoạn 2 Tiết 2 Đoạn 3: Gọi Minh đọc - Người anh bàn với vợ điều gì? - Người anh đã làm gì? - Người anh nghĩ thế nào là công bằng ? - Luyện đọc đoạn 3 Đoạn 4: Yêu cầu đọc đồng thanh * Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau? * : Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ? * Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : Cả hai xúc động ôm chầm lấy nhau. HĐ3 : Luyện đọc lại. - Tổ chức đọc thi H Đ4: Củng cố - Cau chuyện khuyên ta điều gì? a. Anh em phải biết yêu thương nhau. b. Anh em phải biết nhường nhịn nhau c. An hem phải biết đùm bọc, giúp đỡ nhau d. Cả 3 ý trên - 2 em lên đọc bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi. - Chi, Tâm, Hương, Vỹ đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi SGK - Trung, Định, Trinh, Huy đánh vần, đọc trơn các từ bên. - Cả lớp đọc bằng mắt - Đọc truyền điện câu - Đọc nối tiếp đoạn và chú giải. - Nghe - Ý đọc, cả lớp dò theo - Chia lúa thành hai đống bằng nhau * cày, gặt, bó, chất - cá nhân, đồng thanh - Nhóm 2 - Cả lớp đọc bằng mắt - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần anh - Là chia cho anh phần nhiều hơn - Rất yêu thương, nhường nhịn anh - Cá nhân – đồng thanh - Đồng lọat nhóm 3 - Minh đọc, cả lớp đọc thầm theo - Em mình sống một mình vất vả nếu phần lúa của mình …. - Lấy lúa của mình bỏ them vào phần của em - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn. - Nhóm 4 - Cả lớp đọc - Xúc, động, ôm chầm lấy nhau - Hai anh em đều lo lắng cho nhau. / Hai anh em rất yêu thương nhau - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. d Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 NS: 25/11/2010 TOÁN ( Tiết 72) TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu : - Biết tìm X trong các bài tập dạng a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.) - Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS làm bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh cách tìm số trừ. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau đó bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông? + Bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông chưa biết gọi là x + Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. Ghi : 10 – x = 6 + Muốn biết số ô vuông cha biết ta làm thế nào? - Ghi: x = 10 – 6 x = 4 - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6 + Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu qui tắc H Đ3: Hướng dẫn thực hành. B1 cột 1,3; b2 cột 1,2,3; b3 Bài 1: Gọi Chi đọc - Yêu cầu làm vào bảng con, bảng lớp: Quang, Tùng Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu ở bảng phụ - Hỏi cách tìm số cần điền ở mỗi ô trống - Cho HS thi điền nhanh * Một phép trừ có hiệu bằng 45, số bị trừ bằng 62. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu? Bài 3: Gọi Lê đọc đề toán - Nêu hệ thống câu hỏi HD phân tích và tóm tắt - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? a. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu b. Lấy hiệu cộng số trừ c. Lấy số trừ trừ đi hiệu - Bài tập1 cột 2, 2,3 - 1 em lên bảng, cả lớp ghi phép tính vào BC - Nghe - Nghe và phân tích đề toán - Có 10 ô vuông - Chưa biết - Còn lại 6 ô vuông 10 – x = 6 - Thực hiện phép tính 10 - 6 - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Nhiều HS nhắc lại - Chi đọc, cả lớp theo dõi - Làm theo yêu cầu - Duyên đọc - Theo dõi trả lời - 4 nhóm cử 4 em tham gia * Số trừ là: 62 – 45 = 17 ĐS; 17 - Lê đọc - Trả lời - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét a CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) ( Tiết 29) HAI ANH EM I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2, 3b II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: - Đàm thoại: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông 2/ Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. - Đọc mẫu bài viết. * HD trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Ý nghĩ của người em được viết như thé nào? - Những chữ nào được viết hoa? * HD viết từ khó: - Đàm thoại nghĩ, nuôi, công bằng, … Ghi bảng - Tìm chữ vêt liền nét HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b, Gọi Trung đọc yêu cầu ở bảng phụ - Yêu cầu học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. Bài 2c: TL nhóm 2 và trả lời H Đ4: Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - yêu cầu HS mở vở, cầm bút, chép bài - Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Tùng, Trung, Huy - 2, 3 học sinh đọc lại. - có 4 câu - Viết trong dấu ngoặc kép - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ - Tâm, Vỹ, Tuấn, Quang, Diệu - anh, mình, thì, em, thêm, - - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Ai chai, dẻo dai, đất đai, mái, hái trái, Ngày mai, … Ay máy bay Dạy, rau đay, Ngay, chạy, hay,.. - HS tìm tiếng có vần ât, âc : mất, gật, bậc - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Làm theo yêu cầu - Soát lỗi. - Làm bài tập THỂ DỤC ( Tiết 29) ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN Mục tiêu : Thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Biết cách chơi và tham gia được các trò chơ Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ - Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung ĐLVĐ Phương pháp & hình thức lên lớp I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . - Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn * Đi đều và hát theo vòng tròn , sau đó dùng khẩu lệnh cho học sinh đứng lại quay mặt vào tâm, giãn cách để tập bài TDPTC - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 – 2’ 1’ 2’ 2 x 8 nh x x x x x x x x x x x x x x x x x x s Cán sự điều khiển lớp khởi động II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 : Ôn trò chơi “ Vòng tròn ” - Cho học sinh điểm số theo chu kỳ 1 – 2 - Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “Chuẩn bị … nhảy! ” hoặc “ 1, 2 … 3! ” hay dùng lời kết hợp với tiếng còi như “ Chuẩn bị ” sau đó thổi một tiếng còi đanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Giáo viên chú ý sửa sai cho những học sinh thực hiện chưa đúng. - Tập nhún chân hoặc bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Khi nghe thấy lệnh nhảy hoặc tiếng còi hay tín hiệu quy định của giáo viên thì các em nhảy chuyển đội hình . * Xen kẽ giữa các lần tập giáo viên nhận xét và sửa động tác sai cho học sinh. Có thể cho một nhóm lên làm mẫu theo đội hình từ một hàng dọc nhảy thành 2 hàng dọc rồi nhảy thành 1 hàng dọc để học sinh quan sát . * Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp theo 2 – 4 hàng dọc 12 – 15 ’ 4 – 5 ’ III / Phần kết thúc : - Cúi người thả lỏng . - Cúi lắc người thả lỏng . * Nhảy thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà . 6 – 8 lần 6 – 8 lần 5 – 6 lần 1 – 2 ’ 1 – 2 ’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x s Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 NS: 26/11/2010 TẬP ĐỌC ( Tiết 45) BÉ HOA I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. - Hiểu ND : Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết chị viết thư gưởi cho ai và viết những gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “ Bé Hoa” HĐ2 : Luyện đọc. - Gọi Lê, Duyên đọc nối nhau toàn bài. - Rèn đọc từ khó : đen láy, nắn nót. - Đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc mẫu HĐ3 : Tìm hiểu bài. - Gọi Chi đọc - Gia đình bạn Hoa có mấy người ? - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? * Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: Em Nụ môi đỏ hồng. - Luyện đọc câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ// * Đạt câu với từ đen láy ? - Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? Nêu mong muốn gì ? HĐ4 : Luyện đọc lại.. - Cho học sinh thi đọc toàn bài. - Nhận xét chung. HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Bé Hoa trong bài là người như thế nào ? a. Rất thương em. b. Biết chăm sóc em. c. Biết giúp đỡ bố mẹ. d. cả 3 ý trên - 3 em - Quan sát và trả lời: Người chị ngồi viết thư bên cạnh em ngủ say - Lê, Duyên đọc, cả lớp theo dõi SGK - Luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Cả lớp đọc bằng mắt - Đọc câu - Đọc đoạn và từ chú giải có ở từng đoạn. - Nghe - Chi đọc, cả lớp đọc thầm theo - Gia đình bạn Hoa có 4 người: bố Hoa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. - Ai môi đỏ hồng? - cá nhân – đồng thanh HS giỏi: Đôi mắt của bé Hoa tròn xoe và đen láy. - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. - Hoa kể về em Nụ, Hoa muốn khi nào bố về bố dạy thêm bài hát cho Hoa. - Thi đọc toàn bài. D TOÁN ( Tiết 73) ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách tìm số trừ - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 và 3 - KT vở - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. * Giới thiệu đoạn thẳng AB. - Chấm lên bảng 2 điểm, gọi HS vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. Hỏi: Em vừa vẽ gì? A B * Giới thiệu đường thẳng AB. A B - Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB - Yêu cầu HS đọc và vẽ vào giấy nháp * Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ lên bảng và giới thiệu: 3 điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng. + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Chấm điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: ba điểm A,B,D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao? HĐ3 : Thực hành. ( B 1) Bài 1 : Gọi Ý đọc yêu cầu - Cho các nhóm TL vẽ vào bảng nhóm * HS giỏi làm bài 2 HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Ở hình vẽ bên, 3 điểm nào thẳng hàng với nhau? a. M, N, P M N P b. M, N, Q c. M, P, Q Q d. N, P, Q - Làm bài tập : 1/ SGK. - 5 em - 2 em - 3 em - Học sinh theo dõi. - Đoạn thẳng AB - Đọc: Đoạn thẳng AB - Theo dõi - Vẽ vào giấy nháp và đọc - Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng - Ba điểm A,B,D không thẳng hàng vì không cùng nằm trên một đường thẳng - Học sinh làm từng phần A, B, C HS giỏi - 3 điểm O, M, N thẳng hàng, 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. - 3 điểm B, O, D thẳng hàng; 3 điểm A, O, C thẳng hàng. A TNXH ( Tiết 15) TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của em * Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên của thị trấn II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ KTBC: - Kể tên một số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc - Em cần làm gì để phòng tránh bị ngộ độc? - Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: HĐ1: GTB: + Em hãy nêu tên trường của chúng ta. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình HĐ2 Quan sát trường học * Bước 1: Tổ chức cho cả lớp tham quan xung quanh, tìm hiểu về: + Tên trường và ý nghĩa tên trường + Tên các lớp học + Phòng giáo viên + Sân trường * Bước 2: Tổng kết buổi tham quan * Bước 3: Yêu cầu TL nhóm 2 nói về cảnh quan trường mình - Goi 2 em nói trước lớp HĐ3: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu QS hình 3,4,5,6 trả lời: + Ngoài các phòng học trường chúng ta còn có phòng nào? + Bạn thích phòng nào? Vì sao? * Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi HS trình bày KL: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường. Ngoài ra các em còn có thể đến phòng thư viện để mượn sách, đến phòng Nha để khám răng… HĐ4: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch” - Gọi HS tham gia và phân vai: + 1 em đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường + 1 em đóng vai nhân viên thư viện giới thiệu về hoạt động của thư viện + 5 em đóng vai khách tham quan - Cho HS trình diễn HĐ5: Củng cố - Tên trường em đang học có tên là: a. Trường số 2 Nam Phước b. Trường Tiểu học Nam Phước 2 c. Trường Tiểu học số 2 Nam Phước d. Trường Nam Phước 2 - 1 em - 2 em - Trường TH số 2 Nam Phước - Cả ;ớp tham quan - Vào lớp - HS nói trong nhóm - Chi, Tuấn lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét - Quan sát , TL và trình bày - Phòng thư viện, phòng nha, phòng tin, phòng âm nhạc, phòng truyền thống, phòng hoạt động Đội, phòng hội trường… - HS tham gia C KỂ CHUYỆN ( Tiết 15) HAI ANH EM I. Mục tiêu : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý BT1 ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng BT2 * HSG kể toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 :Kể mẫu HĐ3:Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a/ Kể từng đoạn - Gọi em Linh đọc yêu cầu bài 1 ở bảng phụ - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện theo 3 phần: phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết thúc * Bước 1: Kể theo nhóm Gợi ý: + Phần mở đầu: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? + Phần diễn biến: Người em đã nghĩ gì và làm gì Người anh đã nghĩ gì và làm gì? + Phần kết thúc: Câu chuyện kết thúc ra sao? * Bước 2: Yêu cầu HS kể trước lớp b/ Nói ý nghĩ - Gọi Lê đọc yêu cầu bài 2 - Gọi Hương, Chi đọc lại đoạn 4 - yêu cầu TLnhóm 2 và trả lời c/ Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 em hể nối tiếp cả câu chuyện - Chi, Ý thi kể cả câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. - - Cau chuyện khuyên ta điều gì? a. Anh em phải biết yêu thương nhau. b. Anh em phải biết nhường nhịn nhau c. An hem phải biết đùm bọc, giúp đỡ nhau d. Cả 3 ý trên - Về nhà kể lại chuyện nhiều lần. 3 em - Học sinh lắng nghe. - Linh đọc, cả lớp theo dõi - Lắng nghe và ghi nhớ - Kể theo nhóm 3 - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 đoạn, cả lớp nhận xét - Lê đọc, cả lớp theo dõi - Đoạc theo yêu cầu - TL và trả lời: VD: Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh/ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ ... - 4 học sinh nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chi, Ý thi kể, cả lớp nhận xet D THỦ CÔNG ( Tiết 15 ) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I. Mục tieu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều II. Đồ dùng dạy học: 2 hình mẫu: biển báo đi thuận chiều và biển báo cấm đi ngược chiều Quy trình gấp, cắt, dán Giấy màu, kéo, hồ dán III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ KTBC: KT dụng cụ, giầy màu… 2/ Bài mới: HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2: HD quan sát - Cho hs quan sát hai biển báo + Hai biển báo có gì giống và khác nhau? - Giới thiệu về hai biển báo, nhắc nhở HS khi tham gia giao thông cần tuân theo luật lệ giao thông, không đi vào đường có biển báo cấm đi ngược chiều HĐ3: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm di ngược chiều - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán biển báo cấm đi ngược chiều - Dán chan biển báo vào tờ giấy - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển gáo chừng nửa ô - Dán HCN màu trắng ở giữa hình tròn HĐ4: Thực hành trên giấy nháp - Gọi em Linh làm mẫu - Cả lớp thực hành trên giấy nháp HĐ4: Củng cố, dặn dò: chuẩn bị giờ sau thực hành - Để dụng cụ lên bàn - Quan sát và trả lời - Giống nhau: hình dạng, kích thước Khác nhau: một biển báo mà xanh, một biển báo màu đỏ - Theo dõi - Linh làm mẫu, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Thực hành trên giấy nháp TẬP VIẾT : ( Tiết 15) CHỮ HOA N I. Mục đích : - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) II. Đồ dùng dạy học : - Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết. * Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Con chữ N gồm mấy nét? + Con chữ N giốn con chữ hoa nào đã học? - Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích : + N1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải, DB ở ĐK6 + N2: Từ điểm DB của N1, chuyển hướng đầu bút viết nét thẳng xiên, DB ở ĐK1 + N3: Từ điểm DB của N2, chuyển hướng đầu bút viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, lượn cong xuống DB ở ĐK5 - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau + Câu nói khuyên ta điều gì? + Hướng dẫn học sinh viết bảng con : Nghĩ * Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. ( như các tiết trước) - Chấm 7, 8 bài rồi nhận xét cụ thể. Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Trước khi làm việc gì phải suy nghĩ chin chắn - Luyện viết chữ Nghĩ vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 NS: 27/11/2010 TỪ VÀ CÂU ( Tiết 15) TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. ( thực hiện 3 trong 4 mục BT1, toàn bộ BT2) - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện 3 trong 4 mục BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập 1. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 116. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Gọi Lê dọc yêu cầu - Treo từng bức tranh, yêu cầu HS quan sát, TL nhóm 2 và trả lời - Em bé thế nào ? - Con voi thế nào ? - Những quyển vở thế nào ? - Những cây cau thế nào ? - Nhận xét. Bài 2 : Gọi Chi đọc yêu cầu - Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm + Nhóm 1: Đặc điểm về tính tình của 1 người. + Nhms 2: Đặc điểm về màu sắc của 1 vật. + Nhóm 3,4: Đặc điểm về hình dáng của người, vật. - Gọi HS đọc - Nhận xét bổ sung. Bài 3:Gọi Duyên đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào vở - Gọi HS đọc - Thu chấm một số bài. HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS làm bài ở VBT. - 1 em - Nghe - Lê đọc, cả lớp theo dõi - Quan sát tranh vẽ. Trả lời các câu hỏi. - Em bé rất xinh (đẹp, dễ thương, …) - Con voi to (khỏe, to, chăm chỉ làm việc.) - Những quyển vở đẹp (nhiều màu, xinh xắn, …) - Những cây cau cao (thẳng, xanh tốt,..) - Chi đọc, cả lớp theo dõi - Các nhóm TL, ghi và trình bày - Tốt, ngoan hiền, vui vẻ, … - Trắng, xanh, đỏ, vàng, tím, … - Cao, tròn, vuông, dài, … - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. - vài HS đọc - Duyên đọc, cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở - Mỗi HS nêu 1 câu cả lớp nhận xét, bổ sung + Mái tóc của ông em bạc trắng. + Tính tình của bố, em rất điềm đạm. + Bàn tay của em bé mũm mĩm. + Nụ cười của anh em rất hiền lành. TOÁN ( Tiết 74) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, số trừ II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn LT ( b1, b2 cột 1,2,5; b3) Bài 1:Gọi Minh đọc yêu càu - Cho HS nêu kết quả hình thức truyền điện. Bài 2: Gọi Hương đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con, bảng lớp: Tuấn, Tâm * Hai số có hiệu bằng số lớn nhất có một chữ số. số bị trừ bằng số lớn nhất có hai chữ số. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu? Bài 3: Gọi Linh đọc yêu cầu - Hỏi cách tìm x trong từng câu - Yêu cầu học sinh làm vào vở. HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi Đó bạn để củng cố các bảng trừ - Số bị trừ là 75, số trừ là 29. Vậy hiệu bằng... a. 45 b. 46 c. 47 d. 56 - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập : 2 cột 3,4, 4 - 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - Hương đọc - Cả lớp làm bài theo yêu cầu * Số lớn nhất có 1 chữ số

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 15.doc
Giáo án liên quan