Giáo án tuần 25 khối 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,

- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 25 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày tháng năm 2005 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,… Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr,… trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,… Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,… + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua. 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. HS trả lời. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. Nghe GV hướng dẫn. Một số HS đọc đoạn 1. Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh Tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Họ là những vị thần đến từ đâu? Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết. Hát HS đọc bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Sơn Tinh là người chiến thắng. Một số HS kể lại. Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương. Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp… MÔN: TOÁN Tiết: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” 2Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5 Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần năm Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Tô màu 1/5 hình A, hình D. HS đọc đề bài tập 2 Tô màu 1/5 số ô vuông hình A Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. HS đọc đề bài tập 3 Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: Lịch sự khi đến nhà người khác. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó. 2Kỹ năng: Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 3Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” v Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? Lúc đó An đã làm gì? An dặn Tuấn điều gì? Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS trả lời, bạn nhận xét HS lắng nghe. Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. Một số HS kể trước lớp. Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. HS trả lời. Thứ ba ngày tháng năm 2005 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. Chuẩn bị: Bé nhìn biển. Hát 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. 3 HS lần lượt đọc bài. Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… giỏi, thẳm,… Viết các từ khó, dễ lẫn. Viết bài. 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. HS chơi trò tìm từ. Một số đáp án: + chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,… + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: DỰ BÁO THỜI TIẾT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Biết tên các vùng và các tỉnh được giới thiệu trong bài. Hiểu tác dụng của dự báo thời tiết: Giúp con người biết trước tình hình mưa, nắng, nóng, lạnh,… và các hiện tượng thời tiết khác do thiên nhiên gây ra để biết cách ăn mặc, sắp xếp công việc một cách hợp lí, đảm bảo sức khoẻ và tránh rủi ro. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bản đồ minh hoạ các khu vực được dự báo thời tiết, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các Câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Dự báo thời tiết. Qua bài tập đọc này các con sẽ biết rõ hơn về một bản tin dự báo thời tiết và biết tác dụng của việc dự báo thời tiết đối với cuộc sống của chúng ta. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc chậm và rõ ràng. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l/n, r, … trong bài. (MB) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng,… (MN) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn GV nêu gương đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 7 đoạn, mỗi đoạn là một vùng được dự báo thời tiết. Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 7 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hãy kể tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin. Nơi con ở thuộc vùng nào? Bản tin nói về thời tiết vùng ra sao? Con sẽ làm gì nếu biết trước ngày mai trời sẽ nắng/ trời sẽ mưa? Vậy dự báo thời tiết có lợi ích gì đối với cuộc sống của chúng ta? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc. Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển. Hát 3 HS lên bảng đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài. Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: nắng, mưa rào rải rác, Đà Nẵng, tây nam, Hà Nội,… + Các từ đó là: tỉnh, rải rác, Đà Nẵng,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau. 7 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc theo nhóm. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. HS thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh. Các HS đọc tên vùng và chỉ vùng được minh hoạ trong lược đồ của SGK. Một số cặp lên trình bày trên bảng lớp, một HS đọc tên vùng, còn HS kia chỉ vị trí vùng đó trên lược đồ. HS trả lời. HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần trả lời một dự định nào đó. Ví dụ: + Nếu ngày mai trời nắng, con sẽ: mặc áo cộc tay./ đội mũ rộng vành./ mang nước đi học./ đi tắm mát./… + Nếu ngày mai trời mưa, con sẽ: chuẩn bị sẵn áo mưa, ô,… trước khi ra khỏi nhà./ mặc áo dày hơn một chút để khỏi lạnh./ Thu quần áo ở đây phơi ngoài sân trước khi đi vắng./ Hoãn đi chơi./… - Dự báo thời tiết giúp chúng ta biết cách ăn mặc và sắp xếp công việc cho hợp lí. Dự phòng trước được những thiệt hại do thời tiết gây ra… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Học thuộc lòng bảng chia 5 2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học Củng cố biểu tượng về 1/5 3Thái độ:Ham thích học Toán II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần năm GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? v Hoạt động 2: Ap dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu quyển vở? Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Trình bày: Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 Trình bày Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam v Hoạt động 3: Thi đua Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. 1 HS đọc đề bài Có tất cả 35 quyển vở Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc đề bài HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng. THỂ DỤC ÔN RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Thứ tư ngày tháng năm 2005 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Kiểm tra 4 HS. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 25.doc
Giáo án liên quan