Giáo án tuần 20 lớp 2 chuẩn

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 2/20

TRẢ LẠI CỦA RƠI ( tiết 2 )

I-Mục tiêu:

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

 - Hs biết đồng ý với các ý kiến đúng, không đồng tình với các ý kiến sai về các tình huống cụ thể trong bài trả lại của rơi.

II-Chuẩn bị:

- Vở BT

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 20 lớp 2 chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 13 / 01 đến 17 / 01 / 2014 Thứ, ngày Môn dạy Tiết Tên bài dạy Thứ hai 13/01/2014 Chào cờ 1/20 Đạo đức 2/20 Trả lại của rơi (tiết 2) Tập đọc 3/57 Ông Mạnh thắng Thần Gió.(tiết 1) Tập đọc 4/58 Ông Mạnh thắng Thần Gió.(tiết 2) Toán 5/96 Bảng nhân 3. Thứ ba 14/01/2014 Chính tả 1/39 Nghe-viết: Gió. Thể dục 2 Toán 3/97 Luyện tập. Kể chuyện 4/20 Ông Mạnh thắng Thần Gió. Thứ tư 15/01/2014 Thể dục 1 Tập đọc 2/59 Mùa xuân đến. Toán 3/98 Bảng nhân 4. TNXH 4/20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông. Thứ năm 16/01/2014 Mĩ thuật 1 Chính tả 2/40 Nghe-viết: Mưa bóng mây. Âm nhạc 3/20 Ôn tập bài: Trên con đường đến trường Toán 4/99 Luyện tập. LTVC 5/20 Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, Dấu chấm than. Thứ sáu 17/01/2014 Tập viết 1/20 Chữ hoa Q. Toán 2/100 Bảng nhân 5. Thủ công 3/20 Cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng (tiết 2). TLV 4/20 Tả ngắn về bốn mùa. SHL 5/20 Thứ hai / 13 / 01 /2014 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 2/20 TRẢ LẠI CỦA RƠI ( tiết 2 ) I-Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Hs biết đồng ý với các ý kiến đúng, không đồng tình với các ý kiến sai về các tình huống cụ thể trong bài trả lại của rơi. II-Chuẩn bị: - Vở BT III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ổn định: (1’) 2/Bài cũ: (4’) 3/Bài mới: (25’) a-Giới thiệu: (1’) b-Nội dung: Hoạt động 1 (12’) Hoạt động 2 (12’) 4/Củng cố: (4’) 5/Dặn dò: (1’) - Nhặt được của rơi em làm gì? - Gv nêu tình huống cho hs ứng xử - Nhận xét - Gv nêu yêu cầu tiết học - Gọi hs đọc lại câu chuyện “ Chiếc ví rơi” - Gv nêu yêu cầu hs thảo luận + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? + Qua câu chuyện em thấy bạn đáng khen như thế nào? Vì sao? + Nếu em là bạn hs trong truyện em có như thế không? Vì sao? - Hs sắm vai lại câu chuyện - Gọi hs nhận xét tuyên dương - Hs kể lại câu chuyện đã sưu tầm hoặc của bản thân không tham của rơi - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét kết luận - Cho hs chơi trò chơi thi ứng xử nhanh - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về thực hiện điều đã học và chuẩn bị tiếp các bài tập: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - Nhận xét tiết học - Hs BC - Cần tìm cách trả lại cho người mất - Hs nêu cách ứng xử - Hs chú ý - Hs đọc truyện - Hs thảo luận - Hs sắm vai - Hs lần lượt kể - Hs nhắc lại - Hs ứng xử tích cực - Hs lắng nghe MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3, 4/57, 58 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I-Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4) - Hs khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 5 II-Chuẩn bị: - Viết sẵn câu cần luyện đọc - Sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-ổn định(1’) 2-Bài cũ(4’) 3-Bài mới(25’) a-Gt bài(1’) b-Nội dung Hd đọc (24’) - Cho hs hát - Hs HTL 12 dòng thơ của bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm - Yêu cầu hs quan sát tranh để giới thiệu tựa bài - Gv đọc mẫu toàn bài - Gọi hs khá đọc lại bài - Hs đọc nối tiếp từng câu - Ghi các từ hs đọc sai lên bảng và gọi hs đọc lại - Gv hd hs nghỉ hơi ở các câu - Gọi hs đọc từ chú giải sgk - Đọc nối tiếp từng đoạn - Chia nhóm hs đọc - Thi đua đọc giữa các nhóm - Nhận xét tuyên dương - Hs hát - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi - Hs quan sát - Hs theo dõi - Hs đọc - Hs nối tiếp đọc từng câu - hoành hành, ven biển, ngã lăn quay, lồm cồm,chống trả, vững chải, đổ rạp - Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/mà không thể xô đổ ngôi nhà./ - Hs đọc từ chú giải: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn - Hs đọc từng đoạn - Đọc trong nhóm - Thi đua đọc Tiết 2 THB (30’) Câu 1(3’) Câu 2(3’) Câu 3(3’) Câu 4(3’) Câu 5(4’) L-đọc lại(7’) 4-Củng cố(5’) 5-Dặn dò(1’) - Gọi hs đọc đoạn và câu hỏi - Thần Gió làm gì khiến Ông Mạnh nổi giận? - Kể lại việc Ông Mạnh chống lại Thần Gió? - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? - Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần -Gió tượng trưng cho ai? - Cho hs luyện đọc theo vai - Thi đua đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về học bài và xem trước bài: Mùa xuân đến - Nhận xét tiết học. - Hs đọc - xô ông ngã lăn quay - lấy gỗ to làm nhà,.. - cây cối rạp đổ nhưng ngôi nhà vẫn vững chải. - Thần gió ăn năn, Ông Mạnh an ủi, mời Thần Gió đến chơi - cho người - cho thiên nhiên - Hs đọc theo vai - Thi đọc - Hs lắng nghe MÔN: TOÁN Tiết 5/96 BẢNG NHÂN 3 I-Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Hs cả lớp làm được BT1; 2; 3. II-Chuẩn bị: - Các tấm bìa 3 chấm tròn - Các tấm bìa 3 chấm tròn, sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(25’) a/Gt bài(1’) b/Nội dung (10’) c.Bài tập Bài 1(4’) Bài 2(6’) Bài 3(4’) 4-Củng cố(4’) 5-Dặn dò(1’) - Ktra dụng cụ học tập - Hs thực hiện lại phép tính - Nhận xét cho điểm - Gv ghi tựa bài - Gv cho hs lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Ta có phép nhân nào? - Gọi hs đọc lại - Hs lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Ta có phép nhân nào? - Làm thế nào để biết 3x2=6 - Hs lần lượt lấy tiếp 3 tấm bìa đến 10 tấm bìa hỏi tương tự như trên - Vừa thành lập được bảng nhân 3, gọi hs đọc lại - Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs nêu kết quả - Gọi hs đọc đề toán rồi giải Vào vở - Chấm điểm 5 vở nhanh nhất - Hs đếm thêm 3 rồi viết vào sgk, 2 hs thi đua điền - Hs thi vẽ cánh hoa có ghi phép tính của bảng nhân 3 - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Hs để trên bàn 2 dm x 7 = 14 dm 2 kg x 9 = 18 kg 2 cm x 5 = 10 cm - Hs chú ý - Hs lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - 3 được lấy 1 lần - 3 x 1 =3 - Hs đọc - 3 được lấy 2 lần - 3 x 2 = 6 - Lấy 3+3=6 - Hs thực hành lấy tấm bìa 3 chấm tròn như trên - Hs đọc bảng nhân 3 - Hs đọc 1/Tính nhẩm: 3x3= 3x8= 3x1= 3x5= 3x4= 3x10= 3x9= 3x2= 3x6= 3x7= 2/Hs đọc đề rồi giải vào vở Số hs có tất cả là: 3x10=30 (hs) Đs: 30 hs. 3/Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp 3 6 9 21 30 - Hs thi vẽ cánh hoa có ghi phép tính - Hs lắng nghe Thứ ba / 14 / 01 / 2014 MÔN: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 1/39 GIÓ I-Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Hs cả lớp làm được các BT2(b); 3(b). - Gv giúp hs thấy được “ tính cách “ thật đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cài ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II-Chuẩn bị: - Viết sẵn BT2 - Bảng con, sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(28’) a-Gt bài(1’) b-Nội dung (20’) c-Bài tập Bài 2(7’) 4-Củng cố(4’) 5-Dặn dò(1’) - Ktra dụng cụ học tập - Hs viết bảng con các từ - Nhận xét cho điểm - Gv ghi tựa bài - Gv đọc bài thơ - Gọi hs đọc lại + Tìm chữ bắt đầu bằng r,d, gi - Hs phát hiện và ghi từ khó - Gọi hs đọc lại các từ - Gv đọc cho hs viết bài vào vở - Gv đọc cho hs soát lỗi - Chấm điểm nhận xét - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Cho hs làm vào sgk, 1 hs làm bảng phụ a/s hay x: b/iêt hay iêc: - Nhận xét sửa chữa - Thi viết lại các từ - Nhận xét - Gd hs - Về tập viết lại các từ sai và xem trước bài: Mưa bóng mây - Nhận xét tiết học - Hs để trên bàn - Vui vẻ, giả vờ - Hs chú ý - Hs theo dõi - Hs đọc - rất, diều, gió - rất xa, rủ, trèo, cánh diều, bay bổng, ong mật - Hs đọc - Hs viết bài - Hs soát lỗi -Hs đọc - Điền vào chỗ trống: a/-hoa sen,xen lẫn - hoa súng, xúng xính b/- làm việt, bữa tiệc - thời tiết, thương tiếc - Cây bưởi. con sông - Hs lắng nghe MÔN: TOÁN Tiết 3/97 LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3 . - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 5 .Tìm các số thích hợp của dãy số. II-Chuẩn bị: - Viết sẵn BT1 - Sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(26’) a-Gt bài(1’) b-Nội dung Bài 1(5’) Bài 3(6’) Bài 4(7’) Bài 5(8’) 4-Củng cố(3’) 5-Dặn dò(1’) - Ktra dụng cụ học tập - Cho hs thực hiện phép tính, dưới lớp đọc bảng nhân 3 - Nhận xét cho điểm - Gv ghi tựa bài - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm vào sgk, 2 hs thi đua điền - Nhận xét sửa chữa - Gọi hs đọc đề rổi giải vào vở - Chấm điểm 5 vở nhanh nhất - Gọi hs đọc đề rồi giải vào vở, 2 hs thi đua giải - Hs làm vào sgk, 3 hs làm bảng phụ - Cho hs viết bảng con các phép tính - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài Bảng nhân 4 - Nhận xét tiết học - Hs để trên bàn 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 4 = 12 - Hs chú ý - Hs đọc 1/Số: 3 x 3 3 x 9 3 x 8 3 x 5 3/Hs đọc đề rồi giải Số lít dầu 5 can như thế đựng được là: 3 x 5 = 15 (l dầu) Đs:15 l dầu. 4/Hs đọc đề rồi giải Số lít dầu 5 can như thế đựng được là: 3 x 5 = 15 (l dầu) Đs:15 l dầu. 5/Số: a/ 3, 6, 9,…;…. b/ 10;12; 14;….;…… c/ 21; 24; 27;……;……. 3 x 6 = 3 x 2 = 3 x 4 = 3 x 9 = - Hs lắng nghe MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 4/20 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I-Mục tiêu: - Biết sắp xếp các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (Bt1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự - Hs khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện BT2; đặt được tên khác cho câu chuyện BT3. - Gd hs có sáng tạo khi kể. II-Chuẩn bị: - Tranh minh họa, SGK III-Các bước lên lớp Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(25’) a-GTB(1’) b-Nội dung Câu 1(6’) Câu 2(9’) Câu 3(9’) 4-Củng cố(3’) 5-Dặn dò(1’) - Ktra sĩ số lớp - Hs nối tiếp kể lại Chuyện bốn mùa - Nhận xét cho điểm - Gv ghi tựa bài - Gọi hs nêu yêu cầu câu hỏi - Hs xếp thứ tự các tranh - Gọi hs nêu lại nội dung từng tranh - Chia nhóm cho hs kể nối tiếp từng đoạn - Gọi đại diện các nhóm - Gọi hs khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - Gọi lần lượt hs đặt tên cho câu chuyện - Hs thi kể lại câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về tập kể và chuẩn bị trước bài Chim sơn ca và bông cúc trắng - Nhận xét tiết học - Hs báo cáo - Hs nối tiếp kể - Hs chú ý - Hs đọc 1/Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện T4 - T2 – T3 - T1 - T4:Thần Gió xô Ông Mạnh ngã Lăn quay. - T2: Ông Mạnh lấy gỗ to làm cột,. - T3: Thần Gió không thể xô ngã ngôi nhà - T1:Thần Gió và Ông Mạnh làm bạn 2/Kể lại toàn bộ câu chuyện - Hs kể theo nhóm - Đại diện kể - Hs kể 3/Đặt tên cho câu chuyện: - Ai thắng ai? - Chiến thắng Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ Hs thi kể - Hs lắng nghe Thứ tư / 15 / 01 / 2014 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2/59 MÙA XUÂN ĐẾN I-Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 a/b); Hs khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3. - GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức về bảo vệ môi trường. II-Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong bài. - Tranh giải nghĩa từ. - Viết sẵn câu cần luyện đọc - Sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định: (1’) 2/KTBC: (5’) 3/Bài mới: (28’) a/GT bài: (1’) b/Nội dung: HDHS luyên đọc: (9’) c/THB(18’) Câu 1(3’) Câu 2(4’) Câu 3(5’) L-đọc lại(6’) 4/Củng cố(3’) 5/Dặn dò(1’) - Gọi hs đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm - Nhận xét phần KTBC. - Đính tranh, yêu cầu HS quan sát. - Tranh vẽ gì ? Mỗi khi mùa xuân đến, cây cối đều đâm chồi nảy lộc, hoa khoe sắc nơi nơi, chim muông vui hót tưng bừng. Qua bài đọc: Mùa xuân đến hôm nay của nhà văn Nguyễn Kiên các em sẽ thấy rõ hơn điều đó. - Gv đọc mẫu toàn bài - Gọi 1 hs đọc lại bài - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Gv hướng dẫn đọc từ khó. - HD đọc câu dài - Bài này được chia làm 3 đoạn: - Gọi HS đọc từng đoạn. - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Chia nhóm cho hs luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc. - Nhận xét tuyên dương - Gọi hs đọc câu hỏi + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? + Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: a/ Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân. b/ Vẻ riêng của mỗi loài chim + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Tổ chức chia HS làm 3 đội thi đua đọc lại bài. - Nhận xét tuyên dương - H: Các em hãy cho biết, em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - H: Để cho cây cối xanh tốt, chim chóc hót vang lừng…các em sẽ làm gì? - Liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ mội trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên… - Dặn HS về học bài và nói với cha, mẹ, người thân về những điều đã học. Xem trước bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Nhận xét tiết học - Hs BC. - HS1: đoc đoạn 1, 2,3 và trả lời câu hỏi 1. - HS2: đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi 5 - Lắng nghe. - Hs chú ý quan sát - Tranh vẽ cây cối đâm chồi nảy lộc, chim chóc nhảy múa… - Lắng nghe. - Hs theo dõi - 1 Hs đọc lại bài. - Hs nối tiếp đọc - Hs đọc: tàn, rực rỡ, nồng nàn, thoảng qua, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, trầm ngâm - Nhưng trong trí thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới..// - HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. - Hs đọc theo nhóm - Các nhóm Hs thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc lại bài - Hoa mận vừa tàn báo hiệu mùa xuân đến. - MN: hoa mai nở vàng. - MB: hoa đào thắm nở. - Quan sát tranh. + Bầu trời: Bầu trời thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. + Mọi vật: Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa,tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy. - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm - Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. - HS đọc lại nội dung bài. - HS 3 đội thi đua đọc - Trả lời… - Bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe MÔN: TOÁN Tiết 3/98 BẢNG NHÂN 4 I-Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Hs cả lớp làm được BT1; 2; 3. II-Chuẩn bị: - Các tấm bìa 4 chấm tròn - Bảng phụ, bút dạ. - Phương pháp: luyện tập thực hành, trò chơi … III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(28’) a/Gt bài(1’) b/Nội dung (10’) c.Bài tập(17’) Bài 1(4’) Bài 2(7’) Bài 3(6’) 4-Củng cố(3’) 5-Dặn dò(1’) - Gọi hs thực hiện: Viết số vào chỗ trống - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét phần KTBC. - Ghi tựa bài - Yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. +Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 4 được lấy mấy lần ? - Bốn được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 - Gọi hs đọc lại - Yêu cầu Hs lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn + 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? +Vậy 4 được lấy mấy lần ? - Ta có phép nhân nào ? - 4 nhân 2 bằng mấy ? - Làm thế nào để biết 4 x 2 = 8. - Gọi HS đọc lại phép nhân - Yêu cầu Hs lấy tiếp 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? - Yêu cầu HS lập phép nhân tương ứng. - 4 x 3 bằng mấy ? Em tính bằng cách nào ? - Nhấn mạnh: mỗi lần lấy thêm như vậy các em thấy là tích tăng thêm mấy đơn vị? - Tương tự, yêu cầu HS lập tiếp các phép tính để có bảng nhân 4. - Chỉ bảng nhân 4 và nói: Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng nhân 4 có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, …, 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng nhân 4. - Đọc yêu cầu các bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét kết luận. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 1 xe : 4 bánh xe. 5 xe : … bánh xe ? - Yêu cầu HS làm vào vở , giáo viên chấm 7 vở nhanh nhất. - Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. - Nhận xét , kết luận., cho điểm. - Số đầu tiên trong dãy số này là số mấy ? - Tiếp sau số 4 là số nào ? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp sau số 8 là số mấy ? - 8 cộng thêm mấy bằng 12 ? - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị ? - Gọi HS đọc lại dãy số mà các em vừa điền. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn ? + 4 x 8 = + 4 x 4 = + 4 x 10 = - Gọi HS đọc lại bảng nhân 4 - Nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục… - Dặn HS về học thật thuộc bảng nhân 4 và chuẩn bị bài Luyện tập cho tiết sau. - Hs hát. - HS1: 3 x 5 - HS2: 3 x 7 - HS3: 3 x …. 30 - HS cả lớp: 3 x 8 = - 1 hs đọc bảng nhân 3 - HS lắng nghe. - Hs thực hiện lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần - HS đọc 4 x 1 = 4 - Hs lấy tiếp 2 tấm bìa - 4 chấm tròn được lấy 2 lần - 4 được lấy 2 lần. - 4 x 2 - 4 x 2 = 8 - Lấy 4 + 4 = 8 - 4 x 2 = 8 - Hs thực hành lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn như trên - 4 chấm tròn được lấy 3 lần. - 4 được lấy 3 lần. - 4 x 3 - 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - 4 đơn vị. - Lập các phép tính 4 nhân với 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Hs học thuộc lòng bảng nhân 4 - Hs đọc 1/ Tính nhẩm: 4 x 2 = 4 x 1 = 4 x 8 = 4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 9 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 10 = 4 x 7 = 2/Hs đọc đề . - Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe 5 xe ô tô có bao nhiêu bánh xe ?. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp giải bài vào vở Năm xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đs: 20 bánh xe. - Nhận xét bài bạn. 3/ Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 4 8 12 24 40 - Số đầu tiên trong dãy số là số 4. - Tiếp sau số 4 là số 8. - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - Tiếp sau số 8 là số 12. - 8 cộng thêm 4 bằng 12. - Mỗi số đứng sau hơn số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. - HS đọc cá nhân. - Kết quả là: 32, 16, 40 - Đọc lại bảng nhân 4. - Lắng nghe. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 4/20 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I-Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - Hs khá, giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xãy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả,… - Hs: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông. Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định. II-Chuẩn bị: - Bút dạ,giấy khổ to - Sgk III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(25’) a/Gt bài(1’) b/Nội dung Hoạt động 1 (6’) Hoạt động 2 (9’) Hoạt động 3 (9’) 4 Củng cố: (3’) 5-Dặn dò(1’) - Nêu tên các phương tiện giso thông và các loại đường giao thông. Nhận xét - Gv ghi tựa bài - Hs quan sát các tranh 1, 2, 3 rồi thảo luận nhóm đôi và khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào? - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét kết luận - Hs quan sát tiếp tranh 4, 5, 6 rồi thảo luận nhóm đôi về các tranh - Gọi hs trình bày - Nhận xét kết luận - Hs nêu về việc mình đã đảm bảo an toàn khi đi các phương tiện giao thông - Nhận xét - Thi vẽ ột số phương tiện giao thông - Nhận xét tuyện dương - Gd hs - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Cuộc sống xung quanh - Nhận xét tiết học - Hs hát - xuồng, ghe, tàu….: đường thủy - xe ô tô, xe mô tô, xe tải..:đường bộ - Hs chú ý - Hs thảo luận +T1: không nô đùa khi đi tàu ghe +T2: khi đi xe người ngồi sau phải bám chặt người ngồi trước +T3: không thò đầu, thò tay ra ngoài khi xe đang chạy - Hs trình bày - Hs quan sát tranh - Hs thảo luận - Hs trình bày - Khi đợi xe phải đứng xa mép đường, lên xuống xe bên phải - Hs nêu - Thi vẽ các phương tiện giao thông - Hs lắng nghe Thứ năm / 16 / 01 / 2014 MÔN: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 2/40 MƯA BÓNG MÂY I-Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu trong bài - Làm được BT2a - Gd hs tính cẩn thận và thẩm mĩ. II-Chuẩn bị: - Viết sẵn BT2a - Sgk, bảng con III-Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định(1’) 2-Bài cũ(5’) 3-Bài mới(28’) a/GT bài(1’) b/Nội dung (20’) c/Bài tập Bài 2(7’) 4-Củng cố(3’) 5-Dặn dò(1’) - Gọi hs lên bảng viết các từ, dưới lớp viết bảng con - Nhận xét - Gv ghi tựa bài - Gv đọc lại bài viết - Gọi hs đọc lại bài viết + Mưa bóng mây có điểm gì lạ? + Tìm chữ có vần ươi, ươt, oang, ay - Hs tìm và viết từ khó vào bảng con - Gọi hs đọc lại các từ - Gv đọc cho hs viết bài vào vở - Chấm điểm nhận xét - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a/( sương, xương) - (sa, xa) - (sót, xót) - Hs làm vào sgk, 3 hs làm bảng phụ - Nhận xét - Thi đua viết các từ - Nhận xét tuyên dương - Gd hs - Về viết lại các từ sai và xem trước bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Nhận xét tiết học - Hs BC - Hs viết: hoa sen, xen lẫn - Hs chú ý - Hs theo dõi - Hs đọc - Thoáng qua rồi tạnh ngay - cười, ướt, thoáng tay - cười tươi, thoáng, bàn tay, làm nũng, ướt, dung dăng - Hs đọc - Hs viết bài - Hs đọc 2/Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - sương mù,xương mù - đất phù sa, đường xa - xót xa, thiếu sót - Hs thi đua viết lại các từ: Bàn tay, làm nũng - Hs lắng nghe Môn: Nhạc Tiết 3/20 ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I/Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Biết vỗ tay hoặc g đệm theo phách theo nhịp - Biết hát kết hợp múa đơn giản. II/ Chuẩn bị: * Giáo Viên. - Học thuộc bài hát. - Một vài động tác múa đơn giản * Học Sinh. - SGK âm nhạc. - Nhạc cụ gõ :thanh phách, song loan III/ Các bước lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:. (1’) 2.KTBC: (5’) 3.Bài mới(25’) v Giới thiệu : (1’) v Hoạt động 1: (12’) v Hoạt động 2: (12’) 4.Củng cố(3’) 5.Dặn dò (1’) - Ổn định vào tiết học - Gọi vài HS biểu diễn bài hát trên con đường đến trường - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài hát trên con đường đến trường. - Cho HS hát tập thể,sau đó luyện theo tổ,nhóm. - Hát kết hợp gõ phách đệm. Lần lượt tập gõ đệm theo nhịp 2.Gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Đứng hát, kết hợp dậm chân tại chỗ,vung tay nhịp nhàng . - Tập trình diễn bài hát trước lớp. *Động tác 1:tay vung ra trước ,ra sau chân bước nhịp nhàng tại chỗ(câuTrên con đường đến trường) *Động tác 2:Hai tay đưa lên thành hình vòng cung đầu lắc qua ,lại theo nhịp(câu Có cây là cây xanh mát) *Động tác 3:Hai tay rời ra bàn tay đưa thẳng và quơ qua quơ lại đung đưa theo gió,mưa(câu Có gió gió mát từng cơn ,có cơn mưa qua từng mùa )Trở lại động tác 1 *Động tác 4:Hai tay đưa lên trước miệng làm động tác m chim hĩt(Cu:Cĩ con l con chim hĩt) *Động tác 5:Tay chỉ về trước làm động tác hỏi (câu :Nó hót nó hót làm sao ?) *Động tác 6:Tay đưa về trước làm động tác vẫy gọi(câu:Bạn ơi bạn cùng đi thật mau) - Cho cả lớp hát lại bài hát trên con đường đến trường ,kết hợp vỗ tay (gõ đệm) theo phách. - Nhận xét tiết học * Dặn dò về tập hát thuộc bài hát,tập hát kết hợp động tác phụ hoạ cho bài hát . Chuẩn bị tiết sau học ht bi:Hoa l ma xun - H

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN TUẦN 20.doc