Giáo án tuần 21 lớp 2 chuẩn

TOÁN:

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phét tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

 2. Kỹ năng: Nhận biết được đặc điểm để dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Bảng phụ BT2

 - Học sinh: SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 21 lớp 2 chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Ngày soạn: 16/1/2014 Thứ hai, ngày 20 tháng 01 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phét tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). 2. Kỹ năng: Nhận biết được đặc điểm để dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5 ? - 3, 4 HS đọc - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Bài 1(Tr102) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Nhận xét, cho điểm Bài 2 (Tr102) Tính (theo mẫu) - HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 (Tr102) Giải toán - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. - Chấm bài, nhận xét. Baì 4: ( Tr102)Giải toán - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, cho điểm. Bài 5: (Tr102) Số ? - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Về nhà ôn bài và làm bài trong VBT - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con - HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi. - HS tóm tắt- Làm vở - 1 HS thực hiện. - HS tự tính vào vở - Đọc KQ - 1 HS nêu yêu cầu. - HS khá giỏi thực hiện TẬP ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạnh được toàn bài. 3. Thái độ: Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài - Đọc bài: Mùa nước nổ - Em hiểu thế nào là mùa nước nổi? - Mùa nước nổi là mùa mưa 3. Bài mới a. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm cả bài - HD giọng đọc + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : nở, lồng, lìa đời, long trọng, tắm nắng .... * Đọc từng đoạn trước lớp + HD HS chú ý khi đọc các câu : - Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // - Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát, // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhó TIẾT 2 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm toàn bài đoạn 1,2,3. - GV đặt câu hỏi - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Vì sao tiếng chim hót của chim trở nên buồn thảm ? - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Em muốn nói gì với các cậu bé ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn - HS đọc từ ngữ + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Luyện đọc câu khó Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đọc thầm. - HS trả lời tiếp nối. - Nhận xét. - Lớp quan sát tranh. - Nêu ND bài 3, 4 HS thi đọc lại chuyện 4. Củng cố: - Nhắc HS nhớ những điều rút ra từ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng 5. Dặn dò: - Về nhà đọc trước nội dung của tiết kể chuyện Ngày soạn: 17/1/2014 Thứ ba, ngày 21 tháng 01 năm 2014 TOÁN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ: GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc. - Học sinh: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm 4 x 5 + 20 3 x 8 - 13 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1(Tr103) Nối các điểm để được đường gấp khúc. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 (Tr103) Tính độ dài đường gấp khúc. - Bài yêu cầu gì? Cho HS quan sát mẫu. - Vẽ đường gấp khúc MNPQ. Nêu cách tính? - Nhận xét kết luận. Bài 3 (Tr103) Giải toán. - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Chấm bài, nhận xét. - HS quan sát. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS tính – Nêu kết quả.. -1HS đọc yêu cầu. - Lớp quan sát. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Lớp quan sát nhận xét. - 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - HS nêu miệng. 4. Củng cố - Dặn dò - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?- Về nhà ôn lại bài và làm bài vào VBT CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. 2. Kỹ năng: Trình bày đúng bài chính tả, sạch sẽ. 3. Thái độ: Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con ; 2 em lên bảng viết : sương mù, xương cá, đường xa, phù xa, ... 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HD HS chuẩn bị- Viết bài. - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ?- Đoạn chép có những dấu câu nào ? + Viết từ ngữ : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ... - Gắn bảng phụ – Cho HS viết bài. * GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Có tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, chuột, ... - Có tiếng bắt đầu bằng tr : trâu, trùng trục, cá trắm, cá trê, ... Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Chân trời, chân mây b. thuốc, thuộc bài - HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Viết vào bảng con. - HS chép bài vào vở - Tìm từ ngữ chỉ các loài vật - 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn - Giải các câu đố sau. - HS khá giỏi nêu miệng. - HS viết lời giải câu đố vào vở bài tập. 4. Củng cố - Dặn dò: - Biểu dương những em HS chép bài tốt - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở 2. Kỹ năng: Nói tả được một số nghề nghiệp của người nông dân. 3. Thái độ: HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân. - Học sinh : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời - Đường bộ có những phương tiện giao thông nào ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh SGK - Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình trang 44, 45, 46, 47 + Bước 2 : HS các nhóm lên trình bày * GVKL : Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và ... - Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn * Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. * Hoạt động 3: Vẽ tranh + Bước 1: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. + Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. - HS quan sát tranh trong SGK - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các HS khác bổ sung - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. - HS thực hiện vẽ. - HS lên mô tả. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em. Ngày soạn: 20/01/2014 Thứ tư, ngày 22 tháng 01 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng: Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: GD HS tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc BT3. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng giải. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 3cm; BC = 10 cm; CD= 6cm. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1( Tr104): Tính độ dài đường gấp khúc - Phân nhóm- giao việc. Theo dõi HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2(Tr104) Tính độ dài đường gấp khúc ốc sên bò theo hình gì? - Muốn biết ốc sên bò bao nhiêu dm ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3(Tr104)Ghi tên các đường gấp khúc - Gắn bảng phụ. - Nhận xét, cho điểm. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. - 1HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - 1HS làm vào phiếu Bài giải Con ốc sên phải bò đoạnđườnglà: 5 + 2 + 7 = 14( dm) Đáp số: 14 dm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng - Nhận xét - HS nêu 4. Củng cố: - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? Liên hệ thực tế ở lớp học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và làm bài vào VBT TẬP ĐỌC: VÈ CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND : một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nếp giống như con người.( trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3 ; học thuộc được 1 đoạn văn trong bài vè ) 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè . 3. Thái độ: Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài - Đọc : Thông báo của thư viện vườn chim - Muốn biết thông báo của thư viện đọc mục nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Luyện đọc - GV đọc mẫu bài vè - HD giọng đọc : giọng vui, nhí nhảnh + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lon ton, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, ... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài thành 5 đoạn - Đặt câu với từ : lon ton, tếu, mách lẻo, b. HD tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm toàn bài đoạn 1,2,3. - GV đặt câu hỏi - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? - Tìm các từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Tìm các từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao: Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè - GV HD HS học thuộc lòng bài vè - HS theo dõi SGK - Lớp quan sát. + HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS luyện đọc từ ngữ + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài vè - HS đọc từ ngữ chú giải trong SGK - HS đặt câu - Lớp đọc thầm. - HS trả lời tiếp nối. - Nhận xét. - Nêu ND bài học. - HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài - HS khá giỏi trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Xếp tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). 2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Tranh, ảnh đủ 9 loài chim nêu ở BT1 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm ta bài cũ: 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi - Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Xếp tên các loài chim cho vào trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp - Phân nhóm – giao việc - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim + GV nhận xét, chốt lại ý đúng - Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo - Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, quốc, quạ - Gọi tên theo cách kiếm ăn : bói cá, chim sâu, gõ kiến. b. Dựa vào những bài tập đã học, trả lời các câu hỏi - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? - Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? - GV nhận xét c. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu Bài 3: - GV HD HS xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu * Lời giải : - Sao chăm chỉ họp ở đâu ? - Em ngồi ở đâu ? - Sách của em để ở đâu? - 1HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét nhóm bạn - Từng nhóm HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn - 1 HS đọc yêu cầu - Từng cặp HS thực hành - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Trong trường em thường mượn truyện ở đâu? - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim TẬP ĐỌC: CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu úng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca (3lần). 2. Kỹ năng: Biết viết đúng bài tập viết, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Mẫu chữ hoa R - Học sinh : Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết - Viết : Quê - Nhắc lại câu ứng dụng giờ trước học 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HDQS và nhận xét chữ R - Chữ R viết hoa cao mấy li ? - Chữ R viết hoa được viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết - GV vừa viết vừa nêu lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét, uốn nắn ( có thể nêu lại quy trình viết ) Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS quan sát chữ mẫu - Nhận xét. - HS quan sát - HS viết trên không - Viết vào bảng conChữ R - HS viết chữ Ríu rít vào bảng con - HS viết bài vào vở TV theo yêu cầu 4. Củng cố: - Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu úng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca (3lần). - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong vở TV TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.Biết tính độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập.6 Bài 1(Tr105)Tính nhẩm. - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3,4,5. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2(Tr105) Viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu gì? - 2 nhân mấy bằng 6? - Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3(Tr105) Tính - Nêu cách thực hiện tính? - Nhận xét. Bài 4 (Tr105)Giải toán. - Chấm bài, nhận xét. Bài 5(Tr105) Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Chữa bài, nhận xột. - HS thi đọc - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào phiếu HT - HS khá, giỏi.Nêu KQ - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Lớp làm vào vở. - 2HS làm vào phiếu. - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - Hs tính vào nháp - 1HS nêu yêu cầu. - HS thi đoc - HS nêu 4. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Về nhà ôn lại bài và làm bài vàoVBT. CHÍNH TẢ: SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bà văn xuôi. Làm được BT (2)a/b, hoặc BT (3)a/b. 2. Kỹ năng: Biết viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ: Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2 - Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết; Cả lớp viết bảng con - Viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HD HS chuẩn bị - Gắn bảng phụ. - GV đọc 1 lần bài chính tả trong SGK - Bài sân chim tả cái gì ? - Chữ dễ viết sai : xiết, thuyền, trắng xoá.... * GV đọc cho HS viết chính tả * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a + GV nhận xét, chốt lại ý đúng - đánh trống, chống gậy - chèo bẻo, leo chèo - quyển truyện, câu chuyện - 2, 3 HS đọc lại - HS viết bảng con - Nhận xét. - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống tr hay ch - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của HS - Học sinh thực hiện 4. Củng cố: - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch và đặt câu với những tiếng đó. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch / tr, uôc / uôt. KỂ CHUYỆN: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa theo gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Biết lắng nghe bạn kể và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện - Kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện - GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình - GV và cả lớp nhận xét bổ xung Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho điểm - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 1HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm - 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại 4 đoạn câu chuyện - HS khá giỏi kể toàn bộ câu truyện trước lớp. 4. Củng cố: - GV khen những HS kể chuyện giỏi, tốt, động viên những HS kể có tiến bộ 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe Buổi chiều LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc 2. Kỹ năng: - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ : - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : SGK - Học sinh :Vở BT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Tr14) Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết( theo mẫu). - Nhận xét chữa bài Bài 2 :( Tr14) nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: - Nhận xét chữa bài Bài 3: ( Tr14) Tính độ dài đường gấp khúc ( theo mẫu) - Nhận xét chữa bài Bài 4( Tr14) Giải toán - Nhận xét chữa bài 2. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Làm bài vào VBT - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Làm bài vào VBT - Hs khá, giỏi thực hiện - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - 1 em lên bảng giải Làm bài vào VBT 1 em lên bảng giải LUYỆN ĐỌC I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạnh được toàn bài. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II ĐỒ DÙNGDẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo – Thực hiện đọc nối tiếp – Thi đọc theo nhóm LUYỆN VIẾT I .MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó 2. Thực hành viết - Theo dõi nháec nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Đổi vở soát lỗi - Nhận xét bài viết,tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn viết vào vở ô - Viết vào bảng con các - Viết bài trong vở luyện viết Buổi chiều LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.Biết tính độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : SGK - Học sinh :Vở BT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Tr18) Tính nhẩm - Nhận xét chữa bài Bài 2 :( Tr18) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét chữa bài Bài 3: ( Tr18) Giải toán - Nhận xét chữa bài Bài 4( Tr119) Tính - Nhận xét chữa bài 2. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Làm bài vào VBT Nối tiếp nhau nêu kết quả - Làm bài vào VBT - 2 em nêu kết quả Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - 1 em lên bảng giải Làm bài vào VBT - 2 em nêu kết quả LUYỆN ĐỌC I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ND : một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nếp giống như con người.( trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3 ; học thuộc được 1 đoạn văn trong bài vè ) 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè . 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II ĐỒ DÙNGDẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn. - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo – Thực hiện đọc nối tiếp – Thi đọc theo nhóm LUYỆN VIẾT I .MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó 2. Thực hành viết - Theo dõi nhắc nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Nhận xét bài viết,tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn viết vào vở ô li. - Viết vào bảng con các - Viết bài trong vở luyện viết - Đổi vở soát lỗi Soạn: Giảng: Toán (Tiết 105) LUỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có 1 phép nhân. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(Tr106) Tính nhẩm - Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học Bài 2 (Tr106) Viết số thíh hợp vào ô trống Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3(Tr106) - điền dấu ; = - Bài tập yêu c

File đính kèm:

  • docGA tuan 21 LOP2.doc