Giáo án tuần 29 lớp 4

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: SGK

 

doc48 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5582 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 29 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC B. Bài mới Hoạt động 1 :Luyện đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài HD đọc diễn cảm Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò - Gọi HS đọc bài con Sẻ và TLCH trong SGK - Nhận xét cho điểm GTB ghi bảng : Giới thiệu chủ điểm và bài học GV giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới và tranh minh hoạ chủ điểm. - Giới thiệu bài đọc : Sa Pa – một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung đượcc cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa. - GV chia đoạn và giúp hs xác định nội dung từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu…đến liểu rũ (phong cảnh đường lên Sa Pa) Đoạn 2 : Tiếp theo đến trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa) + Đoạn 3 : Còn lại (cảnh đẹp Sa Pa) Gv kết hợp hd hs quan sát tranh ; giúp hs hiểu các từ ngữ (rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên…) ; lưu ý hs nghỉ hơi đúng (tự nhiên) trong câu để không mơ hồ về nghĩa : Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Gv nêu câu hỏi và giúp hs trả lời các câu hỏi : - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? - Gv giúp hs hoàn thiện thuyết trình về Sa Pa. Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn. Gv đọc mẫu đoạn sau : Xe chúng tôi leo … chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.. - Hệ thống lại bài - Gọi HS đọc bài - Nhận xét tiết học HS đọc bài và TLCH - Hs quan sát tranh và nghe - Một HS đọc bài - HS nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt. - Hs luyện đọc theo cặp. - Một em đọc cả bài - Hs đọc sgk để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Học sinh đọc thầm đoạn 1, thảo luận theo nhóm để phát biểu. Ví dụ : Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảm giác rực rỡ sắc màu : những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa ; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào : con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. - Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận theo nhóm để phát biểu cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa. Ví dụ : Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu : nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa ; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. Học sinh đọc thầm còn lại, thảo luận theo nhóm để phát biểu cảnh đẹp của Sa Pa. Ví dụ : Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ : Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm. - Mỗi hs nêu một chi tiết riêng các em cảm nhận được. VD: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi trên những đám mây trắng xoá tự mây trời. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Những con ngựa nhiều sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liểu rủ. Nắng phố huyện vàng hoe. Sương núi tím nhạt. Sự thay đổi mùa ở Sa Pa : Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kỳ của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài - Từng cặp hs luyện đọc Một vài hs thi đọc trước lớp - HS nhẩm HTL hai đoạn văn (từ Hôm sau chúng tô đi Sa Pa … đến hết. Hs thi đọc thuộc lòng đoạn văn. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 Bài 3 Bài 4 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Gọi HS sửa bài 3 - Nhận xét cho điểm - Gv hd hs làm bài tập - Hs làm bài tập vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - HD hs giải bài toán : xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm mỗi số. - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên thực hiện lời giải - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - HD hs giải bài toán : vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm chhiều rộng, chiều dài. - Hs làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp và giáo viên sửa chữa. - Hệ thống lại bài - Gọi HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số - Lấy VD cho HS làm - Nhận xét HS thực hiện 2 em lên thực hiện b c d - Hs đọc bài toán Giải Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là :1080 : 8 = 135 Số thứ hai là :1080 -135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - Hs đọc đề bài. Giải Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều dài là :125 : 5 x 3 = 75 ( m) Chiều rộng là :125 – 75 = 50 ( m) Đáp số : Dài : 75 m Rộng : 50 m - HS nêu - HS thực hiện ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có Liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi ton trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Một số biển báo giao thông - HS: Quan sát, vẽ lại những biển báo giao thông đã gặp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông Hoạt đọng 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, sgk) Hoạt đọng 3 : Trình bày kết quả diều tra thực tiễn (bài tập 4, sgk) C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - Nhận xét cho điểm - Gv chia nhóm và phổ biến cách chơi. - Gv điều khiển cuộc chơi. - Gv cùng hs đánh giá kết quả - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Gv nhận xét và kết luận : a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện mọi lúc, mọi nơi. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư tài sản công cộng. d. Để nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ. Khuyên các bạn ra về, không nên làm cản trở giao thông. e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - Giáo viên nhận xét kết quả của nhóm làm việc. Kết luận chung Gv yêu cầu hs chấp hành Luật Giao thông để đảm bảo cho bản thân mình và cho mọi người. - Dặn HS về học bài và ôn bài. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc ghi nhớ bài trước - Hs các nhóm có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông khi giáo viên giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xé đúng sẽ được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống để tìm cách giải quyết. Từng nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung chất vấn. - Hs tiếp thu để thực hiện - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 1 Bài toán 2 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 Hoạt động 3: Củng co, dặn dò - Gọi Hs sửa BT 2 , 5 - Nhận xét cho điểm - Gv nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK - Hd hs giải theo các bước : + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số bé + Tìm số lớn Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài như SGK. Gv nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK - Hd hs giải theo các bước : + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm chiều dài hình chữ nhật + Tìm chiều rộng hình chữ nhật Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bai như SGK. Gv hd hs giải bài toán theo các bước : + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé + Tìm số lớn Hs giải bài toán vào vở. 1 em lên bảng thực hiện Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - Hệ thống lại bài - Gọi HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số - Lấy VD cho HS làm - Nhận xét tiết học HS thực hiện HS quan sát và nghe giáo viên phân tích Hs giải bài toán theo hd của giáo viên vào vở. 1 em lên bảng thực hiện. Hd quan sát và nghe giáo viên phân tích Hs giải bài toán theo hd của giáo viên vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.SGK HS đọc bài toán. Giải Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 ( phần ) Số thứ nhất là 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 Đáp số : Số thứ nhất : 82 Số thứ hai : 205 CHÍNH TẢ AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, …? I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Bài tập 2 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Gv đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con những từ có thanh hỏi, thanh ngã - Nhận xét cho điểm - Gv đọc bài viết - Gv hỏi hs các hiện tượng chính tả. - Gv hỏi hs nội dung mẫu chuyện. - Gv hỏi cách trình bày. - GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ... - Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết vào vở. - GV chấm 5 bài. - GV nhận xét chung. - Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa. tr ch Tiếng có nghĩa ai trai,trái, trải, trại – chai, chài, chái, chãi am tràm, trám, (xử) trảm, trạm-chàm, chạm an tràn, trán –chan, chán, chạn âu trâu,trầu, trấu (cây) trẩu – châu, chầu, chấu, chẫu, chậu ăng trăng,trắng – chăng, chằng, chẳng, chặng ân trân, trần, trấn, trận – chân, chần, chẩn Đặt câu : Hè tới, chúng em sẽ đi cắm trại. êt êch Tiếng có nghĩa b bết,bệt ch chết d dết,dệt h hết, hệt k kết t tết Đặt câu : Chúng em đã kết bạn với nhau đã 5 năm - Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa : nghếch mắt- châu Mĩ – kết thúc – nghệt mắt ra – trầm trồ – trí nhớ -Hệ thống lại bài - Mời HS lên bảng viết những tiếng từ có vần êt / êch - Nhận xét -b HS thực hiện - Cả lớp theo dõi SGK. - Hs viết giấy nháp các từ dễ viết sai (A-rập, Bát-đa, An Độ,…) Hs nói : Mẫu chuyện giải thích các chữ số 1,2,3,4 … không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người An Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số An Độ 1,2,3,4… Hs nêu các trình bày bài. - Hs gấp sách lại viết bài vào vở. - Hs dò bài theo sgk và tự sữa lỗi bên lề. HS đọc nội dung bài tập , suy nghĩ, tìm từ theo yêu cầu bài tập theo cặp và ghi vào vở HS trình bày bài làm trước lớp. HS sữa bài. Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ điền các chữ vào chổ trống theo yêu cầu của bài. Hs phát biểu - HS thực hiện LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (năm 1789) I. MỤC TIÊU - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu :Ngọc Hồi, Đống Đa - Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh - Ơ Ngọc hồi, Đống Đa ( sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra uyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn;quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới Hoạt động 1 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ? Hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - Nhận xét cho điểm - GTB ghi bảng - Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh Gv đưa mốc thời gian : + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) … + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789) … + Mờ sáng mồng 5 … - Gv giúp hs thuật lại chính xác - Gv hd hs thảo luận các câu hỏi : + Em có nhận xét gì về quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh ? Gv chốt lại : Ngày ngày nay cứ mồng 5 Tết, ở Gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. - Hệ thống lại bài - Gọi HS đọc ghi nhớ - GD HS lòng yêu nước - Nhận xét tiết học - HS trả lời - HS nghe - Hs dựa vào SGK điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn (…) cho phù hợp với mốc thời gian mà giáo viên đưa ra. - Hs dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. Hs thảo luận để trả lời câu hỏi và phát biểu về : hành quân bộ từ Nam ra Bắc ; tiến quân trong dịp Tết ; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa … - Các nhóm khác bổ sung. - Đọc ghi nhớ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 :HD HS làm bài tập Bài tập 1 Bài tập 2 Hoạt động 2 Bài tập 3 Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đặt câu khiến và nêu VD minh hoạ - Nhận xét cho điểm - Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : - Câu đúng : Đi chơi xa để nghỉ nghơi, ngắm cảnh. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : - Câu đúng : Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải : Đi một ngày đàng học một sàng khôn có nghĩa là : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn./ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài tập 4 - Gv cho hs chơi trò chơi nối tiếp đố nhau - Gv theo dõi và làm trọng tài: sông Hồng đ. sông Mã sông Cửu Long e. sông Đáy sông Cầu g. sông Tiền, sông Hậu sông Lamh. sông Bạch Đằng - Nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà học thuộc bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - HS đặt câu khiến và nêu VD - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để chọn câu đúng. - Hs phát biểu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để chọn câu đúng. - Hs phát biểu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu của BT. - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Hs lần lượt phát biểu. Hs đọc bài và suy nghĩ tìm tên sông phù hợp. Hs phát biểu bằng cách đố nhau : Gv đó em thứ nhất câu a, nếu em thứ nhất nói đúng tên sông thì được đố bất cứ em nào trong lớp… và cứ tiếp tục như thế cho hết bài. - HS nghe ghi nhớ KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV:Tranh minh hoạ trong bài - HS: chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Hoạt động 2. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Hoạt động 3 Củng cố – dặn dò - Nhận xét cho điểm Hôm nay các em sẽ đươc nghe câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, sẽ thấy đúng là Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Gv kể lần 1 - Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trên bảng. Phần lời ứng với mỗi bức tranh Tr 1 : Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. Tr 2 : Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó : muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ. Tr 3 : Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. Tr 4 : Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. Tra 5 : Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. Tr 6 : Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng lấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - Gv kể lần 3 Nội dung truyện : (theo sgv) - Gv hd hs kể theo nhóm. - Hd hs thi kể trước lớp. Gv HD HS trả lời câu hỏi. - Gv hỏi : Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói với chuyến đi của Ngựa Trắng ? GV nhận xét tiết học, khen những học sinh kể chuyện hay, những hs chăm chú nghe bạn kể và nêu nhận xét chính xác. - 1 hs kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. - Hs nghe và quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong sgk trước khi kể. - Hs nghe - Hs vừa nghe vừaquan sát tranh minh hoạ - 1 em đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện. - Hs kể chuyện theo cặp - Hs thi kể trước lớp. Kể xong, đối thoại cùng các bạn về nội dung câu chuyện. Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Một vài hs kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi hs kể xong đều trả lời câu hỏi của các bạn khác. - Đi một ngày đàng học một tràng khôn ; Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn. Về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe và chuẩn bị tiết sau Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó II. CHUẨN BỊ GV: Bảng nhóm HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 Bài 2 Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số - Nhận xét cho điểm Gv hd hs giải bài toán theo các bước : + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé + Tìm số lớn Hs giải bài toán vào vở. 1 em lên bảng thực hiện - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - Gv hd hs giải bài toán theo các bước : + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bóng đèn màu + Tìm số bóng đèn trắng - HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - Hệ thống lại bài - Lấy VD cho HS làm - Nhận xét HS thực hiện - HS đọc bài toán. Giải Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là 8 – 3 = 5 ( phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 51 + 85 = 136 Đáp số : Số bé : 51 Số lớn :136 - HS đọc bài toán. Giải Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2( phần) Số bóng đèn trắng là : 250 : 2 x 3 = 375 ( bóng) Số bóng đèn màu là : 250 + 375 = 625 ( bóng ) Đáp số : Số bóng đèn trắng : 375 bóng Số bóng đèn màu :625 bóng HS lên bảng thực hiện TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thớ Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét cho điểm - GV hd hs quan sát tranh minh hoạ bài thơ; đọc đúng câu hỏi Trăng ơi… /từ đâu đến ?, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm ; giúp hs hiểu từ diệu kỳ được chú giải sau bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cách đồng xa, từ biển xanh ? Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai ? - Gv: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối vơi quê hương, đất nước như thế nào ? Ý nghĩa của bài này là gì ? Gv hd hs tìm đúng giọng đọc và đọc biểm cảm. GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm các khổ thơ từ : Trăng ơi … // từ đâu đến ? … Bạn nào đá lên trời. Gv hỏi : Hình ảnh nào là thể hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? Gv chốt lại : Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt của trẻ con. - Nhận xét tiết học. Y/c hs về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đường đi Sa Pa!, trả lời câu hỏi 3 trong SGK. - 1 hs đọc thuộc đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ 3 lượt - Luyện đọc theo cặp. - Đọc chú giải - Một, hai hs đọc cả bài. - Hs đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời : Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá - Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xanh là vì trăng hồng như một quả chín treo lững lơ trước nhà ; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Hs đọc 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời : Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. - Tác giả rất yêu trăng, yên mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn trăng nước em. - Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả suy nghĩ của mình

File đính kèm:

  • docTuan 29 lop 4.doc
Giáo án liên quan