Giáo án Tuần 11 lớp 2A2

 Tập đọc

 Bà cháu

I. Mục tiêu:

1. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

2. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5)

 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

II. Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ ( SGK),bảng phụ

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 11 lớp 2A2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 lớp 2A2 Thứ Mụn Tờn bài dạy Hai 281/10 Tập đọc Bà chỏu Tập đọc Bà chỏu Toỏn luyện tập Ba 29/10 Kể chuyện Bà chỏu Toỏn 12 trừ đi một số 12 - 8 Chớnh tả Bà chỏu Đạo đức ễn tập thực hành Tư 30/10 Tập viết chữ hoa i Tập đọc cõy xoài của ụng em Toỏn 32 - 8 Năm 3110 LTVC Từ ngữ về đồ dựng và cụng việc trong nhà Toỏn 52 - 28 TNXH Gia đỡnh Sỏu 1/11 Chớnh tả cõy xoài của ễng em Toỏn luyện tập Tập làm văn chia buồn, an ủi SHTT GVCN: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Bà cháu I. Mục tiờu: 1. Kỹ năng: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng 2. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5) 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ ( SGK),bảng phụ III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Ỗn Định 2. Kiểm tra bài cũ. Hỏt - Đọc bài: Bu thiếp - 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi SGK 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài: HS nhắc lại b.Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài giới thiệu tác giả,tác phẩm, hớng dẫn giọng đọc: + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu GV theo dõi sửa sai những từ ngữ HS hay đọc sai - Hớng dẫn HS đọc câu văn dài + Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trớc lớp - Hiểu nghĩa các từ chú giải- Đầm ấm, màu nhiệm HS lắng nghe - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. -Gọi một HS đọc lại toàn bài Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại cả bài - HS đọc thầm - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?- Ba bà cháu sống nghèo khổ nhng rất thơng yêu nhau… Hs trả lời - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ đợc sung sớng giàu sang. Hs trả lời Gọi một HS đọc đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?- Hai anh em trở lên giàu có .Hs trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của 2 anh em nh thế nào sau khi trở nên giàu có ?- 2 anh em đợc giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. Hs trả lời - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.- Vì 2 anh em nhớ bà… Hs trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ?- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống nh xa…lâu dài… 2 cháu vào lòng. Hs trả lời - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? *Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Hs trả lời HS nhắc lại *. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2, 3 nhóm. - Ngời dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. *Tích hợp môi trường: Qua bài giáo dục cho em điều gì?-Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. 4. Củng cố, dặn dò: Hs trả lời - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?- Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời .Hs trả lời - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. - Thực hiện đợc phép trừ dạng 51 – 15 - Biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 71 - 38 61 - 25 HS làm tớnh - Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 - HS tự nhẩm ghi kết quả - Nhận xét chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con a. 41 51 81 25 35 48 16 16 33 b. 71 38 29 9 47 6 62 85 35 - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. - 2, 3 HS nêu Bài 3: Tìm x a. x + 18 = 61 x = 81 – 18 x = 43 - HS làm vở b. 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48 - 3 HS lên chữa bài *Củng cố số hạng trong 1 tổng. Bài 4: HS đọc bài toán Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt: Có : 51kg táo Bán : 26kg táo Còn :…kg táo Bài giải: Số táo còn lại là 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo 4 Củng cố- Nhận xét tiết học.Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiờu: - Dựa theo,tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bà cháu - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏt - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hớng dẫn kể Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu * Kể mẫu đoạn 1 theo tranh - HS nghe - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Trong tranh có những nhân vật nào ? - HS quan sát tranh Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đa cho cậu bé quả đào. HS trả lời cõu hỏi - Ba bà cháu sống với nhau nh thế nào ?- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhng rất yêu thương nhau. HS trả lời cõu hỏi - Cô Tiên nói gì ?- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. HS trả lời cõu hỏi *Kể chuyện trong nhóm. - HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - GV quan sát các nhóm kể. *Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trớc lớp. - GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. *Tích hợp môi trờng:Qua câu chuyện giáo dục cho em điều gì?- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. HS trả lời cõu hỏi - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1, 2 HS kể - GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Toán 12 trừ đi một số 12 - 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập đợc bảng 12 trừ đi một số . 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con 41 71 38 25 9 47 16 62 85 - Nhận xét chữa bài, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:12 trừ đi một số 12-8 HS nhắc lại b. Bài mới: Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Viết bảng 12-8 -HS đọc phép tính - Yêu cầu HS nêu cách bớt.- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8 = 4 HS trả lời - Vậy 12 trừ 8 bằng ?12 - 8 = 4 HS trả lời -HD cách đặt tính rồi tính. 12 8 4 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu * Lập bảng công thức:12 trừ đi 1 số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 - GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. - HS học thuộc lòng công thứcs c. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 Bài 2: Tính - 1 HS đọc bài toán - Nhận xét sửa sai Bài 4 - Bài toán cho ta biết gì ?- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ - Bài toán hỏi gì ?. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh - Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ HS trả lời Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : … quyển Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển 4. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. . Chính tả: (Tập chép) Bà cháu I. Mục đích ,yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài bà cháu. - Làm đợc BT2, BT3, BT(4) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. III. hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏt - GV gọi đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con Con kiến, nước non 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bà Chỏu HS nhắc lại b. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc đoạn chép - Câu chuyện kết thúc ra sao ?- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vờn biến mất. HS trả lời cõu hỏi - Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. HS trả lời cõu hỏi - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm. HS trả lời cõu hỏi *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Màu nhiệm, ruộng vườn - Chỉnh sửa lỗi cho HS - HS chép bài vào vở - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hớng dần làm bài tập: Bài 2: - Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau: - 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò. - Dán bảng gài cho HS ghép từ - 3 HS lên bảng Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ. - - Nhận xét bài của HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ? HS trả lời cõu hỏi - Ghi bảng Bài 4: a - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - 2 HS lên bảng - Nhận xét – chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học quy tắc chính tả g/hg chuẩn bị bài mới Đạo đức Ôn tập thực hành: Mục tiêu: Học sinh nhớ lại và thực hành các kĩ năng đã học từ đầu năm đến nay (học tập sinh học đúng giờ , biết nhận lỗi và sửa lỗi , gọn gàng ngăn nắp , chăm chỉ làm việc nhà , chăm chỉ học tập . II. Chuẩn bị : Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: ? Tiết trước các em học bài gì? Chăm chỉ học tập ? Trong lớp mình có những bạn nào chăm chỉ học tập có thành tích tốt ? GV nhận xét tuyên dương 2.Bài mới: a. giới thiệu bài ghi bảngễn tập thực hành Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những bài nào? + Học tập sinh hoạt đúng giờ + Biết nhận lỗi và sửa lỗi + Chăm làm việc nhà...... GV lần lượt ghi tên những bài mà học sinh vừa nêu lên bảng - Cho học sinh mở vở bài tập đạo đức từng bài ra thảo luận nhóm các bài tập - Gv đi từng nhóm quan sát hớng dẫn học sinh thảo luận làm các bài tập - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét chốt lai các ý kiến 4.Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài chuẩn bịm bài mới Hỏt HS trả lời HS nêu những học sinh chăm chỉ học tập trong lớp HS nhắc lại -Học sinh lần lượt nêu tên các bài đã học từ đầu năm học đến nay 5 nhóm mỗi nhóm thảo luận thực hành một bài - Các nhóm theo dõi nhận xét bổ xung Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Tập viết Chữ hoa: i I. Mục tiờu: -Viết đúngchữ hoa I(1 dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ).ích nớc lợi nhà (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa I - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: H - Cả lớp viết bảng chữ: H - Nhắc lại cụm từ: Hai sơng một nắng - 1 HS đọc - Cả lớp viết: Hai - Nhận xét tiết học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: chữ hoa i HS nhắc lại b. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ I đợc cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lợn vào trong . - Nêu cách viết chữ I- Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lợn ngang). - Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. HS nờu - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con c. Viết cụm từ ứng dụng: Giới thiệu cụm từ ứng dụng:: ích nước lợi nhà. - HS đọc cụm từ ứng dụng - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng nh thế nào ?- lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nớc… HS trả lời - GV mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?- I, h, l HS trả lời - Các chữ còn lại cao mấy li ?- Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ cái ?- Bằng chữ 0 - HS viết chữ I vào bảng con - HS viết bảng con -Yêu cầu HS viết vở tập viết - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém - 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, - 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiờu: 1. Kỹ năng : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thơng nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.(trả lời đợc câu hỏi 1,2,3) II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏt - Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc - Câu chuyện cho em biết điều gì ?- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời. HS trả lời 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: cõy xoài của ụng em HS nhắc lại * Luyện đọc: -GV đọc mẫu Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn t thế đọc của HS. - Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tợng, nếp hơng. b. Đọc từng đoạn trớc lớp - Bài chia làm mấy đoạn ?- 3 đoạn HS trả lời Đoạn 1: Từ đầu…bàn thờ ông HS nờu Đoạn 2: Tiếp…quả loại to Đoạn 3: Còn lại - Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu - GV hớng dẫn từng câu trên bảng phụ. - 1, 2 HS đọc trên bảng phụ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. e. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đa theo gió. HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 2 Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. HS trả lời - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. HS trả lời - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. HS trả lời *Tích hợp môi trờng :Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó,bạn lại nhớ ông .Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông,bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh ngời thân.. HS lắng nghe *Luyện đọc lại: - HS đọc nối tiếp - HS thi đọc đoạn . -GV đọc mẫu lần 2 4. Củng cố – dặn dò: - Qua bài văn em học tập đợc điều gì ?- Nhớ và biết ơn những ngời mang lại cho mình những điều tốt lành. HS trả lời - Nhận xét tiết học. Toán 32 – 8 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8 - Biết giải bài ntoán có một phép trừ dạng 32 – 8 2. Kĩ năng: - HS biết tìm số hạng của một tổng. 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và que tính rời. III. các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc công thức 12 trừ đi một số - 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? -HS thao tác trên que tính - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? - Thực hiện phép trừ. - Viết 32 – 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. - Còn bao nhiêu que tính ?- Còn lại 24 que tính. HS trả lời - Làm thế nào tìm đợc 24 que tính ?- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. HS trả lời cõu hỏi - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?- Còn 24 que tính - Nêu cách đặt tính và tính. . 32 - Vài HS nêu 8 24 - 1 HS nêu yêu cầu b. Thực hành: - Cả lớp làm bảng con Bài 1: Tính - 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét - chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ?- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở. - 1 HSđọc - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở. HS trả lời - Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ HS trả lời - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho : 9 nhãn vở Còn :… nhãn vở HS làm bài Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4: Tìm x - x là gì trong các phép tính ?- x là số hạng cha biết trong các phép cộng. HS làm bài - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 5 + x = 62 x = 62 – 5 x = 57 - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, làm bài tập ,chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. mục đích ,yêu cầu: - Nêu đợc một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1),tìm đợc từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ(BT2). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập 1. III.các hoạt động dạy học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏt - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì… - 2 HS nêu - Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội.- ông nội, bà nội, bác, chú, cô… 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: từ ngữ về đồ dựng và cụng việc trong nhà HS nhắc lại b. Hướng dãn làm bài: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát. - Chia lớp thành các nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày ? - Đại diện các nhóm trình bày - Trong tranh có đồ vật nào ? - 1 bát hoa to đựng thức ăn. - 1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để dán - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ. - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?- Đun nước, rút dạ. HS trả lời - Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?- Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói. HS trả lời - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu) HS trả lời 4. Củng cố – dặn dò: - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Nhận xét tiết học. Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 2. Kĩ năng: - HS biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 II. đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏt - Yêu cầu HS làm bảng con x + 8 = 16 x = 16 – 8 x = 8 x + 9 = 21 x = 20 – 9 x = 11 HS làm bài - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: 52 - 28 HS nhắc lại - Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thao tác tên que tính - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?- Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính ?- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang HS nờu - Nêu cách thực hiện . - Trừ từ phải san trái: + 2 không trừ đợc 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. HS nờu + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. b. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào sách - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ?- Đặt tính rồi tính hiệu - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 3 em lên bảng HS trả lời - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. HS trả lời Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán gì ?- Bài toán về ít hơn - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? đội hai 92 cõy HS trả lời - Bài toán hỏi gì?- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một :… cây Bài giải: Số cây đội một trồng là 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên xã hội Gia đình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể đợc một số công việc thờng ngày của từng ngời trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Biết đợc các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3.Giáo dục : - HS biết chia sẻ và giúp đỡ cha mẹ công việc hàng ngày trong gia đình II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: 1. OÅn ủũnh 2. Kiểm tra bài cũ: Haựt 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Gia ủỡnh HS nhaộc laùi *Khởi động: - Cả lớp hát bài: Caỷ nhaứ thửụng nhau *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bửớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai HS traỷ lụứi - Ông bạn Mai đang làm gì ? HS traỷ lụứi - Ai đang đi đón bé ở trửờng mầm non ? - Mẹ đi đón em bé. HS traỷ lụứi - Bố của Mai đang làm gì ? - Đang sửa quạt. HS traỷ lụứi *Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm Bửớc 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng ngời trong gia đình lúc nghỉ ngơi. - Các nhóm thực hiện. Bửớc 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Vào lúc nghỉ ngơi ông em thờng đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em bé cùng chơi với nhau. - Đại diện các nhóm trình bày - Vào những ngày nghỉ dịp tết em thửờng đửợc bố mẹ cho đi đâu ? - Đửợc đi chơi ở công viên ở siêu thị… HS traỷ lụứi - Mỗi ngửời đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng ngửụứi 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013 chớnh taỷ Caõy Xoaứi Cuỷa OÂng Em Chính tả: (Nghe viết) Cây xoài ông em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: 1. OÅn ủũnh 2. Kiểm tra bài cũ: Haựt - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg gà, ghê - HS viết bảng con: - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x- Xoa, xa - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: caõy xoaứi cuỷa oõng em - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Huớng dẫn nghe viết. *. Huớng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đa theo gió đầu hè. HS traỷ lụứi - Viết chữ khó lẫm chẫm, trồng. - HS tập viết bảng con, *. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Huớng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Điềm g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nớc trong - Ghi lòng tạc dạ - 1 HS đọc yêu cầu HS laứm baứi - Nhắc lại quy tắc viết g/gh- Gh viết trớc e, ê, i còn g viết trớc các âm còn lại. HS laứm baứi Bài 3: a - Điền x hay s vào chỗ trống. HS laứm baứi - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. HS laứm baứi - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con . - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 11 nam 2013 2014.doc