Giáo án Vật lí 11 CB - Học kì 1 - Trường THPT Mang Thít

PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

 Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

 BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Các thí nghiệm nhiễm điện

 - Điện nghiệm

 - Máy phát tĩnh điện

2. Học sinh:

 Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1. (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.

 

doc81 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 CB - Học kì 1 - Trường THPT Mang Thít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 06/08/2008 Tiết 01 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Các thí nghiệm nhiễm điện - Điện nghiệm - Máy phát tĩnh điện 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1. (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Giới Thiệu Chương Trình, Yêu Cầu Môn Học - Bài Mới: Các vật mang điện tương tác với nhau như thế nào? Lực tương tác phụ thuộc yếu tố nào, tuân theo quy luật nào? - Báo học sinh vắng - Ghi nhận Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Có những cách nào làm vật nhiễm điện? - Làm sao biết một vật đã nhiễm điện? - Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. - Điện tích? - Tìm ví dụ? - Điện tích điểm? - Ví dụ về điện tích điểm? - Có mấy loại điện tích? - Làm thí nghiệm vói máy phát tĩnh điện. - Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? - C1. - Cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng. - Hút vật nhệ - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Phát biểu - Tìm ví dụ về điện tích. - Phát biểu - Tìm ví dụ về điện tích điểm. - Dương, âm - Quan sát - Cùng dấu:đẩy, khác dấu: hút - Thực hiện C1. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Có 3 cách làm vật nhiễm điện: + Cọ xát + Tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác + Hưởng ứng Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhệ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện - Có 2 loại điện tích: dương, âm - Tương tác + Cùng dấu: đẩy + Khác dấu: hút Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulom HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. - Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. - Giới thiệu đơn vị điện tích. - C2. - Trình bày đặc điểm vectơ lực Culông? - Vẽ hình tương tác giữa hai điện tích điểm? - Điện môi là gì? Ví dụ. - Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong điện môi? - Giới thiệu bảng hằng số điện môi. - Ý nghĩa hằng số điện môi - C3 - Ghi nhận định luật. - Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. - Ghi nhận đơn vị điện tích. - Thực hiện C2. - Trình bày điểm đặt, phương chiều, độ lớn, đơn vị - Vẽ hình - Khái niệm,tìm ví dụ. - Ghi nhận khái niệm. - Nêu biểu thức - Xem sách - Xem sách - Phát biểu - Thực hiện C3. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi 1. Định luật Cu-lông Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện. + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k. + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Cho học sinh đọc mục Em có biết ? - Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. - Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. - Chuận bị bài mới: + Nội dung thuyết electron + Nội dung định luật bẩo toàn điện tích - Đọc mục Sơn tĩnh điện. - Thực hiện các câu hỏi trong sgk. - Ghi các bài tập về nhà. - Ghi vở bài soạn IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG Ngày 08/08/2008 Tiết 02 Bài 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Vận dụng thuyết electron giải thích các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 - Bảng vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3 - Thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. - Xem lại cấu tạo nguyên tử III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1. (10 phút) Oån định, kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cú + Nội dung, biểu thức định luật Culông? + Nếu tăng đồng thời các điện tích lên 2 lần và khoảng cách giảm hai lần thì lực tương tác giữa chúng thay đổi ra sao? - Vào bài: Vì sao vật có thể nhiễm điện? - Báo học sinh vắng - Trả bài Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu thuết electron. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Vật chất cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. - Dùng bảnng phụ, giải thích cấu tạo nguyên tử He? - Khối lượng, điện tích của prôtôn, nơtron, electron? So sánh? - Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. - Tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. - Điện tích nguyên tố? - Nội dung thuyết electron? - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. - Khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. - Vì sao xe chở dầu có xích chạm đất? - Nguyên tử, phân tử - Nếu cấu tạo nguyên tử. - Phát biểu - Phát biểu? - Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. - Thảo luận: Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử. - Ghi nhận điện tích nguyên tố. -Ghi nhận thuyết electron. -Thực hiện C1. - Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. - Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. - Ma sát dầu, bồn sinh điện gây cháy. I. Thuyết Electron 1. cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. điện tích nguyên tố * Nguyên Tử + Hạt Nhân: -Proton:1,67.10-27kg,1,6.10-19c - Nơtron:1,67.10-27kg, Q = 0 + Electron: 9,1.10-31kg, Qe = -1,6.10-19c * qp, qe nhỏ nhất gọi điện tích nguyên tố. * Bình Thường Np = Ne Nên Ngtử Trtung Hoà Điện 2. Thuyết Electron * Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của e giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện. * Nội Dung - Nguyên tử trung hoà mất e ® ion dương (+) - Nguyên tử trung hoà nhận e ® ion âm (-) - Nguyên tử có Np > Ne mang điện dương và ngược lại. Hoạt động 3. (20 phút) : Vận dụng thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? - Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. - Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. - Giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. - C4 - Giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng? - C5. - Quả cầu A (+) tiếp xúc quả cầu B (-) làm cúng đều nhiễm điện (-) có mâu thuẫn ĐLBT điện tích? - Nhiễm điện do hưởng ứng có mâu thuẫn ĐLBT điện tích? - Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. - Thực hiện C2, C3. - Giải thích. - Giải thích. - Thực hiện C4. Vẽ hình 2.3. - Giải thích. - Thực hiện C5. - Thảo luận II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do: kim loại; dd axit, bazơ, muối Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do: sành, sứ, + + + + + + + + + + + + + + + + e 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc - - - - - - - - - - - - - - - - - - - e Một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng + + + + + + - + + + - M N - - - - - - - - + - + - M N - Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. - Đưa A ra xa MN trung hoà III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. Hoạt động 4. (8 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Trả Lời Câu 5, 6, 7 SGK - Yêu Cầu Học Sinh Về Nhà Giải Các Bài Tập Và 2.1 Đến 2.10 Sách Bài Tập. - Bài Mới: + Điện trường? Cường độ điện trường, cách xác định, đơn vị? + Đặc điểm vectơ cường độ điện trường, biểu thức? - Trả lời. - Ghi các bài tập về nhà. - Ghi chú vở bài soạn. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG Ngày 10/08/2008 Tiết 03 Bài 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các Bài tập về điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 2. Học sinh - Xem lại bài 1 - Oân tập đặc điểm của một đại lượng véctơ - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1. (10 phút) : Oån định, kiểm tra bài cũ, vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Nội dung Thuyết electron? + Giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng - Vào bài: Vì sao các điện tích có thể tương tác với nhau? - Báo học sinh vắng - Trả bài Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. - Môi trường truyền tương tác giữa các điện tích? - Điện trường? - Tìm Thêm Ví Dụ Về Môi Trường Truyền Tương Tác Giữa Hai Vật. - Diện Trường - Phát biểu. I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Q>0 M N q>0 q>0 Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 3. (20 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Đại lượng nào đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực? - Vì sao phải xây dựng khái niệm cường độ điện trường? - Điện tích thử là gì? - Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa - Cường độ điện trường là đại lượng vô hướng hay vectơ? - Đặc điểm vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích? - Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Vẽ hình 3.4. - Tại một điểm chịu tác dụng của nhiều điện trường, điện trường tại đó xác định thế nào? Nêu nguyên lí chồng chất điện trường -Đọc sách - q = +1C - Phát biểu - N/C - Ghi nhận đơn vị tthường dùng. - Vectơ - Đọc sách, thảo luận Vẽ hình. - Thực hiện C1. -Vẽ hình. - Tổng các vectơ cường độ điện trường. Ghi nhận nguyên lí. II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E = Đơn vị cường độ điện trường là N/C 3. Véc tơ cường độ điện trường Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều + Q > 0 hướng ra xa Q + Q < 0 hướng vào Q - Độ lớn : E = k - Đơn vị: V/m 4. Nguyên lí chồng chất điện trường Tại một điểm có nhiều điện trường thì: Hoạt động 4. (08 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Bài tập 9, 10, 11 SGK - Bài tập về nhà 12, 13 SGK; bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.7, 3.8, 3.9. 3.10 - Bài mới: Làm sao biểu diễn điện trường? - Suy nghĩ trả lời - Ghi bài tập - Ghi vở bài soạn. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG Bài 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Ngày 12/08/2008 Tiết 04 I. MỤC TIÊU - Nêu được định nghĩa, đặc điểm đường sức điện trường - Khái niệm điện trường đều - Vận dụng các công thức tính cường độ điện trường để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ đường sức điện 2. Học sinh - Xem lại kiến thức phần đầu - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1. (10 phút) : Oån định, kiểm tra bài cũ, vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Đặc điểm cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra cách nó một khoảng r? + Nguyên lý chồng chất điện trường? - Vào bài: Bằng cách nào biểu diễn sự tồn tại của một điện trường? - Báo học sinh vắng - Trả bài Hoạt động 2. (10 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện. - Giới thiệu đường sức điện trường. - Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường. - Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. - Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện. - Ghi nhận khái niệm. - Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. - Xem các hình vẽ để nhận xét. III. Đường sức điện. 1. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 2. Hình dạng đường sức của một số điện trường Xem các hình vẽ sgk. Hoạt động 3. (15 phút) Tìm hiểu đặc điểm đường sức điện trường. Điện trường đều HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Nêu và giải thích các đặc điểm cuae đường sức của điện trường tĩnh. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Thế nào là điện trường đều? Ví dụ? - Vẽ hình 3.10. - Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh. - Thực hiện C2. - Ghi nhận khái niệm. - Vẽ hình. 3. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. Ra dương vào âm + Điện trường mạnh đường sức mau và ngược lại. 4. Điện trường đều + + + + + + + + + + + + + - - - - - - - - - - - - - - - - - - + tại mọi điểm - Song song - Cách đều - Cùng độ lớn + Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. Hoạt động 4. (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Cho học sinh đọc phần Em có biết ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. - Chuẩn bị các bài tập cho tiết bài tập - Đọc phần Em có biết ? - Tóm tắt kiến thức. - Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG BÀI TẬP Ngày 15/08/2008 Tiết 05 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. - Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra, nhắc lại kiến thức liên quan + Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm + Đặc điểm cường độ điện trường do điện tích Q gây ra cách nó một khoảng r + Nguyên lý chồng chất điện trường? - Báo học sinh vắng - Trả bài Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Yêu cầu hs đọc chọn đáp án đúng, giải thích lựa chọn - Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 10 : D Câu 6 trang 10 : C Câu 5 trang 14 : D Câu 6 trang 14 : A Câu 9 trang 20 : B Câu 10 trang 21 : D Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Biểu thức định luật Cu-lông. - Suy ra |q|. - Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu. - Biểu thức tính E? - Nguyên lý chồng chất điện trường - Vậy = 0 khi nào - Tìm vị trí C, Vẽ hình - Nhận xét điện trường tại C - Vẽ hình, nhận xét, tính EC? - Xác định điện tích của 2 quả cấu sau tương tác - Xác định lực tác dụng lên mỗi quả cầu. Tìm điều kiện cân bằng? - Viết biểu théc định luật. - Suy ra và thay số để tính |q| - Viết biểu thức - Phát biểu = + - = - - Vẽ hình, tìm AC - Không có điện trường - Thực hiện tính EC - Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó. - Xác định các lực tác dụng lên mỗi quả cầu. - Nêu điều kiện cân bằng. - Tìm biểu thức để tính q. - Suy ra, thay số tính q. Bài 8 trang 10 Theo định luật Cu-lông ta có F = k = k => |q| = = 10-7(C) Bài 11 trang 21 E = k = 12.103V/m Bài 12 trang 21 Gọi C là điểm cần Ta có C = + = 0 => = - . Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: q1>0 0 > q2 C A B k = k => => AC = 64,6cm. Cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Bài 13 trang 21 Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. C= + Ta có : E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC). E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB).. Vì và vuông góc với nhau nên E = = 12,7.105V/m. Bài 1.7 Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích . Lực đẩy giữa chúng là F = k Điều kiện cân bằng : = 0 Ta có : tan = => q = ±2l= ± 3,58.10-7C IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG Ngày 17/08/2008 Tiết 06 BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: - Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) Oån định, vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: Không - Vào bài: + Khi đặt điện tích trong điện trường thì nó có xu hướng gi? + Nếu nó di được một đoạn đường s thì công tính như thé nào? - Báo học sinh vắng - Chuyển động - Sinh công Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Vẽ hình 4.1 lên bảng. - q > 0 đạt trong điện do 2 bản kim loại tích điện trái dấu sẽ thê nào? - Xác định lực tác dụng - Điện tích chuyển động ra sao khi đặt trong điện trưòng? - Vẽ hình 4.2 lên bảng. - Tính côngn theo các quỹ đạo - Nhận xét. - C1, C2 - Đưa ra kết luận. - Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. - Vẽ hình 4.1. - Chuỷên động từ bản dương sang bản âm - Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . - Vẽ hình 4.2. - q > 0 cùng chiều với, q chuyển động cùng chiều điện trường - q < 0 ngựơc chiều với, q chuyển động ngược chiều điện trường - Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. - Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. - Nhận xét. - Ghi nhận đặc điểm công. - Trả lời C1, C2 - Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều = q Lực là lực không đổi - q > 0 cùng chiều với, q chuyển động cùng chiều điện trường - q < 0 ngựơc chiều với, q chuyển động ngược chiều điện trường 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. * KL Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công

File đính kèm:

  • docGA 11CB.doc