Giáo án Tự chọn Vật lí 11 - Tiết 1 - Bài tập về định luật cu-lông

Tiết ppct: 01

BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích, vận dụng các định luật này để giải một số bài toán cơ bản liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic.

3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm;

2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích. Định lý Viét về tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp

 2. Bài dạy

Hoạt động 1: (10 phút) Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lí 11 - Tiết 1 - Bài tập về định luật cu-lông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 01 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích, vận dụng các định luật này để giải một số bài toán cơ bản liên quan. 2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic. 3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm; 2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích. Định lý Viét về tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Bài dạy Hoạt động 1: (10 phút) Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC * Yêu cầu của GV: - Nhắc hai trường hợp xảy ra của tương tác tĩnh điện Coulomb? - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb? Đơn vị của điện tích? HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu Của GV - Nhắc lại nguyên lí chồng chất lực điện; * Giáo viên vẽ hình biểu diễn: q > 0 q1 > 0 q2 < 0 HS: nhắc lại nguyên lí chồng chất lực điện * Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn điện tích? HS: Phát biểu định luật bảo toàn điện tích I. Tóm tắt nội dung kiến thức 1. Hai trường hợp có thể xảy ra: - Nếu q1q2 > 0 thì tương tác giữa hai điện tích điểm trên là tương tác đẩy; - Nếu q1q2 < 0 thì tương tác giữa hai điện tích điểm trên là tương tác hút. - Đơn vị của điện tích: Cu-lông (C) 2. định luật Coulomb: F = k; 3. Nguyên lí chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,,qn đổng thời tương tác với điện tích qo các lực điện thì lực điện tổng hợp do n điện tích điểm trên gây ra tuân theo nguyên lí chồng chất lực điện: 4. Định luật bảo toàn điện tích: Hoạt động 2 (30 phút) Vận dụng kiến thức làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau r1 = 4cm.Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu? - Giáo viên phân tích và yêu cầu học sinh làm việc để giải quyết bài 1. HS: Lên bảng tóm tắt và giải HS khác nhận xét Bài 2. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau r = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5N.Tính độ lớn mỗi điện tích? Bài 3. Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A,B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng q3 = 8.10-8C Đặt tại C nếu: CA = 4cm, CB = 2cm CA = 4cm, CB = 10cm. GV: Chia học sinh thành 2 nhóm - Nhóm 1 giải câu a - Nhóm 2 giải câu b HS: Lên bảng giải và nhạn xét bài làm của bạn Tóm tắt: r1 = 4cm r2 = ? F1 = 10-5N F2 = 2,5.10-6N Giải Ta có: F1 = k; F2 = k Tóm tắt: r = 4cm, F = 10-5N Giải Ta có: F = k Vậy q = 1,3.10-9 C Giải: + q3 - q2 q1 + a) Vì CA + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB Vì q1, q3 cùng dấu nên là lực đẩy. q2, q3 trái dấu nên là lực hút , cùng phương, cùng chiều nên lực tổng hợp cùng chiều với ,. Độ lớn: + q1 - q2 q3 + b) Vì CB – CA = AB nên nằm trên đoạn AB, ngoài khoảng AB về phía A , cùng phương, ngược chiều > nên lực tổng hợp cùng chiều với . Độ lớn: 3. Cũng cố: Khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan 4. Dặn dò: Cho học sinh chép một số bài tập về nhà Đề bài: Cho ba điện tích cùng độ lớn q đặt ở ba đỉnh của một tam giác đểu cạnh a trong không khí . Xác định lực tác dụng của hai điện tích lên điện tích thứ ba.Biết điện tích trái dấu với hai điện tích kia . D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .......... .. .. ..................

File đính kèm:

  • docTu chon 11Bai tap ve dinh luat Culong tiet 1.doc