Giáo án Vật lí 11 cơ bản - Học kì 1

 Tiết 1 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;

2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

3. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt.

II. Chuẩn bị.

GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn

HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.

1. Ổn định lớp: HĐ1: (5 phút) (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I)

 

doc77 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 cơ bản - Học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế. 3. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt. II. Chuẩn bị. GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: HĐ1: (5 phút) (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I) 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát. - Các em trả lời một số câu hỏi sau: + Các cách làm cho vật nhiễm điện? + Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện? - Tóm lại nội dung chính. - Thông báo về các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm - Hướng dẫn hs trả lời C1. - Giới thiệu sơ về tiểu sử của nhà bác học Coulomb. - Yêu cầu các em đọc SGK rồi trả lời một số câu hỏi sau: + Hãy nêu cấu tạo và các sử dụng cân xoắn để xác định lực tương tác giữa hai điện tích? - Kết quả sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của hai điện tích. - Từ đó các em hãy khái quát 2 kết luận nói trên? - Đó chính là nội dung của định luật Cu-lông. - Hãy phát biểu lại định luật? - Tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức. - Nêu đặc điểm của vectơ lực điện. - Đơn vị của điện tích ntn? - Hướng dẫn hs trả lời C2. - Cho ví dụ yêu cầu hs biểu diễn vectơ lực tương tác giữa 2 điện tích điểm. - Giới thiệu khái niệm điện môi. - Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào? - Kết quả thực nghiệm; lực tương tác giữa 2 điện tích điểm giảmlần - Như vậy biểu thức của ĐL Cu-lông bây giờ như thế nào? - Phân tích ý nghĩa của hằng số điện môi. - Các em dựa vào bảng 1.1 để so sánh điện môi của một số chất. Hoạt động 2 ( 10 phút): Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. - Quan sát gv làm TN, rồi trả lời các câu hỏi đặt ra. - Hs chú ý ghi nhận. - Tập trung trả lời C1. Hoạt động 3(20 phút): Định luật Cu-lông. Đơn vị điện tích. - Hs đọc SGK, rồi trả lời các câu hỏi của gv. - Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng và tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích. - HS phát biểu ĐL Cu-lông như SGK. (1) k: là hệ số tỉ lệ. Trong hệ SI: độ lớn của các điệnt ích : khoảng cách giữa 2 điện tích - Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1) - Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C) - Hs trả lời C2, và hoàn thành các ví dụ theo yêu cầu của gv. Hoạt động 4( 5 phút): Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi. - Ghi nhận khái niệm - Giảm so với khi đặt trogn chân không : gọi là hằng số điện môi. - Hoàn thành theo yêu cầu của gv. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. 1. Sự nhiễm điện của các vật. Có 3 cách làm nhiễm điện cho vật ( Tiếp xúc – cọ sát- hưởng ướng). 2. Điện tích. Điện tích điểm. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Đơn vị điện tích là Coulomb, ký hiệu C. Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau. Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi. 1. Định luật Cu-lông. Lực hút hay đêyr giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điệnt tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. r là khoảng cách giữa hai điện tích q1, q2; Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C) k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị. Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI, và biểu thức Coulomb được viết : 2. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định : : là hằng số điện môi của môi trường. HĐ5 ( 5 phút): Củng cố, dặn dò - Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức? - Về nhà làm bài tập 7,8 trang 10 và chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 18/8/2012 Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu. a. Về kiến thức Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron. Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện. b. Về kĩ năng Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện. c. Thái độ Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học. II. Chuẩn bị. GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HĐ 1( 5 phút): Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B? Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức? Đặt vấn đề: Thuyết e? Định luật bảo toàn điện tích? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được con người đặt ra và cần tìm cơ sở để giải thích. Người ta đã dựa vào thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơzơfo là cơ sở đầu tiên để giải thích được nhiều hiện tượng đơn giản. - Các em đọc SGK phần 1 - Hướng dẫn hs tóm tắt kiến thức cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. + Thành phần cấu tạo của nguyên tử + Sự sắp xếp của hạt nhân & các e-? + Tổng điện tích của nguyên tử? - Nhận xét và kết luận. - Dùng hình vẽ hoặc mô hình nguyên tử để diễn giải nội dung thuyết e. + Giải thích sự tạo thành ion+ và ion- + Khi cho 2 ion lại gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra? - Các em vận dụng kiến thức để trả lời C1. - Làm thế nào để biết và giải thích được một vật dẫn điện hay cách điện chúng ta cùng nhau tìm hiểu + TN: cho một que kim loại, một thước nhựa chạm vào điện cực + của bình acquy có hiện tượng gì khác nhau? Giải thích? - Thông báo vật dẫn điện & vật cách điện. - Các em cho một vài ví dụ về vật (chất) dẫn điện, vật (chất) cách điện. - Hướng dẫn hs giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích liên kết và điện tích tự do. - Các em hãy hoàn thành C2, C3. - Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện. - Các em vận dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. (chú ý hình 2.2, 2.3) - Các em hoàn thành C4, C5. - Thông báo nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Như thế nào là hệ cô lập? Hoạt động2 (5 phút): Tổ chức tình huống học tập. - Nhận thức vấn đề bài học. Hoạt động 3( 15 phút): Thuyết electron - Hs đọc SGK, tóm tắt theo hướng dẫn của gv. + Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh. - Hs theo dõi và ghi nhận thông tin - Nghe giải thích sự hình thành các ion. - Hiểu được nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện & tính chất diện là do động thái cư trú hay di chuyển của e. - Ghi nhận nội dung thuyết e. - Trả lời C1. (dựa vào sự di chuyển hay cư trú của e để giái thích). Hoạt động 3( 10 phút): Vận dụng - Tham gia TN cùng gv; khi ta sử dụng thanh kl có hiện tượng phóng điện từ cực + sang cực (–), vì có sự di chuyển của các e tự do; đối với thanh thuỷ tinh thì không. - Hs cho VD: () - Giải thích các hiện tượng nhiễm điện dưới sự hướng dẫn của gv. - Trả lời C2, C3 - Làm việc theo nhóm để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. - Trả lời C4, C5 Hoạt động 4( 5 phút): Định luật bảo toàn điện tích. - Ghi nhận nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ. I.Thuyết electron. 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố. - Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là nơtron không mang điện và proton mang điện (+) - Điện tích của e và p là điện tích nhỏ nhất nên gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron. SGK II. Vận dụng 1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện. - Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do. - Vật (chất) cách điện là vật (chất) không có chứa các điện tích tự do. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc. SGK 3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng. SGK Hoạt động 5: ( 5 phút)Củng cố, dặn dò - Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện. - Các em về nhà trả lời & làm bài tập trong SGK 6,7 trang 14 và SBT. Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 18/8/2012 Tiết 3 Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. Mục tiêu. a. Về kiến thức: Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường, viết được công thức tổng quát và nêu được ý nghĩa của các địa lượng có trong công thức. Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm. Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về điện trường đều. b. Về kĩ năng: Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện. c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, tích cực. II. Chuẩn bị. HS: Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và tổng hợp lực. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) : Phát biểu nội dung của thuyết electrôn? Giải thích sự nhiểm điện do hưởng ứng và do tiếp xúc? Đặt vấn đề: Tại sao hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng được lên nhau? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác nhau phải thông qua môi trường trung gian. - Hai điện tích đặt cách nhau trong không gian (chân không) lại tác dụng lực được với nhau, vậy phải thông qua môi trường nào? - Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài mới. - Các em đọc SGK phần I. - Giới thiệu TN hình 3.1 và nhấn mạnh vấn đề về môi trường truyền tương tác điện. - Qua TN chúng ta thấy lực tương tác giữa 2 đt xảy ra cả trong chân không. - Trong TN trên khí hút hết kk thì lực tt tăng lên. Điều đó chứng tỏ gì? - Vậy môi trường truyền tương tác điện gọi là gì? - Kết luận lại vấn đề. Các em ghi nhận khái niệm điện trường. - Xung quanh đt thì có điện trường vậy đại lượng nào đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của nó? - Em hãy đọc SGK phần II. - Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của đtr gọi là gì? + Gọi ý: Dùng đl Cu-lông để xác định sự phụ thuộc của lực tác dụng vào vị trí. + Viết biểu thức tính lực tác dụng của đt Q lên q đặt tại M? - Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực tác dụng có thay đổi k? - Từ biểu thức trên F phụ thuộc vào các đại lượng nào? - Từ đó rút ra ĐN cđđtr. (phát biểu thành lời và nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức?) - Từ biểu thức (1) ta thấy , mà F là đại lượng vectơ thì E phải là đại lượng ntn? - Phương chiều của ntn? - Vậy (1) có thể viết lại ntn? - Các làm làm việc theo nhóm để hoàn thành C1 - Vậy đtr đi ra từ đt (+) đi vào từ đt (-) - Đơn vị của đtr như thế nào? - Giải thích gì sao ngta sử dụng đơn vị như thế (chỉ giới thiệu thông qua). - Em hãy viết biểu thức cường độ điện trường của một điện tích điểm Q? - Từ đó em hãy cho biết E phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tóm lại - Nếu có nhiều điện tích tác dung lên một điểm thì sao? - Chú ý hình 3.4 - Chúng ta áp dụng quy tắc hình bình hành. - Cho một VD khác yêu cầu hs lên bảng làm. - Vậy nếu có nhiều điện tích cùng gây ra cường độ điện trường tại 1 điểm thì chúng ta áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường để tìm cường độ đtr tổng hợp. - Hãy cho biết biểu thức? Hoạt động 1(5 phút): Tổ chức tình huống học tập. - Chú ý nhận thức vấn đề bài học. - Dự đoán để trả lời cùng gv. Hoạtđộng2: (10 phút) Tìm hiểu về khái niệm điện trường. - Hs đọc SGK. - Có lực tương tác xảy ra - Trong chân không thì lực tương tác giữa 2 điện tích mạnh hơn. - Môi trường truyền tương tác điện gọi là điện trường. - HS ghi nhận như SGK. Hoạt động 3( 20 phút): Cường độ điện trường. - Dự đoán - Đọc SGK - Làm theo hd của gv - Biểu thức: - KL: Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của đtr tại một điểm gọi là cường độ điện trường. - Hs làm việc nhóm trả lời (1) Trong đó: F: độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q (+); E: cường độ điện trường tại mọt điểm. - E cũng là đại lượng vectơ - Cùng phương, chiều với - (1): (2) - Làm việc theo nhóm; chứng minh - Trả lời câu hỏi của gv. - Đơn vị: (V/m) - Thảo luận để viết biểu thức và Suy ra: - Nghiên cứu SGK trả lời. + Chúng ta tổng hợp các vectơ cường độ điện trường đó. - Áp dụng kiến thức để hoàn thành VD theo yêu cầu của gv. I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện. Môi trường truyền tương tác điện gọi là điện trường. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. II. Cường độ điện trường 1. Khái niệm cường độ điện trường. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại đặc trưng cho tác dụng của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (+) đặt tại điểm đó & độ lớn của q. 3. Vectơ cường độ điện trường Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vectơ gọi là vectơ cường độ điện trường. Phương, chiều trùng với phương và chiều của lực tác dụng lên điện tích thử q (+) 4. Đơn vị (V/m) 5. Cường độ điện trường của một điện tích điểm Từ: và Suy ra: Vậy: 6. Nguyên lý chồng chất điện trường. Các điện trường đồng thời tác dụng lực lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, dặn dò - Cường độ điện trường là gì? Viết công thức tính & nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của 1 điện tích điểm? - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài và làm các bài tập trong SGK 11,12,13(21) và SBT . IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 24/8/2010 Tiết 4 Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tt) I. Mục tiêu. a. Về kiến thức Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về điện trường đều. b. Về kĩ năng Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện. c. Thái độ: Nắm kiến chủ động không áp đặt. II. Chuẩn bị. GV: Hình vẽ về các đường sức điện trên giấy khổ lớn. HS: Ôn lại kiến thức về điện trường. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Điện trường là gì? Cường độ diện trường? Công thức E =? Nêu đặc điểm E? Đặt vấn đề: Đường sức điện trường là gì? Đặc điểm của đường sức điện trường? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Các em đọc SGK phần III, chú ý các hình vẽ. - Treo hình vẽ để giải thích + Có nhận xét gì về hình ảnh của các mạt sắt? + Mỗi mạt sắt đặt trong đtr có hiện tượng gì xảy ra? + Nhiễm điện như thế nào? + Khí đó chúng được sắp xếp ntn? - Tập hợp vô số hạt sẽ cho ta hình ảnh ntn? - Chúng ta đi tìm hiểu hình dạng của một số đường sức điện. (hình vẽ SGK) - Các em tự đọc SGK + Nhận xét các đặc điểm của đường sức điện. - Các em hãy hoàn thành C2. - Nếu có một đtr mà các đường sức điện song song và cách đều thì vectơ cường độ điện trường tại các điểm có đặc điểm gì? - Chúng ta nghiên cứu điện trường giữ hai bảng tích điện trái dấu nhau hình 3.10 - Điện tr của nó là điện trường đều - Đường sức điện của điện trường đều có đặc điểm ntn? - Phát biểu lại đầy đủ khái niệm điện trường đều. - Gợi ý cho hs giải một số bài tập trogn SGK Hoạt động 1( 20 phút): Tìm hiểu đường sức điện. - Nghiên cứu SGK - Sẽ bị nhiễm điện - Trái dấu nhau. - Nằm dọc theo đường thẳng nối 2 điện tích (quả cầu) - Phát biểu định nghĩa đường sức điện. - Đọc SGK và ghi nhận kiến thức - Thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - Hoàn thành C2 (càng gần thì các đường sức càng xít (dày đặc), càng xa thì càng thưa à Ở gần đt thì cđđtr càng lớn) - Một đtr mà các đường sức điện song song và cách đều thì vectơ cường độ điện trường tại các điểm bằng nhau. - Quan sát hình vẽ và rút ra kết luận - Là những đường thẳng song song và cách đều. - Hs phát biểu Hoạt động 2( 10 phút): Vận dung. - Hs làm theo yêu cầu và gợi ý của gv. III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện. Các hạt nhỏ (mạt cưa) đã bị nhiễm điện & nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại đó. Mỗi đường đó gọi là đường sức điện. 2. Định nghĩa Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường SGK 4. Các đặc điểm của đường sức điện. a. Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện & chỉ một mà thôi. b. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. c. ĐSĐ của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-) d. Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với ĐSĐ tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với CĐĐTr tại điểm đó. 5. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà vectơ CĐĐTr tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều & độ lớn; ĐSĐ là những đường thẳng ss cách đều. Hoạt động 3( phút): Củng cố, dặn dò - Nêu định nghĩa, các đặc điểm của đường sức điện và điện trường đều? - Về nhà làm toàn bộ các bài tập ba bai mới học để tiết sau chúng ta cùng nhau sửa. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 30/08/2012 Tiết 5 BÀI TẬP I. Mục tiêu. a. Về kiến thức Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm, thuyết e. b. Về kĩ năng Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập c. Thái độ: Học bài tích cực. II. Chuẩn bị. GV: Bài tập trắc nghiệm làm thêm III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hãy phát biểu định luật cu-lông, viết biểu thức và nêu tên gọi đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó. - Nếu điện tích được đặt trong điện môi đồng tính thì sao? - Phát biểu nội dung thuyết e. - Chúng ta cùng nhau giải bài 8 trang 10. - Bài tập này tương đối dễ, mời một bàn lên bảng giải, các bạn còn lại tự làm vào tập. - Chúng ta tiếp tục làm bài 1.9 SBT. - Các em đọc đề bài rồi tóm tắt. - Bài này chúng ta chú ý: A B C a + Cho hệ điện tích cân bằng, chúng ta phải biểu diễn bằng hình vẽ, áp dụng phép tổng hợp lực để làm. + Tính lực do 2 điện tích kia gây ra tại một điện tích bất kỳ + Sau đó áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ lực tổng hợp. - Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan. - Trả lời các câu hỏi của gv. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập. - Đọc đề bài à Tóm tắt. Áp dụng định luật Cu-lông. Vì nên: Suy ra: - Đọc đề bài à tóm tắt. Cho 3 điện tích q (+) và điện tích Q nằm tại tâm tam giác đều à hệ điện tích cân bằng. Tìm dấu và độ lớn của Q theo q. Xét sự cân bằng của điện tích q tại C. Lực đẩy do 2 điện tích tại A, B tác dụng lên q tại C là: Từ hình vẽ ta có: Để q tại C cân bằng phải có 1 lực cùng phương, ngược chiều với . Vậy Q phải là điện tích (-) Đặt khoảng cách từ C đến Q là r: Lực hút là: Vậy: Bài 8 trang 10 SGK Tóm tắt. Áp dụng định luật Cu-lông. Vì nên: Suy ra: Bài 1.9 SBT Tóm tắt. Cho 3 điện tích q (+) và điện tích Q nằm tại tâm tam giác đều à hệ điện tích cân bằng. Tìm dấu và độ lớn của Q theo q. Xét sự cân bằng của điện tích q tại C. Lực đẩy do 2 điện tích tại A, B tác dụng lên q tại C là: Từ hình vẽ ta có: Để q tại C cân bằng phải có 1 lực cùng phương, ngược chiều với . Vậy Q phải là điện tích (-) Đặt khoảng cách từ C đến Q là r: Lực hút là: Vậy: Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Về nhà làm tiếp các bài còn lại trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 30/08/2012 Tiết 6 Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu. a. Về kiến thức Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trogn điện trường đều. Nêu được đặc điểm của công của lực điện. mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường. b. Về kĩ năng Vận dụng để tính được côgn của lực điện, thế năng tĩnh điện trogn trường hợp đơn giản. c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động. II. Chuẩn bị. GV; Vẽ hình 4.2 SGK lên giấy khổ lớn HS: Ôn lại kiến thức về công của trọng lực ở lớp 10. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Công thức tính A=? Đặc điểm của đường sức điện trường? Đặt vấn đề: Công thức tính công của lực điện A= ?. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy công cảu lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường cũng có những điểm tương tự như công của trọng lực và thế năng của một vật trong trọng trường. - Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực? Đặc điểm? - Các em đọc SGK phần I. - Giới thiệu hình 4.1; các em hãy xác định phương, chiều của lực tác dụng lên điện tích q? Đặc điểm + Gợi ý: Trong điện trường đều thì lực điện tác dụng lên điện tích điểm ntn? - Các em chú ý trường hợp 2 hình 4.2: + Điện tích di chuyển theo đường thẳng MN. Công của lực điện trong trường hợp này ntn? - Các trường hợp đặc biệt. + Nếu và thì sao? - Vậy trường hợp điện tích di chuyển theo đường gấp khúc thì sao? - Hướng dẫn hs phân tích tương tự như trên. - Tổng quát cho đường cong bất kỳ à Các em hãy nêu kết luận cuối cùng. - Các em hoàn thành C1. - Giới thiệu hình 4.3; các em hoàn thành C2. - Các em nghiên cứu SGK phần II. - Trình bày lại những chỗ hs còn vướng mắc. - Thế năng của đt q đặt trong điện trường là gì? - Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường bất kỳ do nhiều điện tích gây ra ntn? - Công làm dịch chuyển q từ M ra xa vô cùng bằng thế năng tại M - Hãy tìm mối liên hệ giữa A, W, V? - Từ ĐLBT và chuyển hóa năng lượng, suy ra công của lực điện chính băng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: - Từ đó các em hãy phát biểu thành câu hoàn chỉnh. - Các em làm việc theo nhóm để hoàn thành C3. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - Chú ý nhận thức vấn đề bài học. ; không phụ thuộc vào hình dạng đường đi (quỹ đạo) mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. Hoạt động2: Tìm hiểu công của lực điện. - Đọc sgk - Phương chiều củanhư hình vẽ. Là lực không đổi và có phương song song với các đường sức điện, hướng từ bản (+) sang bản (-). Độ lớn: F=q.E - Công của lực điện: - Nếu: - Nếu - Hs tự thiết lập ra biểu thức: - KL: Công của lực điện trong sự di chuyển của đt trong điện trường không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. - Hs hoàn thành C1 (Công của trọng lựcchỉ phụ thuộc vào độ cao z mà không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo) - HS hoàn thành C2 (Công của lực điện sẽ bằng không vì lực điện luôn vuông góc với quãng đường dịch chuyển) Hoạt động3: Thế năng của điện tích trong điện trường. - Nghiên cứu SGK - Trả lời các câu hỏi của gv - Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường. - Vì F tỉ lệ với q, thế năng tại M cũng tỉ lệ với q. - Khi một đt q di chuyển từ điểm M đến N trong 1 đtr thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của đt q trong đtr. - Hs trả lời C3: Khi cho điện tích q di chuyển dọc theo cung MN như C2 thì thế năng của đt q trong điện trường sẽ không thay đổi và lực điện không sinh công. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều Đặt điện tích q>0 tại một điểm trong điện trường đều Lực tác dụng lên nó sẽ là: là lực không đổi có phương song song với các đường sức điện, chiều hướng từ bản (

File đính kèm:

  • docGiao an 11 co ban HKI day du.doc
Giáo án liên quan