Giáo án tuần thứ 14 khối 2

 Toán

 55- 8; 56 -7; 37-8; 68-9

I.Mục tiêu:

-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,

dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.

-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

-Bài 1: cột 4,5 dành HS khá, giỏi.

-Bài 2 c dành HS khá, giỏi

-Bài 3 dành HS khá, giỏi

II.Hoạt động dạy-học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 14 khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2013 Toán 55- 8; 56 -7; 37-8; 68-9 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. -Bài 1: cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 2 c dành HS khỏ, giỏi -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1Giới thiệu bài: (2’) 2.GV hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ: 55-8; 56-7; 37-8; 68-9. (12’) -HS thực hiện phép trừ: 55-8 và nêu cách làm. 55 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 8 . 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. -HS làm vào bảng con phép trừ, và nêu cách làm. 56 37 68 7 8 9 -HS nhắc lại cách làm. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi. a. 45 75 b. 66 96 9 6 7 9 69 59 -HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm. -Câu c HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét. Bài 2: Tìm x: bài c dành HS khỏ, giỏi. a. x+ 9 =27 b. 7+ x=35 c. x+ 8 =46. -Trong phép cộng x gọi là gì? -Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? -HS làm vàop vở, 2HS lên bảng làm: x+9=27 x=27-9 x=18 -GV cùng HS nhận xét. -GV chấm bài. Bài 3: dành HS khỏ, giỏi. Trò chơi “Vẽ nhanh, vẽ đúng” theo mẫu. -HS khá, giỏi làm. -GV cùng HS nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại cách làm. -GV nhận xét giờ học. ============***========== Tập đọc Câu chuyện bó đũa I.Mục tiêu: -Biết ngắt hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung câu chuyện :Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, yêu thương nhau.(trả lời câu hỏi 1, 2, 3,5) -HS khỏ, giỏi trả lời được cõu hỏi 4 *GDKNS : Hợp tác, giải quyết vấn đề. II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -2HS đọc nối tiếp bài Quà của bố và trả lời câu hỏi ở SGK. -GV nhận xétvà ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) -HS xem tranh và nhận xét nội dung . -GV ghi bảng tên bài . 2.Luyện đọc truyện :(18’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới. -Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV ghi bảng:yêu thương, bẻ gãy, dễ dàng, thong thả. +HS đọc cá nhân, lớp. -Đọc từng đoạn trước lớp: +GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài và hướng dẫn cách đọc. .Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: // .Ai bẻ gãy bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. // .Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc mộtcách dễ dàng. // .Như thế các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh. // +GV đọc mẫu, HS đọc lại các câu dài. +HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. +GV cùng HS nhận xét. +1HS đọc phần chú giải ở SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm 3. +GV theo dỏi. -Thi đọc giữa các nhóm. +3 HS 3 nhóm đọc tiếp nối nhau. +GV cùng lớp nhận xét. Tiết 2: (35’) 3.Tìm hiểu bài: ?Câu chuyện này có mấy nhân vật. Đó là những nhân vật nào? (5 nhân vật) ?Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì. (ông rất buồn phiền..) ?Vì sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa. (vì họ cầm cả bó đũa bẻ) ?Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào. -HS cả lời suy nghĩ trả lời các câu hỏi trên ?Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với gì. (với mỗi người con) ?Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì. (với 4 người con) -HS khá, giỏi trả lời ?Người cha muốn khuyên các con điều gì. (Anh em phải đoàn kết thương nhau) -Cả lớp trả lời *GV: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con,giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẻ, sức mạnh của đoàn kết. 4.Luyện đọc lại: -6HS đọc theo nhóm tự phân vai vừa kể vừa đọc chuyện. -GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (3’) -Em nào có thể đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu chuyện? -HS trả lời: Anh em phải thương yêu nhau. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ đọc bài. Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2013 Toán 65-38 ; 46-17 ; 57-28 ; 78-29 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. -Biết giải toán có có một phép trừ dạng trên. -Bài 1:cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 2 cột dành HS khỏ, giỏi. II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? -HS làm bảng con: 35 65 68 7 6 9 -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: (12’) -GV các em hãy tính kết quả phép trừ. 65-38= và nêu cách làm. -HS làm bảng con và nêu cách làm. 65 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng7, viết 7 nhớ 1 38 . 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 27 -HS nhắc lại, làm các phép trừ 46-17, 57-28, 79-29 tương tự như 65-38. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi. a. 85 55 95 b. 96 86 27 18 46 48 27 -HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm và nêu cách làm. -GV cùng HS nhận xét. Câu c HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Số? cột 2 dành HS khỏ, giỏi. 86 - 6 - 10 58 - 9 - 9 . -HS trả lời mệng, GV ghi kết quả Bài 3: HS đọc bài toán. -GV tóm tắt. Bà : 65 tuổi Mẹ kémbà : 27 tuổi Mẹ : .... tuổi? ? Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ?Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học (Dạng toán về ít hơn) ?Ta làm phép tính trừ hay cộng (trừ) -HS làm vào vở -1HS lên bảng làm: Bài giải Số tuổi của mẹ là: 65-27=38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi -GV nhận xét. -GV chấm bài và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học. ==========***========== Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(tiết 1) I.Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GDKNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II.Đồ dùng: -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: *Khởi động: Cả lớp hát bài:Em yêu trường em và bài ca đi học. Hoạt động 1: Tiểu phẩm Bạn Hùng đáng khen(10’) Mục tiêu : Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đọc tiểu phẩm bài tập 1 trả lời câu hỏi sau: ?Tiểu phẩm có mấy nhân vật(Bạn Hùng, cô Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện) ? Em hãy đoán xem vì sao Hùng lại đặt hộp giấy không lên bàn -HS thảo luận đóng vai tiểu phẩm Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi ?Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?Hãy đoán xem vì sao Hùng làm như vậy -HS trả lời. Bứoc 3: GV kết luận:Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (10’) Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành : Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời câu hỏi sau Tranh 1: Các bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Tranh 2: Các bạn đang làm gì? Việc làm đó đúng hay sai?Vì sao? Tranh 3: Bức tranh vẽ gì? Tranh 4, 5: Vẽ gì? -Nếu là bạn sẽ làm gì? -HS thảo luận theo nhóm đôi. Bước 2: Đại diện một số nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp ?Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?Trong những việc đó việc nào em chưa làm được ?Vì sao ? Việc gì em đã làm được? Vì sao -HS trả lời. Bước 4: GV kết luận:Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường tường, bàn ghế, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến(10’)(Bài tập 2) Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành: Bước 1: HS làm vào vở bài tập theo cá nhân -HS đọc yêu cầu bài tập:Hãy đánh dấu+ vào ô trước ý mà em tán thành. a.Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sứcc khoẻ b.Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. d.Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao động. Bước2: HS nêu ý kiến. ?Vì sao lại cho ý kiến đó là đúng ?Vì sao ý kiến đó là sai Bước 3: GV kết luận:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS, biết thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em sinh hoạt ,học tập trong một môi trường trong lành và các em đã bảo vệ môi trường xanh, sạch ,đẹp C.Củng cố,dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học. -Các em luôn luôn làm tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp hơn. ==========***============ Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I.Mục tiêu: -Dựa vào trí tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện -HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) -HS khỏ, giỏi biết phõn vai dựng lại cõu chuyện(BT2) II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -2HS tiếp nối nhau kể chuyện “Bông hoa Niềm Vui” -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn kể chuyện.(25’) a.Kể từng đoạn trong tranh. .1HS đọc yêu cầu của bài. *GV: Không phải mỗi tranh minh hoạ một đoạn chuyện (đoạn 2 được minh hoạ bằng tranh 2 và 3) Tranhvà cả lời gợi ý chỉ có tác dụng giúp các em nhớ lại truyện. -Cả lớp quan sát 5 hình ở SGK. -1HS đọc vắn tắt nội dung tranh kể mẫu đoạn 1 theo tranh. -HS kể theo nhóm. -HS kể trước lớp. -Lớp nhận xét, GV nhận xét. b.Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá, giỏi) -Các nhóm phân vai kể lại câu chuyện (người cha, 4 người con) -HS nhận xét lẫn nhau. +Cử chỉ, nội dung(ý, trình tự), cách diễn đạt. -GV nhận xétchung. ?Câu chuyện khuyên ta điều gì -HS : Anh em phải thương yêu nhau, đoàn kết.... 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà kể cho mọi người trong gia đình nghe. Chính tả(Nghe - viết) Câu chuyện bó đũa I.Mục tiêu : -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. -Làm bài tập 2 b II.Đồ dùng : -Bảng phụ chép sẵn bài tập. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) -HS viết bảng con:nghĩ, ngải, rào, dao. -GV nhận xét. 2.Bài mới:(30’) a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS nghe viết. -GV đọc bài viết, 2HS đọc lại bài. ?Tìm lời người cha trong đoạn chính tả(Đúng) ? Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì -HS trả lời. -HS viết bảng con:thương yêu, đoàn kết, đùm bọc. -GV nhận xét. -GV đọc thong thả từng câu, HS nghe viết bài vào vở. -GV đọc lại bài HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau. -GV chấm bài và nhận xét. c.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ trống i hay iê? mải m….´ ,hiểu b´.....t , ch......m sẻ, đ…’m mười. -HS làm vào vở BT, 1HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét. Bài tập 3: GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập.HS đọc yêu cầu. a. Chứa tiếng có âm l / n -Chỉ người sinh ra bố: ông bà ...... -Trái nghĩa với nóng: ...... -Cùng nghĩa với không quen:.... -HS trả lời miệng . -GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại cho đẹp hơn. ===========***=========== Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2013 Toỏn Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Biết thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100, dạng đã học. -Biết giải bài toán về ít hơn. -Bài 2 cột 1,2 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 5 dành HS khỏ, giỏi. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(30’) Bài 1:HS đọc yêu cầu .Tính nhẩm 15 - 6 = 17 - 8 = 16 - 7 = 18 - 9 = -HS nêu kết quả, GV nhận xét và ghi kết quả. Bài 2:Tính nhẩm cột 1,2 dành HS khỏ, giỏi. 15 - 5 - 1 = 15 - 6 = 16 - 6 - 3 = 16 - 9 = -HS nêu cách tínhvà kết quả. -HS nhận xét kết quả của 2 phép tính trừ 16 - 6 - 3 và 16 - 9 Bài 3:HS nêu yêu cầu .Đặt tính rồi tính . 35 - 7 81 - 9 72 - 36 50 - 17 -HS nêu cách đặt và làm vào vở, 2HS lên bảng làm . -Lớp nhận xét, GV chữa bài. Bài 4:HS đọc bài toán và tóm tắtròi giải vào vở. -2HS đọc bài toán và phân tích bài toán. -Cả lớp làm vào vở, 1HS lên làm vào vở. Tóm tắt 50 l Mẹ vắt : 18 l Chị vắt: ? l Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 - 18 = 32 (l) Đáp số:32 l -Lớp nhận xét,GV chữa bài. Bài 5: dành HS khỏ, giỏi. Xếp 4 hình tam giác thành hình cánh quạt -HS khá giỏi xếp. 3.Chấm bài :(5’) -GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) -Về ôn lại bài. …………………………………………… Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm dấu chấm hỏi. I.Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II.Đò dùng: -Bảng phụ bài tập 3, phiếu bài tập 2. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -2HS làm bài tập 1: Hãy kể tên những việc em làm ở nhà giúp cha mẹ? -GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) -HS nêu yêu cầu: Mỗi HS tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -HS suy nghĩ và đọc lên: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc,.... -GV viết bảng. Bài tập 2: miệng 1HS đọc yêu cầu bài tập: sắp xếp các từ ở 3 nhóm để tạo thành câu. -GV phát phiếu cho các nhóm. -Các nhóm cử 1 bạn ghi câu đó vào phiếu, gắn bảng. -Đại diện nhóm lên đọc các câu của nhóm mình. VD: Chị em giúp đỡ nhau. -GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: Viết -GV gắn bảng phụ lên bảng, HS đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào ô trống? -HS làm vào vở, GV theo dỏi. -1HS lên bảng làm cả lớp nhận xét. -GV chấm, chữa bài. C.Củng cố , dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. ==========***=========== Tập viết Chữ hoa. M I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng theo cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Miệng nói tay làm (3 lần). II.Đồ dùng: -Mẫu chữ M -Vở tập viết. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Kiểm tra vở tập viết của HS. -Lớp viết bảng con: L -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa:(8’) a.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. -GV gắn chữ mẫu lên bảng và nêu câu hỏi. -Con chữ M hoa có độ cao mấy li? (5 li) -Con chữ M hoa gồm mấy nét ? (4 nét) b.GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hỏi lượn ở hai đầu) lên đường kẻ 6. +Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết một nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. M M c.Hướng dẫn HS viết bảng con . -HS viết trên không M -HS viết bảng con M 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.(5’) a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -HS đọc cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. -GV : Nói đi đôi với làm. b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Độ cao của các con chữ? -Giữa các con chữ có nét gì? -HS trả lời. -HS viết bảng con: Miệng -GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(25’) -HS viết bài vào vở tập viết. -GV theo dỏi, uốn nắn. -GV chấm bài. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học. =============***======== Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. -HS khá, giỏi: Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, ... *GDKNS : Kĩ năng ra quyết định : nên hay không nên làm gì để phòng tránhngộ độc khi ở nhà. ; ứng phó với các tình huống ngộ độc. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ ở SGK. -Võ chai thuốc tây, dầu ăn, dầu hoả. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: (2’) Hoạt động 1: (10’) Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. *Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. -Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống. -Cách tiến hành: Bước 1: Động nảo -Kể tên những thứ gây ngộ độc qua đường ăn uống. -HS kể, GV ghi bảng. Bước 2: Làm việc theo nhóm. -GV hỏi cả lớp: Trong những thứ trên thứ nào được cất dữ trong nhà. -GV giao việc cho các nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK, tìm ra lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. -HS quan sát tranh và thảo luận và các câu hỏi dành cho nhóm mình. -GV: Nơi góc nhà đang để thứ gì? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, dầu ăn thì điều gì sẽ xẩy ra. Bước 3: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc: Thuốc trừ sâu, dầu hoả. -Ngộ độc ăn, uống do các lí do sau: +Uống nhầm phải dầu hoả, thuốc trừ sâu... +Ăn nhiều thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có ruồi đậu... +Ăn hoặc uống thuốc tây quá nhiều vì tưởng kẹo... Hoạt động 2: (10’) Quan sát hình vẽ cần làm gì để tránh ngộ độc. *Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người. Bước 1: HS thảo luận theo cặp. -Các em quan sát tranh 4,5 SGK trang 31: Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Tác dụng của việc làm đó? -HS làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kếtluận: Để phòng tránh ngộ độc ta cần: Sắp xếp gọn gàng những thứ thường dùng hàng ngày.Thuốc men cần để đúng nơi quy định. +Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa... Hoạt động 3: (10’) Đóng vai. *Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoạc người khác bị ngộ độc. *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu: ?Bạn phải làm gì khi bạn hoặc người khác bị ngộ độc? -GV nêu tình huống: Em của bạn tình cờ bị ngộ độc vì uống nước đã bị hôi. Bạn đang chơi ngoài sân thấy em khóc và kêu đau bụng. Bước 2: HS đóng vai xử lí tình huống, các nhóm khác nhận xét. -GVkết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu và nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết là đã ngộ độc thứ gì. 2.Củng cố, dặn dò: (2’) -Em đã bị ngộ độc chưa? -Các em nhớ thực hiện tốt để không xẩy ra ngộ độc. ===========***=========== Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tập đọc Nhắn tin I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng: -Các mẫu giấy, bảng phụ ghi câu dài III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -2HS tiếp nối nhau đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi ở SGK -GV nhận xét và ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Luyện đọc:?(23’) a.GV đọc mẩu toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV nhận xét. +HS đọc từ khó: nhắn tin, Linh, lồng bàn, chuyền. -Đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp. +GV hướng dẫn đọc câu dài .Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. // .Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. // +HS đọc câu dài. -Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm. +HS đọc theo nhóm đôi. +GV nhận xét . -Thi đọc giữa các nhóm +Đại diện các nhóm đọc. +HS cùng GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:(7’) ?Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào (viết ra mẫu giấy) ?Vì sao chị Nga và Hà phải viêtá nhắn tin cho Linh bằng cách ấy -GV nói :Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì lúc đó không có ai để nhắn . ?Chị Nga nhắn cho Linh những gì ( nơi đẻ quà sáng....) ?Hà nhắn Linh những gì(Hà mang đồ chơi cho Linh ......) ?Em phải viết nhắn tin cho ai (cho chị) ?Vì sao phải viết nhắn tin (vì cả nhà đi vắng) -GV phát cho HS mẫu giấy và yêu cầu HS viết nhắn tin theo nội dung: (Em đã cho cô Phúc mượn xe). -HS đọc, GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: (5’) -3HS đọc lại 2 nhắn tin. -GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(1’) -GV nhận xét giờ học. Toán Bảng trừ I.Mục tiêu: -Thuộc các bảng trừ trong phmạ vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. -Bài 2:cột 2,3 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi. II.Hạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính 11-2= 12-3= 13-4= 14-5= 15-6= 16-8= 11-3= 12-4= 13-5= 14-6= 15-7= 17-9= -HS trả lời kết quả. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Tính 5 + 6 - 8 = ; 9 + 8 - 9 = 3 + 9 -6 = 8 + 4 - 5 = ;6 + 9 - 8 = 7 + 7 -9 = -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. -GV chấm, chữa bài: (6’) Bài 3: Dành HS khỏ, giỏi Thi vẽ nhanh, vẽ đúng (theo mẫu) -HS khá giỏi làm -GV cho 2 nhóm thi đua nhau vẽ. -Lớp cổ vũ và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. ==========***========== Chính tả (Cô Minh phó hiệu trưởng dạy) Tuần 14 Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2013 Chính tả (Tập chép) Tiếng võng kêu I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ tiếng võng kêu. -Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẵn i / iê bài 2b. III.Hoạt động dạy-học: A:Bài cũ: (3’) -HS làm bảng con bài 2c: Điền ăt hay ăc? chuột nh...., nh.... nhở, đ.....tên. -GV nhận xét lấy điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn tập chép: (22’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV mở bảng viết sẵn khổ thơ 2 ra, 2HS đọc bài. ?Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? (Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở) b.HS chép bài vào vở. -GV cho HS chép bài vào vở, GV theo dõi và nhắc nhở. c.Chấm, chữa bài: -GV chấm bài cho HS và nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’) -GV treo bảng phụ lên, HS đọc yêu cầu, : Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống? b(tim, tiêm): ......cậy; (tìm, tiềm) : ......tòi; (khim, khiêm): ......tốn. -HS làm vào vở, Hs lên bảng làm, lớp nhận xét. -GV nhận xét. Câu a, c HS làm miệng. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docTuan 14 nam 2013.doc