Giáo án tuần 1 khối 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

2. Kỹ năng:

- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu

3. Thái độ:

- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ

II. Chuẩn bị

- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.

- HS: SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 1 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2004 MÔN: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -------------------------------- MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ) Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô * Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận) Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” Chuẩn bị bài 2 - Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS lên trình bày - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - Mỗi nhóm thực h iện. -- Học sinh thực hiện. v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (30’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: trực quan, giảng giải Thầy đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Phương pháp: phân tích, luyện tập Thầy: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu Thầy chỉ định từng học sinh Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 Phương pháp:Trực quan, đàm thoại Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 2Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật. 3Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ? 3. Bài mới Giới thiệu (1’) - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: Thầy chỉ định học sinh đọc Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) Ÿ Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Bà cụ giảng giải thế nào? Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu chuyện này khuyên em điều gì? Thầy nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ. Ÿ Phương pháp: Kiểm tra Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. Thầy hướng dẫn, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy (trò) đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? Thầy dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. - Hát - 5 hs đọc - Trả lời ý - giảng giải, mài, quay, khuyên. - ôn tồn (SGK) - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Củng cố về Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số 2Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương 3Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) - Thầy KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Ÿ Phương pháp: Ôn tập Bài 1: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài Thầy hướng dẫn Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Thầy hướng dẫn HS sửa Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau. Ÿ Phương pháp: Thực hành Bài 3: Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. à (ĐDDH: bảng phụ) - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa v Rút kinh nghiệm: Thư ba, ngày 07 tháng 09 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3: TỰ THUẬT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài 2Kỹ năng: * Đọc đúng: Các từ có vần khó: uyên, ương Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã. * Biết nghỉ ngơi đúng mức: Sau các dấu phẩy dấu chấm. Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. Giữa các dòng Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch. 3Thái độ: Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi: Tính nết cậu bé lúc đầu ntn? Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài? 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) Thầy cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS: Đây là ảnh ai? Thầy nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . . Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng. Ÿ Phương pháp: Phân tích luyện tập. Thầy đọc mẫu Thầy yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ khó hiểu Từ khó phát âm. Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài) Luyện đọc câu Thầy chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài. Thầy chú ý HS nghỉ hơi đúng. Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi Thầy chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài Thầy cho HS đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Thầy đặt câu hỏi Em biết những gì về bạn Thanh Hà Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên? Thầy cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Ÿ Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch Ÿ Phương pháp: Luyện tập Thầy hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ. Tự thuật là gì? Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật. Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn. - Hát -HS nêu - HS đọc - Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh - Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK) - HS đọc - Họ và tên: Bùi Thanh Hà - HS đọc - HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi. - Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu. - 1 số HS thi đọc lại bài. - Kể chính xác về mình - HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp. v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số 2Kỹ năng: Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 3Thái độ: Giáo dục tính cẩn thuận II. Chuẩn bị GV: Bảng cài – số rời HS: Bảng con - vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (3’) Thầy hỏi HS: Số liền trước của 72 là số nào? Số liền sau của 72 là số nào? HS đọc số từ 10 đến 99 Nêu các số có 1 chữ số 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn tập các số đến 100 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số Ÿ Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số Ÿ Phương pháp: Ôn tập Bài 1: Thầy hướng dẫn: 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 Nêu cách đọc Không đọc là tám mươi năm 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34 v Hoạt động 2: So sánh các số Ÿ Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số. Ÿ Phương pháp: Thực hành Bài 3: Nêu cách thực hiện Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Bài 4: Thầy yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. Bài 5: Nêu cách làm Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn Ÿ Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác Ÿ Phương pháp: Thực hành Thầy cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số ---------------------------------------------------> 10 30 60 80 100 Phân tích các số sau thành chục và đơn vị. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Xem lại bài Chuẩn bị: Số hạng – tổng. - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - Tám mươi lăm 85 = 80 + 5 - HS làm bài - Viết thành chục và đọc. - HS làm: 3 HS đọc 34 = 30 + 4 à (ĐDDH: bảng phụ) - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài: - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. à (ĐDDH: tranh) - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. 24 79 37 65 18 43 v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------ MÔN: CHÍNH TẢ Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim” 2Kỹ năng: Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. Cũng cố qui tắc chính tả về c/k Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên. 3Thái độ: Tính cẩn thận chăm chỉ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại Thầy chép sẵn đoạn chính tả lên bảng Thầy đọc đoạn chép trên bảng Hướng dẫn HS nắm nội dung. Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? Thầy hướng dẫn HS nhận xét. Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn viết ntn? Thầy hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Ÿ Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng Ÿ Phương pháp: Thực hành Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ nhận xét v Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ) Ÿ Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái Ÿ Phương pháp: Luyện tập Bài 1, 2, 3: Thầy cho HS làm mẫu Thầy sửa Học thuộc lòng bảng chữ cái Thầy xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại. Thầy xoá lên chữ viết cột 3 Thầy xoá bảng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi? - Hát - HS đọc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà cụ nói với cậu bé - Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được. - HS trả lời - Vở chính tả - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - Vở bài tập - HS làm bảng con - HS làm vở. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái - Từng HS đọc thuộc v Rút kinh nghiệm: -- MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung bài tập đọc: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với diệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì? Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? à Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó. Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh) Ÿ Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Thầy hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. u Kể theo tranh 1. Thầy: Đặt câu hỏi Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn? Vậy còn lúc tập viết thì ra sao? u Kể theo tranh 2 Tranh vẽ bà cụ đang làm gì? Cậu bé hỏi bà cụ điều gì? Bà cụ trả lời thế nào? Cậu bé có tin lời bà cụ nói không? u Kể theo tranh 3 Bà cụ trả lời thế nào? Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì? u Kể theo tranh 4 Em hãy nói lại câu tục ngữ Câu tục ngữ khuyên em điều gì? Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm Ÿ Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm. Ÿ Phương pháp: Kể chuyện Thầy cho HS kể theo từng nhóm Thầy theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc Thầy tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp Ÿ Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ Ÿ Phương pháp: Sắm vai Thầy giúp HS nắm yêu cầu bài tập Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ. à Thầy nhận xét cách kể của từng nhóm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh. Về tập kể chuyện. Chuẩn bị bài chính tả. - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. - Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết. - Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt. - HS kể - Lớp nhận xét. - HS kể - Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim. - Lớp nhận xét - HS nêu - Làm việc kiên trì, nhẫn nại - Lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm - HS tự kể theo nhóm. - Đại diện lên thi kể - HS thực hành - Giọng người kể chuyện chậm rãi. - Giọng cậu bé ngạc nhiên. - Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn. à Lớp nhận xét. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2004 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống 2. Kỹ năng: - Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị Tranh và ảnh rời. Thẻ chữ có sẵn. Thẻ chữ để ghi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu (1’) Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu. Ghi bảng. Phát triển các hoạt động (28’) Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua. Bài tập 1: (8’) Treo tranh: 8 ảnh rời Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ. Thầy vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc. Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm. Nhận xét – Tuyên dương Thầy chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ. Thầy chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa. Hoạt động 2: Luyện tập về Từ Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập. Thầy: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua. Bài tập 2: (14’) Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS. Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng. Nhận xét – Tuyên dương Thầy chốt lại. Hoạt động 3: Luyện tập về Câu Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua. Bài tập 3: (8’) Thầy: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh. Treo tranh (2) Thầy: Hãy tìm hiểu xem: Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những ai? Các bạn trong tranh đang làm gì? Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp. Thầy sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa. Thầy chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại. Thầy: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau. Chuẩn bị: Mở r

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 1.doc