Giáo án tuần 32 khối 2

Tập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.

- Thái độ: Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh minh hoạ

- HS: SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 32 khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. - Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. Hát. HS đọc và trả lời câu hỏi Theo dõi và đọc thầm. Luyện đọc theo hướng dẫn của GV TIẾT 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung bài PP: Thực hành, động não, giảng giải Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc. - Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. - Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. - Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. - Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,… - HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./… Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Các tờ giấy bạc .Các thẻ từ: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. MT: Làm chính xác bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: GV hướng dẫn cho HS cách làm ở túi tiền thứ nhất. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu bài và làm bài Bài 3: - GV hướng dẫn cho HS tìm số tiền cần phải trả ở ô thứ nhất Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. Bài 4: Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. GV cho HS nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS lên bảng làm bài HS quan sát và theo dõi cách thực hiện. HS làm bài HS làm bài Viết số tiền trả lại vào ô trống. HS suy nghĩ HS nêu cách làm Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.Hiểu ý nghĩa của các từ. - Kỹ năng: Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tuần 31 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Từ trái nghĩa MT: Hiểu và nêu được các từ trái nghĩa PP: Thực hành, động não Bài 1 Cho HS thảo luận và thực hiện trò chơi để tìm từ trái nghĩa với nhau v Hoạt động 1: Từ trái nghĩa MT: Điền đúng dấu chấm,. Dấu phẩy PP: Động não, thực hành, trò chơi Bài 2 Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ô chữ. Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Hát HS đưa bảng A - B Nêu yêu cầu HS thảo luận và thực hiện trò chơi. Đọc đề bài trong SGK. 2 nhóm HS lên thi làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Nhận biết một phần năm. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. - Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. MT: Thực hiện tính chính xác PP: Động não, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Cho HS thi đua điền số Bài 3: - GV hướng dẫn cho HS ách so sánh và yêu cầu HS làm bài Bài 4: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Bài 5: Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS lên bảng làm bài, Đọc đề bài. HS làm bài Nêu yêu cầu HS thi đua làm Đọc đề toán HS làm bài Nêu yêu cầu HS suy nghĩ và nêu kết quả Đọc đề toán HS làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Chính tả CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. On luyện viết hoa các danh từ riêng. - Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép MT: Viết đúng chính tả, đủ bài PP: Động não, thực hành, giảng giải, trực quan Yêu cầu HS đọc đoạn chép. Đoạn chép kể về chuyện gì? Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? GV đọc các từ khó cho HS viết. - GV đọc bài cho HS chép v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não, trò chơi Yêu cầu HS lên bảng làm bài, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Hát 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - HS đọc đoạn chép trên bảng. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một quả bầu. Có 3 câu. HS nêu - HS viết bảng con HS viết bài vào vở Làm bài theo yêu cầu.. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 4 năm 2008 Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. - Kỹ năng: HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.Tranh vẽ trang 67 SGK. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mặt Trời. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: MT: Biết Mặt trời mọc và lặn ở phương nào PP: Trực quan, thực hành, động não Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? Mặt Trời mọc và lặn ở phương nào ? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. MT: Biết cách tìm phương hướng theo Mặt trời PP: Động não, thực hành, giảng giải Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. GV cùng HS chơi. GV phát các bức vẽ. GV yêu cầu các nhóm HS chơi. Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. v Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu. MT: Biết cách tìm phương hướng PP: TRò chơi, động não, thực hành Phổ biến luật chơi Gọi 6 HS chơi thử. Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. - Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. Không thay đổi. - Phương Đông và phương Tây HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc. - HS thảo luận + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. HS chơi - Hs chơi Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008 Tập đọc TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công.Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung bài PP: THực hành, động não, giảng giải Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng MT: HS thuộc lòng một đoạn của bài thơ PP: Thực hành, động não, luyện đọc thuộc GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn. GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. -Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. Hát. - HS đọc và trả lời câu hỏi Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV Đọc, theo dõi. Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. - Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. Chị lao công/ như sắt/ như đồng. Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn. HS học thuộc lòng. 5 HS đọc. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm.Củng cố biểu tượng hình tam giác. - Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. MT: HS làm bài chính xác PP: Thực hành, động não, trò chơi Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho điểm. Bài 2: Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc đề Phải so sánh các số với nhau. HS làm bài Nêu yêu cầu 2 HS trả lời. HS làm bài, Đọc đề bài HS làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 4 năm 2008 Tập viết Chữ hoa Q kiểu 2. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chữ M hoa kiểu 2 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng mẫu chữ, kiểu chữ PP: Thực hành, động não, luyện viết Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả GV hướng dẫn cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết câu có nối nét giữa các chữ PP: Trực quan, thực hành, động não Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. HS viết bảng con v Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đủ bài, đúng mẫu chữ PP: Thực hành, động não, luyện viết, trực quan GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q, l, g : 2,5 li ; d : 2 lit : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu (.) dưới ô . Dấu (`) trên o. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. - Kỹ năng: Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyệnt tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. MT; HS làm tính đúng PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. Chuẩn bị kiểm tra. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập. Nêu yêu cầu bài HS tự làm bài Nêu đề bài 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 HS trả lời. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008 Chính tả TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe. - Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Viết đúng chính tả, đủ bài PP: Thực hành, động não, trực quan,luyện viết Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả ntn? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? Hướng dẫn HS viết các từ d) Viết chính tả v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT : Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng viết các từ 3 đến 5 HS đọc. Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. HS đọc và viết các từ bên. HS viết bài vào vở Tự làm bài theo yêu cầu: Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docGA TUAN 32.doc
Giáo án liên quan